Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh
lượt xem 2
download
Với “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh
- TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I -NĂM LƯƠNG THẾ VINH HỌC 2023-2024 Môn: lịch sử địa lí – Lớp 8 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 2 trang) MÃ ĐỀ A I. Phân môn Lịch sử: A. Trắc nghiệm. (2 điểm). * Chọn câu đúng, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Nông dân bị mất ruộng đất, phải làm thuê trong các đồn điền, trang trại, hầm mỏ hoặc ra thành thị làm thuê trong các nhà xưởng dẫn đến hình thành giai cấp A. địa chủ. B. công nhân. C. tư sản. D. nông dân. Câu 2. Vào cuối thế kỉ XIX, nhân vật nào dưới đây được gọi là “vua ô tô” của nước Mỹ? A. Rốc-phe-lơ. B. Moóc-gân. C. Pho. D. Clin-tơn. Câu 3. Phủ Gia Định (gồm: Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Long An, Tây Ninh, Tiền Giang và Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay) được thành lập vào thời gian nào? A. 1611. B. 1653. C. 1698. D. 1757. Câu 4. Đến cuối thế kỉ XIX, sản xuất công nghiệp của Đức đứng ở vị trí thứ mấy trên thế giới? A. Dẫn đầu thế giới. B. Thứ 2 thế giới. C. Thứ 3 thế giới. D. Thứ 4 thế giới. Câu 5. Ở Đàng Ngoài, trong các thế kỉ XVI-XVIII, nền sản xuất nông nghiệp bị sa sút nghiêm trọng là do A. những cuộc sung đột kéo dài. B. thủ công nghiệp được chú trọng hơn. C. diện tích ruộng công tăng lên. D. chưa thực hiện chính sách khai hoang. Câu 6. Trong các thế kỉ XVII – XVIII, ở Đàng Trong hình thành và phát triển các trung tâm buôn bán lớn như A. Hội An, Thăng Long. B. Thăng Long, Phố Hiến. C. Phố Hiến, Thanh Hà. D. Thanh Hà, Hội An. Câu 7. Ai là người có công lập ra phủ Phú Yên vào năm 1611? A. Chúa Nguyễn Phúc Tần. B. Chúa Nguyễn Phúc Ánh. C. Chúa Nguyễn Phúc Nguyên. D. Chúa Nguyễn Hoàng. Câu 8. C.Mác và Ph.Ăng-ghen là tác giả của văn kiện nào dưới đây? A. Bàn về Khế ước xã hội. B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. C. Tuyên ngôn về Nhân quyền và Dân quyền. D. Tình cảnh của giai cấp công nhân Anh. B. Tự luận. (3 điểm). Câu 1. (1,5 điểm). Mô tả nét chính về quá trình hình thành chủ nghĩa đế quốc vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? Câu 2. (1,5 điểm)
- a. (1.0 điểm). Trình bày những nét chính của sự chuyển biến về tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo và nghệ thuật dân gian ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII? b. (0.5 điểm). Em hãy cho biết: Làng nghề thủ công nào ở Việt Nam được hình thành từ các thế kỉ XVI – XVIII mà vẫn còn tồn tại, phát triển đến ngày nay? Hãy đề xuất ít nhất một giải pháp để bảo tồn các làng nghề đó. II. Phân môn địa lí A. Trắc nghiệm. (2,0 điểm) Chọn câu đúng, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 9.Than đá là loại khoáng sản tập trung nhiều ở A.Quảng Ninh. B. Thái Nguyên. C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn Câu 10. Những dải núi có hướng vòng cung tập chủ yếu ở ở vùng núi A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Cao nguyên Trường Sơn Nam. Câu 11. Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam là A. cận nhiệt đới. B. cận nhiệt lục địa. C. ôn đới gió mùa. D. nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 12. Độ ẩm không khí trung bình năm cảu nước ta là A. trên 60% B. trên 70%. C. trên 80%. D. trên 90%. Câu 13. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng số giờ nắng trong 1 năm trung bình là A. dưới 1400 giờ/năm. B. từ 1400 giờ/năm. C. dưới 3000 giờ/năm. D. từ 1400 đến 3000 giờ/năm. Câu 14. Cả nước có bao nhiêu con sông có chiều dài trên 10 km A.3260 B. 2360. C. 2630. D. 2630. Câu 15. Thời gian hoạt động của gió mùa hạ ở nước ta là từ A. tháng 5 đến tháng 9. B. tháng 5 đến tháng 10. C. tháng 6 đến tháng 10. D. tháng 5 đến tháng 11. Câu 16. Hệ thống sông ngòi nào sau đây thuộc hệ thống sông của miền Trung nước ta? A. Sông Thái Bình B. Sông Hồng. C.Sông Mê Công D. Sông Thu Bồn B. tự luận. (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Chứng minh khí hậu Việt Nam có sự phân hóa theo chiều bắc – nam? Câu 2. (1,5 điểm) a. Sông ngòi có vai trò quan trọng như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ? b. Dựa vào kiến thức đã học để giải thích vì sao sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn ? =================== Hết ==============
- TRƯỜNG THCS ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG LƯƠNG THẾ VINH DẪN CHẤM ĐIỂM CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: lịch sử - địa lí – Lớp 8 MÃ ĐỀ A I. Phân môn Lịch sử A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C C B A D D B B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Nội dung Điểm Những nét chính về quá trình hình thành của chủ nghĩa đế quốc 1,5 1
- - Trong 30 năm cuối thế kỉ XX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển với tốc độ nhanh chóng. Những phát minh khoa học, kĩ thuật nở rộ đã tạo động lực cho những chuyển 0,5 biến lớn trong sản xuất và đời sống xã hội Tây Âu và Bắc Mỹ. - Sự cạnh tranh gay gắt dẫn tới quá trình tập trung sản xuất và tư bản, dần hình thành các 0,25 công ti độc quyền lớn, dưới các hình thức khác nhau. - Cái công ti độc quyền đa lũng đoạn thị trưởng và nền kinh tế, chi phối đời sống chính 0,5 trị, xã hội các nước đế quốc. - Các nước đế quốc đều dậy mạnh xâm lược, khai thác và bóc lột thuộc địa. Chủ nghĩa 0,25 đế quốc ra đời. Trình bày những nét chính của sự chuyển biến về tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo và 1,5 chữ viết ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII a. Tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo - Tư tưởng, tôn giáo: Các tôn giáo có từ trước như Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi, 0.25 2 tôn giáo mới được truyền bá vào nước ta: Công giáo. - Tín ngưỡng trong nhân dân vẫn giữ được các nét đẹp truyền thống 0.25 - Về nghệ thuật dân gian: + Nghệ thuật điêu khắc với những tác phẩm chạm khắc tự nhiên, mềm mại, tinh tế mô tả cảnh sinh hoạt thường ngày của nhân dân hoặc tượng Phật rất đặc sắc. 0.25 + Nghệ thuật sân khấu với các loại hình rất đa dạng như hát chèo, hát ả đào, hát tuồng,... 0.25 Ngoài ra còn có các điệu múa như: múa trên dây, múa đèn,... - Làng nghề: + Tranh Đông Hồ (Bắc Ninh); tranh Hàng Trống (Hà Nội); làng Sình (Thừa Thiên Huế) 0,25 … + Làng đá mĩ nghệ Non Nước (Đà Nẵng). + Làng làm đường mía Bảo An (Quảng Nam). ( HS nêu được ít nhất 1 làng nghề đúng vẫn đạt 0,25 điểm ) - Đề xuất ít nhất một giải pháp để bảo tồn các làng nghề đó. 0,25 ( HS nêu được ít nhất 1 đề xuất đúng vẫn đạt 0,25 điểm ) (Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này) I. Phân môn Địa lí. A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A B D C D B A D
- II TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Nội dung Điểm 1(1.5đ) - Trên đất liền có 2 miền khí hậu rõ rệt 0.25 - Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, 0.25 có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. 0.5 - Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 250C, 0.25 có 2 mùa mưa, khô phân hóa rõ rệt 0.25 2(1.5đ) a-Vai trò của sông ngòi đối với sản xuất nông nghiệp -Cung cấp nước cho trồng trột và chăn nuôi 0.5 -Đánh bắt nuôi trồng thủy sản, bồi đắp phù sa cho đồng bằng. 0.5 b.Do mưa nhiều tập trung theo mùa với cường độ lớn trên địa hình 3/4 diện tích là đồi núi có ddooj dốc khá lớn nên xâm thức xói mòn rửa trôi mạnh. 0.5 GV ra đề và hướng dẫn chấm 1. Phạm Trâm 2. Nguyễn Đức Phi
- TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I -NĂM LƯƠNG THẾ VINH HỌC 2023-2024 Môn: lịch sử địa lí – Lớp 8 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 2 trang) MÃ ĐỀ B I. Phân môn Lịch sử A. Trắc nghiệm. (2 điểm). Chọn câu đúng, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Trong các thế kỉ XVII - XVIII, sản xuất nông nghiệp ở Đàng Trong có bước phát triển rõ rệt do A. điều kiện tự nhiên thuận lợi và chính sách khai hoang của chúa Nguyễn. B. không xảy ra chiến tranh, xung đột, đời sống nhân dân thanh bình. C. các vua nhà Nguyễn ban hành nhiều chính sách, biện pháp tích cực. D. chính quyền Lê, Trịnh quan tâm đến việc đắp đê, trị thủy, khai hoang. Câu 2. Giai cấp công nhân không ra đời trong bối cảnh nào dưới đây? A. Nông dân bị mất ruộng, phải làm thuê trong các đồn điền, hầm mỏ. B. Nhiều nhà máy, công xưởng ở các đô thị mở rộng quy mô sản xuất. C. Cách mạng công nghiệp làm thay đổi căn bản xã hội của các nước tư bản. D. Xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ. Câu 3. Dinh Thái Khang (Khánh Hòa ngày nay) được thành lập vào thời gian nào? A. 1611. B. 1653. C. 1698. D. 1757. Câu 4. Hình thức độc quyền phổ biến tại Mĩ vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là A. các-ten. B. xanh-đi-ca. C. tơ-rớt. D. công-xooc-xi-om. Câu 5. Tình hình thủ công nghiệp trong nhân dân ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài trong các thế kỉ XVI – XVIII A. phát triển mạnh mẽ hơn trước. B. kém phát triển hơn trước. C. không hát triển so với trước. D. chỉ phát triển nghề đón tàu. Câu 6. Ai là người có công lập ra phủ Phú Yên vào năm 1611? A. Chúa Nguyễn Phúc Tần. B. Chúa Nguyễn Phúc Ánh. C. Chúa Nguyễn Phúc Nguyên. D. Chúa Nguyễn Hoàng. Câu 7. Việc công bố văn kiện Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã đánh dấu sự ra đời của A. chủ nghĩa xã hội không tưởng. B. trào lưu Triết học Ánh sáng. C. chủ nghĩa xã hội khoa học. D. chủ nghĩa duy vật biện chứng. Câu 8. Đến cuối thế kỉ XIX, sản xuất công nghiệp của Pháp đứng ở vị trí thứ A. nhất thế giới. B. nhì thế giới. C. ba thế giới. D. tư thế giới.
- B. Tự luận. (3 điểm). Câu 1. (1điểm) Mô tả nét chính về quá trình hình thành chủ nghĩa đế quốc vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? Câu 2. (1.5 điểm). a. Trình bày những nét chính của sự chuyển biến về văn học và chữ viết ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII? b. Em hãy cho biết: Làng nghề thủ công nào ở Việt Nam được hình thành từ các thế kỉ XVI – XVIII mà vẫn còn tồn tại, phát triển đến ngày nay? Hãy đề xuất ít nhất một giải pháp để bảo tồn các làng nghề đó. II. Phân môn địa lí A. Trắc nghiệm. (2,0 điểm) Chọn câu đúng, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 9. Trên lãnh thổ đất liền nước ta, địa hình đồng bằng chiếm A. 3/4 diện tích. B.2/3 diện tích . C. 1/3diện tích. D. 1/4 diện tích Câu 10.Than đá là loại khoáng sản tập trung nhiều ở A.Quảng Ninh. B. Thái Nguyên. C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn Câu 11. Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam là A. cận nhiệt đới. B. cận nhiệt lục địa. C. ôn đới gió mùa. D. nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 12. Lượng mưa trung bình năm của nước ta là A. từ 1000 - 1500 mm. B. từ 1500-2000 mm. C. từ 2000 -2500 mm . D. trên 3000 mm. Câu 13. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng số giờ nắng trong 1 năm trung bình là A. dưới 1400 giờ/năm. B. từ 1400 giờ/năm. C. dưới 3000 giờ/năm. D. từ 1400 đến 3000 Câu 14. Thời gian hoạt động của gió mùa đông ở nước ta là từ A. tháng 5 đến tháng 9. B. tháng 5 đến tháng 10. C. tháng 11 đến tháng 4 năm sau. D. tháng 11 đến tháng 5 năm sau. Câu 15. Hệ thống sông ngòi nào sau đây thuộc hệ thống sông Nam Bộ nước ta? A. Sông Thái Bình. B. Sông Hồng. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Thu Bồn. Câu 16. Cả nước có bao nhiêu con sông có chiều dài trên 10 km ? A. 3260 B. 2360. C. 2630. D. 2630 B. Tự luận. (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Chứng minh khí hậu Việt Nam phân hóa theo độ cao? Câu 2. (1,5 điểm) a. Sông ngòi có vai trò quan trọng như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ? b .Dựa vào kiến thức đã học để giải thích vì sao sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn ? ================= Hết ===============
- TRƯỜNG THCS ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG LƯƠNG THẾ VINH DẪN CHẤM ĐIỂM CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: lịch sử địa lí – Lớp 8 MÃ ĐỀ B I. Phân môn Lịch sử A. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C C B A D D B B. Tự luận (3 điểm) Câu Nội dung Điểm Những nét chính về quá trình hình thành của chủ nghĩa đế quốc 1,5 - Trong 30 năm cuối thế kỉ XX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển với tốc độ nhanh chóng. Những phát minh khoa học, kĩ thuật nở rộ đã tạo động lực cho những chuyển 0,5 1 biến lớn trong sản xuất và đời sống xã hội Tây Âu và Bắc Mỹ. - Sự cạnh tranh gay gắt dẫn tới quá trình tập trung sản xuất và tư bản, dần hình thành các 0,25 công ti độc quyền lớn, dưới các hình thức khác nhau. - Cái công ti độc quyền đa lũng đoạn thị trưởng và nền kinh tế, chi phối đời sống chính 0,5 trị, xã hội các nước đế quốc. - Các nước đế quốc đều đẩy mạnh xâm lược, khai thác và bóc lột thuộc địa. Chủ nghĩa 0,25 đế quốc ra đời. Trình bày những nét chính của sự chuyển biến về tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo và 1,5
- chữ viết ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII + Văn học chữ Nôm phát triển mạnh hơn, đặc biệt là thơ Nôm, truyện Nôm. 0.25 + Các nhà văn, nhà thơ tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phùng Khắc Khoan, Đào Duy Từ… 0.25 + Văn học dân giang có nhiều thể loại phong phú, đặc biệt thời kì này có truyện Trạng, 2 0.25 truyện tiếu lâm với những bài học sâu sắc. - Về chữ viết: trong quá trình truyền Thiên Chúa giáo, các giáo sĩ phương Tây đã dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt, tạo ra chữ Quốc ngữ. Loại chữ này dần dần được 0.25 sử dụng phổ biến vì rất tiện lợi và khoa học. - Làng nghề: + Tranh Đông Hồ (Bắc Ninh); tranh Hàng Trống (Hà Nội); làng Sình (Thừa Thiên Huế) 0,25 … + Làng đá mĩ nghệ Non Nước (Đà Nẵng). Làng làm đường mía Bảo An (Quảng Nam). ( HS nêu được ít nhất 1 làng nghề đúng vẫn đạt 0,25 điểm ) - Đề xuất ít nhất một giải pháp để bảo tồn các làng nghề đó. ( HS nêu được ít nhất 1 đề xuất đúng vẫn đạt 0,25 điểm ) 0,25 (Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này) II. Phân môn Địa lí A. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D A D B D C C B II Tự luận (3 điểm) Câu Điểm 1(1.5đ) - Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai khí hậu 0.25 -Ở dưới thấp khí hậu nhiệt đới khí hậu gió mùa, mùa hạ nhiệt độ trung bình trên 250C 0.25 -Lên cao hơn đến dưới 2600m có khí hậu cân nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình dưới 250C. Lượng mưa và độ ẩm tăng 0.5 -Từ độ cao 2600m trở lên có khí hậu ôn đới gió mùa, nhiệt độ trung bình dưới 150C 0,5 2(1.5đ) a. Vai trò của sông ngòi đối với sản xuất nông nghiệp -Cung cấp nước cho trồng trột và chăn nuôi 0.5 -Đánh bắt nuôi trồng thủy sản, bồi đắp phù sa cho đồng bằng. 0.5 b. Do mưa nhiều tập trung theo mùa với cường độ lớn trên địa hình 3/4 diện tích là đồi núi có ddooj dốc khá lớn nên xâm thức xói mòn rửa trôi mạnh. 0.5 GV ra đề và hướng dẫn chấm
- 1. Phạm Trâm 2. Nguyễn Đức Phi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn