intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hiệp, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hiệp, Phước Sơn” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hiệp, Phước Sơn

  1. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HIỆP Môn: Lịch sử&Địa lí - Lớp 8 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:…………………………. Điểm: Nhận xét của giáo viên Họ và tên:……………………............... Lớp: I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau: A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (2,0 điểm) Câu 1. Thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688) đã A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Anh. B. đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền ở Anh. C. đưa tới sự thiết lập của chế độ quân chủ chuyên chế. D. lật đổ sự tồn tại của chế độ quân chủ lập hiến ở Anh. Câu 2. Ai là người đã phát minh ra máy hơi nước? A. R. Ác-rai B. Giêm Oát. C. E. Các-rai. D. Xti-phen-xơn. Câu 3. Đến cuối thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã làm chủ một vùng đất rộng lớn từ A. Đà Nẵng đến Cà Mau. B. Thuận Hóa đến mũi Cà Mau. C. Cao Bằng đến phía bắc dãy Hoành Sơn. D. phía nam dãy Hoành Sơn đến mũi Cà Mau. Câu 4. Ở Đàng Trong, nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên thuận lợi nên nông nghiệp phát triển rõ rệt, nhất là ở A. khu vực Đông Nam Bộ. B. đồng bằng ven biển miền Trung. C. vùng Đồng bằng sông Hồng. D. vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 5. Đến cuối thế kỉ XIX, Anh vẫn là nước dẫn đầu thế giới về
  2. A. sản xuất công nghiệp và nông nghiệp. B. xuất khẩu tư bản và sản xuất công nghiệp. C. xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. D. hệ thống thuộc địa và sản xuất công nghiệp. Câu 6. Hai đảng thay nhau nắm quyền ở nước Mỹ là A. Đảng Tự do và Bảo thủ. B. Đảng Cộng sản và Dân chủ. C. Đảng Dân chủ và Cộng hòa. D. Đảng Quốc đại và Cộng sản. Câu 7. Trên lĩnh vực giáo dục, Hội đồng Công xã Pa-ri đã ban hành chính sách nào sau đây? A. Tiếp quản các nhà máy và giao cho công nhân kiểm soát. B. Phân chia những ngôi nhà không có người ở cho dân nghèo. C. Giải thể quân đội thường trực, trang bị vũ khí cho dân chúng. D. Giáo dục công miễn phí và không dạy giáo lí trong nhà trường. Câu 8. Vào cuối thế kỉ XIX, sự lớn mạnh của phong trào công nhân đã dẫn đến sự ra đời của A. tổ chức Đồng minh những người Cộng sản. B. tổ chức Quốc tế Cộng sản (còn gọi là Quốc tế thứ ba). C. nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới (Nga Xô Viết). D. nhiều tổ chức chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (2,0 điểm) Câu 1. Việt Nam nằm ở vị trí A. bán cầu Đông. B. bán cầu Nam. C. nội chí tuyến bán cầu Bắc. D. bán cầu Tây. Câu 2. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. có địa hình cao nhất nước ta, bị chia cắt mạnh. B. vùng đồi núi thấp, gồm những cánh cung núi lớn, địa hình các-xtơ khá phổ biến. C. có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền Trung. D. địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, hướng vòng cung, hai sườn không đối xứng. Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua yếu tố nào sau đây? A. khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. B. nhiệt độ không khí trung bình năm trên 200C. C. một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau. D. lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm. Câu 4. Gió mùa mùa đông ở nước ta hoạt động vào thời gian nào sau đây? A. từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau. B. từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau. C. từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. D. từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau. Câu 5. Gió Tín phong gây ra thời tiết nóng, khô ở vùng nào dưới đây? A. Vùng biển Bắc Bộ. B. Vùng biển Nam Trung Bộ. C. Vùng biển Bắc Trung Bộ. D. Vùng Tây Nguyên và Nam Bộ. Câu 6. Hai phụ lưu chính của hệ thống sông Hồng là A. sông Đà và sông Lô. B. sông Lô và sông Gâm. C. sông Chảy và sông Lô. D. sông Chảy và sông Mã. Câu 7. Hai chi lưu của hệ thống sông Mê Công ở Việt Nam là A. sông Tiền và sông Hậu. B. sông Đồng Nai và Sài Gòn.
  3. C. sông Hậu và Đồng Nai. D. sông Srê Pôk và Đăk Krông. Câu 8. Đặc điểm mạng lưới hệ thống sông Thu Bồn là A. có nhiều sông nhỏ, hệ thống kênh rạch chằng chịt. B. ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập. C. mạng lưới sông dạng nan quạt, hội tụ tại Việt trì. D. mạng lưới sông dạng lông chim, mùa lũ nước lên và xuống chậm. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày những nét chính về sự chuyển biến tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII. Câu 2. (1,5 điểm) Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Công xã Pa-ri là gì? Em rút ra bài học gì từ công xã Pa-ri đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3,0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Em hãy phân tích vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam? Câu 2. (0.5 điểm) Từ đặc điểm khí hậu nước ta, liên hệ khí hậu của địa phương em có đặc điểm như thế nào? Câu 3. (1.0 điểm) Cho bảng số liệu: Nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm tại trạm khí tượng Tân Sơn Hòa (Thành phố Hồ Chí Minh) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt 26,9 27,5 28,8 29,8 29,4 28,5 28,0 28,1 27,8 27,6 27,6 27,1 độ ( Lượng mưa 22,9 11,1 24,8 77,6 215,9 250,1 258,7 266,5 315,8 306,6 167,4 46,2 (mm) Em hãy tính nhiệt độ, tổng lượng mưa trung bình năm và thời gian mùa mưa tại trạm khí tượng Tân Sơn Hòa (Thành phố Hồ Chí Minh). --------HẾT--------
  4. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HIỆP CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: Lịch sử&Địa lí – LỚP 8 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn phương án đúng: (Mỗi câu đúng được 0.25 điểm) Câu 1 2 3 4 6 7 8 Đáp án A B D D C D D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Những nét chính về sự chuyển biến tư tưởng, tín ngưỡng, tôn Câu 1 giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII: (1,5 điểm) - Về tư tưởng: Nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao 0,5đ trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại. - Tôn giáo: Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi. Năm 1533, Công giáo được truyền bá vào nước ta và dần gây dựng được ảnh 0,5đ hưởng trong quần chúng. - Tín ngưỡng: Tại các làng, xã, nhân dân vẫn giữ nếp sinh hoạt truyền thống như: thờ Thành hoàng, thờ cúng tổ tiên, tổ chức lễ 0,5đ hội hằng năm. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Công xã Pa-ri: - Là hình ảnh của một nhà nước kiểu mới, chăm lo đến quyền lợi 0,5đ Câu 2 của giai cấp công nhân và nhân dân lao động,
  5. (1,5 điểm) - Là sự cổ vũ những người lao động trên toàn thế giới trong sự 0,5đ nghiệp đấu tranh lâu dài cho một tương lai tốt đẹp hơn, Bài học kinh nghiệm từ công xã Pa-ri đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay: + Phải có Đảng chân chính lãnh đạo, thực hiện liên minh công – 0,25đ nông. + Kiên quyết trấn áp kẻ thù, xây dựng nhà nước do dân và vì dân. 0,25đ B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn phương án đúng: (Mỗi câu đúng được 0.25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B C D A A B II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 * Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam: (1.5 điểm) - Hiện trạng: việc khai thác và sử dụng còn chưa hợp lí. - Nguyên nhân: khai thác quá mức, bừa bãi, trái phép, công nghệ khai 0,25đ thác còn lạc hậu,... 0,25đ - Hậu quả: gây lãng phí, cạn kiệt, ảnh hưởng xấu đến môi trường và phát triển bền vững. 0,25đ - Giải pháp: + Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến. + Đẩy mạnh đầu tư với công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại; hạn chế 0,25đ xuất khẩu khoáng sản thô. + Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm; tổ chức 0,25đ tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong hoạt động khai thác và sử dụng khoáng sản. 0,25đ Đặc điểm khí hậu của địa phương em: Câu 2 - Có khí hậu mát mẻ, nhiệt độ TB năm: 21,80C. 0,25đ (0.5 điểm) - Lượng mưa TB từ 3150-3500mm. Mưa tập trung từ tháng 9 - tháng 1 0,25đ năm sau. * Nhiệt độ, tổng lượng mưa trung bình năm và thời gian mùa mưa tại trạm khí tượng Tân Sơn Hòa (Thành phố Hồ Chí Minh). Câu 3 - Nhiệt độ trung bình năm: 28,10C. (1.0 điểm) - Tổng lượng mưa trung bình năm: 1963,6mm. 0,25đ - Thời gian mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 11. 0,25đ 0,5đ ------Hết------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1