Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh
lượt xem 1
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 TT Chương/ Nội dung/Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng Chủ đề kiến thức % điểm Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao TNKQ TL TL TL PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1 Tây Âu từ 1. Quá trình hình thế kỉ V đến thành và phát triển 2,5% nửa đầu thế chế độ phong kiến 1TN* kỉ XVI ở Tây Âu 2. Các cuộc phát kiến địa lí 3. Văn hoá Phục 1TN hưng 4. Cải cách tôn giáo 1TN 5. Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại 2 Ấn Độ từ 1. Vương triều 1TN thế kỉ IV Gupta đến giữa thế kỉ XIX 2. Vương triều Hồi 1TN* 2,5% giáo Delhi 3. Đế quốc Mogul 1TN 3 Việt Nam từ 1. Việt Nam từ năm 15 % đầu thế kỉ X 938 đến năm 1009: 6 TN* đến đầu thế thời Ngô – Đinh – kỉ XVI Tiền Lê 2. Việt Nam từ thế 1TL* 1TL* 1TL* 30 % kỉ XI đến đầu thế kỉ XIII: thời Lý Tổng 4 TN 1 TL* 1 TL* 1 TL* 5.0 6TN* Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 100% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
- 1 Châu Âu ( Vị trí địa lí, phạm 2TN 5% 10% - đã kiểm vi châu Âu 2TN* tra giữa kì I) Đặc điểm tự nhiên Đặc điểm dân cư, xã hội 2 Châu Á ( 12 Vị trí địa lí, phạm 2TN 5% tiết) vi châu Á Đặc điểm tự nhiên 2TN* 1TL* 20% Đặc điểm dân cư, 1TN 1TL(a) 12,5% xã hội Bản đồ chính trị 1TN 2,5% châu Á; các khu 2TN* vực của châu Á Các nền kinh tế 1TL(b) 5% lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á 3 Chủ đề (3 Đô thị: Lịch sử và 1TL* 15% tiết) hiện tại Tổng 8TN 2TL* 0,5 TL 0,5TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 TT Chương/ Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề dung/Đơn vị Nhận Thông Vận VD kiến thức biết hiểu dụng cao PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1 Tây âu từ 1. Quá trình Nhận biết: thế kỉ V hình thành và – Kể lại được những sự kiện chủ yếu 2 TN đến nửa phát triển chế về quá trình hình thành xã hội phong đầu thế kỉ độ phong kiến ở Tây Âu XVI kiến ở Tây 1 TN* Âu – Trình bày được những thành tựu 2. Các cuộc tiêu biểu của phong trào văn hoá phát kiến địa Phục hưng lí – Nêu được nguyên nhân của phong 3. Văn hoá trào cải cách tôn giáo Phục hung 4. Cải cách Thông hiểu tôn giáo – Trình bày được đặc điểm của lãnh 5. Sự hình địa phong kiến và quan hệ xã hội thành quan của chế độ phong kiến Tây Âu. hệ sản xuất tư bản chủ – Mô tả được sơ lược sự ra đời của
- nghĩa ở Tây Thiên Chúa giáo Âu trung đại – Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí – Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. – Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo – Giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo – Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. – Xác định được những biến đổi chính trong xã hội và sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. Vận dụng – Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. – Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới – Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu 2 Ấn Độ từ 1. Vương Nhận biết: thế kỉ IV triều Gupta – Nêu được những nét chính về điều đến giữa 2. Vương kiện tự nhiên của Ấn Độ thế kỉ triều Hồi – Trình bày khái quát được sự ra đời XIX 1TN giáo Delhi và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội 3. Đế quốc của Ấn Độ dưới thời các vương Mogul triều Gupta, Delhi và đế quốc Mogul. 3 Việt Nam 1. Việt Nam Nhận biết từ đầu thế từ năm 938 – Nêu được những nét chính về thời 4TN* kỉ X đến đến năm Ngô đầu thế kỉ 1009: thời – Trình bày được công cuộc thống XVI Ngô – Đinh – Tiền Lê nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và 1TN 2. Việt Nam sự thành lập nhà Đinh từ thế kỉ XI – Nêu được đời sống xã hội, văn đến đầu thế kỉ hoá thời Ngô – Đinh – Tiền Lê XIII: thời Lý – Trình bày được sự thành lập nhà Lý. Thông hiểu
- – Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn (981) 1TL – Giới thiệu được nét chính về tổ 1TL* chức chính quyền thời Ngô – Đinh – Tiền Lê. – Mô tả được những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Lý – Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lý. Vận dụng – Đánh giá được sự kiện dời đô ra Đại La của Lý Công Uẩn. – Đánh giá được những nét độc đáo 1 TL của cuộc kháng chiến chống Tống 1TL(a 1TL (1075 – 1077). ) (b) - Đánh giá được vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077). Số câu/ Loại câu 4 TN 1 TL 1 TL 0,5T 5TN* 1TL* 0,5TL L Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 Châu Âu ( 1.Vị trí địa lí, s 1TN 10% - đã phạm vi châu kiểm tra Âu giữa kì I) 2TN* 2.Đặc điểm tự nhiên 3.Đặc điểm dân cư, xã hội 2 Châu Á (12 1.Vị trí địa lí, Nhận biết tiết) phạm vi châu – Trình bày được đặc điểm vị trí địa 4TN Á 2.Đặc điểm tự lí, hình dạng và kích thước châu Á. nhiên – Trình bày được một trong những 3.Đặc điểm đặc điểm thiên nhiên châu Á: Địa 4TN* dân cư, xã hội hình; khí hậu; sinh vật; nước; 4. Bản đồ khoáng sản. chính trị châu – Trình bày được sự phân bố dân Á; các khu cư. vực của châu – Xác định được trên bản đồ chính Á trị các khu vực của châu Á. 5.Các nền kinh tế lớn và – Trình bày được đặc điểm tự nhiên kinh tế mới (địa hình, khí hậu, sinh vật) của một nổi ở châu Á trong các khu vực ở châu Á Thông hiểu – Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử
- dụng và bảo vệ tự nhiên. 1TL* Vận dụng - Tính và nhận xét số dân của châu Á dựa vào bảng số liệu. Vận dụng cao – Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn 1T và nền kinh tế mới nổi của châu Á 1Tl(a) L(b (ví dụ: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn ) Quốc, Singapore). Chủ đề: Đô thị: Lịch Thông hiểu TL* Đô thị: (3 sử và hiện tại – Phân tích vai trò của giới thương tiết) nhân với sự phát triển đô thị châu Âu trung đại. -Phân tích quá trình ra đời của các đô thị châu Âu trung đại, biết các đô thị cổ châu Âu. Số câu/loại câu 5TN 2TL* 0.5TL 0,5 TL 6TN* Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5%
- TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀ CHÍNH MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao phát đề) (Đề gồm có 2 trang) MÃ ĐỀ A A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ. (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1: Nền kinh tế tự cung, tự cấp là đặc trưng của A. kinh tế trong các lãnh địa phong kiến châu Âu. B. nền kinh tế hàng hóa ở châu Âu. C. kinh tế trao đổi bằng hiện vật ở châu Âu. D. kinh tế có sự trao đổi buôn bán ở châu Âu. Câu 2: Ở Ấn Độ, vương triều Hồi giáo Đê-li do người gốc nước nào lập ra? A. Trung Quốc. B. Thổ Nhĩ Kỳ. C. Anh. D. Ấn Độ. Câu 3: Thời Tiền Lê, cả nước được chia thành A. 7 đạo. B. 8 đạo. C. 9 đạo. D. 10 đạo. Câu 4: Người có công dẹp “loạn 12 sứ quân” thống nhất đất nước là A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Ngô Quyền. C. Lý Thường Kiệt. D. Lê Hoàn. Câu 5: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước ta là A. Đại Việt. B. Đại Ngu. C. Đại Nam. D. Đại Cồ Việt. Câu 6: Dưới thời Đinh – Tiền Lê, tôn giáo nào được truyền bá rộng rãi? A. Nho giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Lão giáo. Câu 7: Năm 939, Ngô Quyền xưng vương và đóng đô ở A. Hoa Lư. B. Thăng Long. C. Cổ Loa. D. Bạch Hạc. Câu 8: Thành phần nào chiếm đại đa số dân cư trong xã hội thời Đinh – Tiền Lê ? A. Thợ thủ công. B. Nông dân. C. Thương nhân. D. Nô tì. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về tôn giáo, văn hóa và giáo dục thời Lý ? Câu 2: (1,5 điểm) a. Hãy chỉ ra những nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý ? (1,0 điểm) b. Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý đã để lại những bài học gì cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay ? (0,5 điểm) B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1. Châu Âu ngăn cách với châu Á bởi dãy núi nào sau đây ? A. U-ran. B. An-pơ. C. Các-pát. D. Xcan-đi-na-vi. Câu 2. Đô thị nào sau đây ở châu Âu có số dân từ 5 triệu người trở lên ? A. Xanh Pê-téc-bua, Viên, A-ten B. Mát-xcơ-va, Luân đôn, Xanh Pê-téc-bua C. Luân Đôn, Min-xcơ, Bu-đa-pet D. Li-xbon, Na-pô-li, Béc-lin
- Câu 3. Châu lục nào dưới đây có diện tích lớn nhất thế giới ? A. Phi. B. Mỹ. C. Á D. Âu. Câu 4. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào dưới đây ? A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 5. Khu vực nào dưới đây ở châu Á có dân cư phân bố rất đông ? A.Nam Á, Đông Nam Á, phía đông của Đông Á . B. Nam Á, Bắc Á, Tây Á C. Đông Nam Á, Bắc Á, phía đông của Đông Á. D. Đông Nam Á, Trung Á, Tây Á Câu 6. Các quốc gia Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, … thuộc khu vực A. Bắc Á. B. Đông Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 7. Dạng địa hình nằm ở phía bắc của khu vực Nam Á là A. dãy Gát Tây. B. dãy Gát Đông. C. dãy Hi-ma-lay-a. D. đồng bằng Ấn – Hằng. Câu 8. Phần đất liền khu vực Đông Nam Á có khí hậu A. xích đạo ẩm. B. nhiệt đới khô. C. ôn đới lục địa. D. nhiệt đới gió mùa. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy phân tích vai trò của giới thương nhân đối với sự phát triển đô thị châu Âu trung đại? Câu 2. a. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: GDP của Thế giới và Nhật Bản năm 2020 Chỉ số Thế giới Nhật Bản GDP (tỉ USD) 84 705,4 4 975 Em hãy tính tỉ lệ GDP của Nhật Bản so với thế giới và vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ trên ? b. (0,5 điểm) Hãy viết đoạn 5-7 câu trình bày hiểu biết của em về 1 trong 2 nền kinh tế Trung Quốc, Nhật Bản ?.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÃ ĐỀ A MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2 Đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B D A D C C B II. TỰ LUẬN (3 Đ) Câu Đáp án Điểm 1 Trình bày những thành tựu tiêu biểu về văn hóa và giáo dục (1,5 đ) thời Lý . - Tôn giáo: 0,5 + Phật giáo được tôn sung và truyền bá rộng rãi. + Nho giáo ngày càng có vai trò trong xã hội. + Đạo giáo cũng khá thịnh hành - Văn học, nghệ thuật 0,5 + Văn học chữ Hán bước đầu phát triển + Các trò chơi dân gian được ưa chuộng + Kiến trúc độc đáo, điêu khắc tinh vi … - Giáo dục 0,5 + Chú ý đến học tập và thi cử + Năm 1070, Văn Miếu được xây dựng + Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên . + Năm 1076, lập Quốc Tử Giám. 2 - Nét độc đáo trong cách đánh giặc của nhà Lý 1,0 - Chủ động tiến công địch “tiến công trước để tự vệ”, đẩy địch vào thế bị động. - Lựa chọn và xây dựng phòng tuyến phòng ngự vững chắc trên sông Như Nguyệt. Đánh vào tâm lí của giặc bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà” - Chủ động tấn công quy mô lớn vào trận tuyến của địch khi thấy địch yếu. - Chủ động kết thúc chiến sự bằng biện pháp mềm dẻo, thương lượng, đề nghị “giảng hòa” để hạn chế tổn thất. - Những bài học nào cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay 0,5 + Đoàn kết toàn dân, kiên trì, quyết tâm chống giặc. Kết hợp sức mạnh của con người và thiên thiên để ngăn chặn sức mạnh của giặc. + Đường lối và phương pháp đấu tranh đúng đắn: Linh hoạt, mềm dẻo trong đối sách để tránh kéo dài cuộc chiến, hao tổn sức mạnh quốc gia. Ngoài chiến tranh quân sự cần áp dụng chiến thuật "tâm lý chiến" trong chiến tranh.
- B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C B A D C D II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 Nội dung Điểm - Trong các đô thị ở châu Âu thời trung đại, tầng lớp thương nhân dần đông hơn 0.25đ và có vai trò ngày càng to lớn - Hoạt động của thương nhân và thương hội đã thúc đẩy kinh tế hàng hoá phát 0,5đ triển, làm tan rã dần nền kinh tế tự nhiên, đóng kín trong các lãnh địa trước đây. - Việc buôn bán giữa các nước ngày càng sôi động, đặc biệt xung quanh vùng Địa 0,25đ Trung Hải. - Thương nhân là những người có đầu óc thích khám phá, ham hiểu biết, làm giàu,... nên họ phản đối văn hoá phong kiến lỗi thời, lạc hậu và đòi hỏi xây dựng 0,5đ một nền văn hoá mới. Do đó, phong trào Văn hoá Phục hưng đã nảy nở, mở ra thời kì phát triển xán lạn của văn hoá phương Tây thời trung đại. Câu 2a. Nội dung Điểm - Tính số tỉ lệ GDP của Nhật Bản so với thế giới năm 2020: (4 975/84705,4) x 0.5đ 100%=5,9% GDP( tỉ USD) Nhật Bản 0,5đ Các khu vực khác trên thế giới (trừ Nhật Bản) Biểu đồ thể hiện tỉ lệ GDP của Nhật Bản so với Thế giới năm 2020 Câu 2b. Nội dung Điểm Trung Quốc: 0.5đ - Nền kinh tế thị trường lớn thứ 2 trên thế giới. - GDP bình quân đầu người tăng lên nhanh chóng. - Kinh tế Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng - Trung Quốc đã đạt nhiều thành tự to lớn trong các lĩnh vực kinh tế khác nhau (nông nghiệp đáp ứng nhu cầu của hơn 1,4 tỉ người, công nghiệp xây dựng cũng đạt được những thành tựu to lớn với việc xây dựng nhiều công trình quy mô lớn như thuỷ điện, điện tử, hàng không vũ trụ,…) - Ảnh hưởng và đóng góp vào nền kinh tế toàn cầu của Trung Quốc không ngừng gia tăng Nhật Bản:
- - Nền kinh tế thị trường lớn thứ 3 trên thế giới. - Là nước có nền kinh tế phát triển toàn diện, thu nhập bình quân đầu người cao. -Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. - Nhật Bản là thành viên của G7 và G20. - Nhật Bản phát triển các ngành công nghiệp ô tô, robot, điện tử và có đóng góp đáng kể cho khoa học và công nghệ. Văn hóa Nhật Bản (HS nêu ý khác nhưng đúng vẫn cho điểm nhưng tối đa không quá 0,5 điểm)
- TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀ CHÍNH MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao phát đề) (Đề gồm có 2 trang) MÃ ĐỀ B A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước ta là A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Nam. D. Đại Ngu. Câu 2: Dưới thời Đinh – Tiền Lê, tôn giáo nào được truyền bá rộng rãi? A. Nho giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Lão giáo. Câu 3: Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đóng đô ở A. Đại La. B. Thăng Long. C. Hoa Lư . D. Bạch Hạc. Câu 4: Thành phần nào chiếm đại đa số dân cư trong xã hội thời Đinh – Tiền Lê ? A. Thợ thủ công. B. Nông dân. C. Thương nhân. D. Nô tì. Câu 5: Giai cấp giữ vai trò sản xuất chính trong lãnh địa phong kiến Tây Âu là A. nô lệ. B. nông nô C. nông dân D. nông dân tự canh Câu 6: Ở Ấn Độ, vương triều Mô-gôn do người tự nhận là dòng dõi nước nào lập ra? A. Anh. B. Mông Cổ. C. Trung Quốc. D. Thổ Nhĩ Kỳ. Câu 7: Thời Đinh, quân đội được tổ chức gồm bao nhiêu đạo ? A. 7 đạo. B. 8 đạo. C. 9 đạo. D. 10 đạo. Câu 8: Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 981 là A. Lê Hoàn. B. Ngô Quyền. C. Đinh Bộ Lĩnh. D. Lý Thường Kiệt. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày những nét tiêu biểu về tình hình chính trị thời Lý? Câu 2: (1,5 điểm) a. Nhận xét của em về cách kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077) của Lý Thường Kiệt ? (1,0 điểm) b. Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý đã để lại những bài học gì cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay ? (0,5 điểm) B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1. Phía đông châu Âu giáp với A. Châu Á B. Địa Trung Hải. C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 2. Đô thị nào sau đây ở châu Âu có số dân từ 5 triệu người trở lên? A.Viên, Bec-lin, Rô-ma B. Ma-đrit, Pa-ri, Bác-xê-lô-na C. Bác-xê-lô-na, A-ten, Vac-xa-va D. Xanh Pê-téc-bua, Na-pô-li, Lix-bon Câu 3. Châu lục nào dưới đây có diện tích lớn nhất thế giới? A. Á B. Âu. C. Mỹ. D. Phi. Câu 4. Châu Á tiếp giáp với châu lục nào dưới đây? A. Châu Mỹ. B. Châu Phi.
- C. Châu Nam Cực. D. Châu Đại Dương. Câu 5. Khu vực nào dưới đây ở châu Á có dân cư phân bố rất thưa thớt ? A. Tây Á, Bắc Á, Trung Á B. Đông Á, Trung Á, Tây Á C. Nam Á, Bắc Á, Đông Á D. Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á, Câu 6. Các quốc gia Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, … thuộc khu vực A. Bắc Á. B. Đông Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 7. Dạng địa hình nằm ở phía Tây của khu vực Đông Á là A. núi trung bình và thấp. B. đồng bằng rộng lớn, bồn địa rộng C. đồng bằng rộng lớn và các sơn nguyên D. hệ thống núi, sơn nguyên cao, bồn địa rộng Câu 8. Phần hải đảo khu vực Đông Nam Á có khí hậu A. nhiệt đới khô. B. ôn đới lục địa. C. xích đạo nóng ẩm. D. nhiệt đới gió mùa. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy phân tích quá trình ra đời của các đô thị châu Âu trung đại ? Câu 2. a. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: GDP của thế giới và Trung Quốc năm 2020 Chỉ số Thế giới Trung Quốc GDP (tỉ USD) 84 705,4 14 723 Em hãy tính tỉ lệ GDP của Trung Quốc so với thế giới và vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ trên ? b. (0,5 điểm) Hãy viết đoạn 5-7 câu trình bày hiểu biết của em về 1 trong 2 nền kinh tế Trung Quốc, Nhật Bản ?.
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÃ ĐỀ B MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 A.PHÂN MÔN LỊCH SỬ) I. TRẮC NGHIỆM (2 Đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C C B B B D A II. TỰ LUẬN (3 Đ) Câu Đáp án Điểm 1 Trình bày những nét tiêu biểu về tình hình chính trị thời Lý (1,5 đ) a) Tổ chức chính quyền 0,5 - Ở trung ương: Đứng đẩu là vua, dưới vua có các quan đại thần giúp việc (quan văn, quan võ) - Ở địa phương: Nhà Lý chia cả nước thành 24 lộ, phủ,ở miền núi gọi là châu. Dưới lộ (phủ, châu) là hương, huyện. Đơn vị cấp cơ sở là xã. b) Xây dựng luật pháp và quân đội 0,5 - Luật pháp: bộ Hình thư được ban hành năm 1042. - Quân đội: + Chia thành hai bộ phận: cấm quân và quân địa phương. + Nhà Lý thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”. c) Chính sách đối nội, đối ngoại 0,5 - Đối nội: Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc và kiên quyết trấn áp những thế lực có mưu đồ tách khỏi Đại Việt. - Đối ngoại: quan hệ hòa hiếu với nhà Tống, dẹp tan cuộc tấn công của Chăm-pa. 2 Nhận xét về cách kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1,0 1077) của Lý Thường Kiệt: - Đuổi được quân Tống về nước. Bảo vệ được nền độc lập dân tộc. - Đảm bảo được mối quan hệ bang giao hòa hiếu của hai nước sau chiến tranh. Không làm tổn hại đến danh dự của nhà Tống. Đảm bảo hòa bình lâu dài. - Lý Thường Kiệt đề nghị giảng hòa qua đó ta thấy được Lý Thường Kiệt là một bậc thầy ngoại giao, có cách ngoại giao rất khôn khéo và mềm dẻo. - Thể hiện sức mạnh của đất nước vừa tránh gây mất danh dự của nước lớn và quan trọng nhất là giữ quan hệ và hòa bình giữa hai nước - Những bài học nào cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay 0,5 + Đoàn kết toàn dân, kiên trì, quyết tâm chống giặc. Kết hợp sức mạnh của con người và thiên thiên để ngăn chặn sức mạnh của giặc. + Đường lối và phương pháp đấu tranh đúng đắn: Linh hoạt, mềm dẻo trong đối sách để tránh kéo dài cuộc chiến, hao tổn sức mạnh quốc gia. Ngoài chiến tranh quân sự cần áp dụng chiến thuật "tâm lý chiến" trong chiến tranh. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
