intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thu Bồn, Điện Bàn (HSKT)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thu Bồn, Điện Bàn (HSKT)” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thu Bồn, Điện Bàn (HSKT)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRƯỜNG THCS THU BỒN KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên: Môn: LỊCH SỬ Lớp 7 Lớp: Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5.0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM : (2.0 điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy bài làm Câu 1. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Châu Âu là A. chủ nô và nô lệ. B. tư sản và vô sản. C. địa chủ và nông dân. D. lãnh chúa và nông nô. Câu 2. Vương triều Ấn Độ Mô-gôn có một vị vua kiệt xuất, ông là: A. A-sô-ca. B. A-cơ-ba. C. Mi-bi-ra-cu-la. D. Sa-mu-dra-gup-ta. Câu 3. Những việc làm của Ngô Quyền sau chiến thắng Bạch Đằng năm 939 đã thể hiện A. sự phục hưng mạnh mẽ của dân tộc. B. tư tưởng cát cứ. C. sự thần phục đối với nhà Nam Hán. D. tinh thần độc lập, tự chủ. Câu 4. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây? “Vua nào thuở bé chăn trâu Trường Yên một ngọn cờ lau tập tành Sứ quân dẹp loạn phân tranh Dựng nền thống nhất sử xanh còn truyền?” A. Ngô Quyền B. Lý Công Uẩn. C. Đinh Bộ Lĩnh. D. Lê Hoàn. Câu 5. Thời Đinh – Tiền Lê, những bộ phận nào thuộc tầng lớp bị trị? A. Địa chủ cùng một số thứ sử các châu. B. Thợ thủ công và thương nhân cùng một số nhà sư. C. Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ và một số ít địa chủ. D. Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ, một số ít địa chủ và nô tì. Câu 6. Trong xã hội thời Đinh-Tiền Lê, tầng lớp có số lượng đông đảo nhất, cày cấy ruộng đất công làng xã là A. công nhân. B. nông dân. C. thợ thủ công. D. nô tì. Câu 7. Năm 1042, dưới thời Lý bộ luật nào được ban hành? A. Hình thư. B. Quốc triều hình luật. C. Hình luật. D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 8. Chính sách “ngụ binh ư nông” dưới thời Lý được hiểu là A. cho quân sĩ luân phiên về quê cày ruộng. B. nhân dân nộp sản phẩm để không phải đi lính. C. nhân dân chỉ cần nộp tiền là không phải đi lính. D. nhà nước lấy ruộng đất công để chia cho quân sĩ.
  2. B. TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu 1. Những thành tựu tiêu biểu về văn học, giáo dục thời Lý. (3đ) PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS THU BỒN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 7 DÀNH CHO HS KHUYẾT TẬT I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5.0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) (Mỗi câu 0.25đ) Câu D 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A D B D C D B A A B. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Những thành tựu tiêu biểu về Văn học, giáo dục thời Lý. (1,5 - Văn học điểm) + Văn học chữ Hán bước đầu phát triển, một số tác phẩm văn học có giá 1 trị: Chiếu dời đô, Nam quốc sơn hà,... - Giáo dục: + Năm 1070: xây dựng Văn Miếu. 1 + Năm 1075: mở khoa thi đầu tiên. 0,5 + Năm 1076: Quốc Tử Giám được thành lập. 0,5 II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) (HSKT: 4)
  3. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA D C B D A B B C B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết địa hình châu Á có những thuận lợi, khó khăn gì và biện pháp bảo vệ tự nhiên? HSKT trả lời được 1 trong 3 ý thì cho 1 điểm 1 (1,5 - Thuận lợi: Các khu vực cao nguyên và đồng bằng rộng lớn thuận lợi 0,5 điểm) cho sản xuất và định cư. - Khó khăn: Địa hình núi và cao nguyên hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây khó 0,5 khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. - Biện pháp bảo vệ tự nhiên: Địa hình đồi núi cao chia cắt mạnh nên cần 0,5 lưu ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất trong quá trình khai thác và sử dụng. Dựa vào bảng số liệu, em hãy nhận xét về số dân và mật độ dân số của châu Á? a 2 - Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục: 4 641,1 triệu người 0,5 (1,5 (2020) điểm) - Số dân châu Á chiếm hơn một nửa dân số thế giới 0,25
  4. - Châu Á có mật độ dân số cao: 150 người/km2 0,25 Liên hệ thực tế: Năm 2020, Việt Nam có mật độ dân số là 295 người/km2, em hãy rút ra nhận xét khi so sánh mật độ dân số của nước ta so với châu Á và thế giới. b - Mật độ dân số Việt Nam cao hơn mật độ dân số châu Á và thế giới 0,25 - Mật độ dân số Việt Nam gấp 1,97 lần mật độ dân số châu Á và gấp 4,92 0,25 lần mật độ dân số thế giới. (Học sinh trả lời không như đáp án nhưng diễn đạt có ý đúng thì vẫn cho điểm tối đa của ý đó) ------------ Hết ------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2