- I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A B A B D C II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 Nội dung Điểm - Từ thế kỉ XI, sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp trong các 0.5đ lãnh địa phong kiến có nhiều biến đổi. - Một số thợ thủ công đã tìm cách trốn khỏi lãnh địa hoặc dùng tiền để chuộc lại tự 0,5đ do. Họ tìm đến những khu đông dân cư, gần nguồn nguyên liệu, nơi giao nhau của các trục đường chính,.... nhóm nhau lại để cùng sản xuất buôn bán. Từ đó các đô thị hình thành -Có những đô thị do lãnh chúa, Giáo hội xây dựng hoặc được phục hồi từ những đô 0,5đ thị cổ đại Câu 2a. Nội dung Điểm - Tính số tỉ lệ GDP của Trung Quốc so với thế giới năm 2020: (14 723/84 0.5đ 705,4) x 100%=17,38% Biểu đồ thể hiện tỉ lệ GDP của Trung Quốc so với Thế giới năm 2020 0,5đ GDP( tỉ USD) Trung Quốc Các khu vực khác trên thế giới (trừ Trung Quốc) Câu 2b tương tự đề 1
- TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀ CHÍNH MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao phát đề) (Đề gồm có 01 trang) ĐỀ DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước ta là A. Đại Việt. B. Đại Ngu. C. Đại Nam. D. Đại Cồ Việt. Câu 2: Dưới thời Đinh – Tiền Lê, tôn giáo nào được truyền bá rộng rãi? A. Nho giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Lão giáo. Câu 3: Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đóng đô ở A. Hoa Lư . B. Đại La. C. Thăng Long. D. Bạch Hạc. Câu 4: Thành phần nào chiếm đại đa số dân cư trong xã hội thời Đinh – Tiền Lê? A. Thợ thủ công. B. Nông dân. C. Thương nhân. D. Nô tì. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: Trình bày những nét tiêu biểu về tình hình chính trị thời Lý? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1. Phía đông châu Âu giáp với A. Châu Á B. Địa Trung Hải. C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 2. Đô thị nào sau đây ở châu Âu có số dân từ 10 triệu người trở lên? A.Viên B. Pa-ri. C. Bác-xê-lô-na. D. Xanh Pê-téc-bua. Câu 3. Châu lục nào dưới đây có diện tích lớn nhất thế giới? A. Á B. Âu. C. Mỹ. D. Phi. Câu 4. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào dưới đây? A. Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Đại Tây Dương. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Em hãy phân tích quá trình ra đời của các đô thị châu Âu trung đại ?
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I ĐỀ DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2 Đ) Câu 1 2 3 4 Đáp án D C A B II. TỰ LUẬN (3 Đ) Câu Đáp án Điểm 1 Trình bày những nét tiêu biểu về tình hình chính trị thời Lý (3,0đ) a) Tổ chức chính quyền - Ở trung ương: Đứng đẩu là vua, dưới vua có các quan đại thần giúp việc 0,5 (quan văn, quan võ) - Ở địa phương: Nhà Lý chia cả nước thành 24 lộ, phủ,ở miền núi gọi là 0,5 châu. Dưới lộ (phủ, châu) là hương, huyện. Đơn vị cấp cơ sở là xã. b) Xây dựng luật pháp và quân đội - Luật pháp: bộ Hình thư được ban hành năm 1042. 0,5 - Quân đội: + Chia thành hai bộ phận: cấm quân và quân địa phương. 0,5 + Nhà Lý thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”. c) Chính sách đối nội, đối ngoại - Đối nội: Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc và kiên quyết trấn áp những thế 0,5 lực có mưu đồ tách khỏi Đại Việt. - Đối ngoại: quan hệ hòa hiếu với nhà Tống, dẹp tan cuộc tấn công của 0,5 Chăm-pa. B, PHÂN MÔN ĐỊA LÍ A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án A B A D B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 Nội dung Điểm - Từ thế kỉ XI, sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp trong các 0.75đ lãnh địa phong kiến có nhiều biến đổi. - Một số thợ thủ công đã tìm cách trốn khỏi lãnh địa hoặc dùng tiền để chuộc lại tự 1,0 đ do. Họ tìm đến những khu đông dân cư, gần nguồn nguyên liệu, nơi giao nhau của các trục đường chính,.... nhóm nhau lại để cùng sản xuất buôn bán. Từ đó các đô thị hình thành 0,75đ -Có những đô thị do lãnh chúa, Giáo hội xây dựng hoặc được phục hồi từ những đô thị cổ đại 0.5đ Duyệt đề của BGH Người duyệt đề Người ra đề Trần Tấn Phong Nguyễn Văn Tiên Nguyễn Thị Tuyết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn