intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

  1. UBND HUYỆN NÚI THÀNH MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I-NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN LỊCH SỬ&ĐỊA LÝ - LỚP 8 I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ Số câu hỏi theo mức độ nhận Tổng thức % và Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận Vận điểm TT Chủ đề biết hiểu dụng dụng TN TL TL cao TL VIỆT NAM 1. Tình hình kinh tế, văn hóa, 2 1 20% TỪ ĐẦU TK tôn giáo trong các TK XVI _ 0,5% 15 2đ 1 XVI ĐẾN TK XVIII. XVIII 1. Sự hình thành CNĐQ ở các 3 7.5% CHÂU ÂU VÀ nước Âu- Mỹ ( cuối TK XIX – 7.5% 0.75đ NƯỚC MỸ đầu TK XX) 2 TỪ CUỐI TK 2. Phong trào công nhân từ cuối 3 1 1 27.5% XVIII ĐẾN TK XVIII đến đầu TK XX và sự 7.5% 10% 0.5% 2.75đ ĐẦU TK XX ra đời của CNXH khoa học Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% II. PHÂN MÔN ĐẠI LÍ Mức độ nhận thức Tổng điểm Chương/ % TT Nội dung/Đơn vị kiến thức Chủ đề Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 5% Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi 2TN 0,5 CHƯƠNG 1: lãnh thổ VN điểm VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI 1 LÃNH THỔ, 5% ĐỊA HÌNH 2TN 0,5 Bài 2. Địa hình Việt Nam VÀ điểm KHOÁNG SẢN VIỆT NAM.
  2. 20% Bài 4. Khí hậu Việt Nam. 2TN 2aTL 2bTL CHƯƠNG 2: 2 điểm KHÍ HẬU VÀ THỦY 20% 2 Bài 6. Thuỷ văn Việt Nam. 2TN 1TL VĂN VIỆT 2 điểm NAM Số câu/ loại câu 8 1TL 2(a) TL 2(b) TL 10 câu TNKQ Tỉ lệ % 20 15 10 5 50% Tỉ lệ chung ( Sử + Địa) 40 30 20 10 100%
  3. UBND HUYỆN NÚI THÀNH BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KÌ I-NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN LỊCH SỬ&ĐỊA LÝ - LỚP 8 I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ Stt Chương/ Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận chủ đề dung/Đơn thức vị kiến Nhận Thông Vận Vận thức biết hiểu dụng dụng thấp cao 1 VIỆT 1. Tình Nhận biết NAM TỪ hình kinh – Nêu được những nét chính về tình ĐẦU TK tế, văn hình kinh tế trong các thế kỉ XVI – 2 XVI ĐẾN hóa, tôn XVIII. TK XVIII giáo trong các TK Thông hiểu 1 XVI - – Mô tả được những nét chính về sự XVIII. chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Nhận biết – Trình bày được những nét chính về Công xã Paris (1871). – Nêu được những chuyển biến lớn về 1. Sự hình kinh tế, chính sách đối nội, đối ngoại thành của các đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mỹ 3 CNĐQ ở các nước từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Âu- Mỹ ( – Nêu được sự ra đời của giai cấp CHÂU cuối TK công nhân. ÂU VÀ XIX – đầu – Trình bày được một số hoạt động NƯỚC TK XX) chính của Karl Marx, Friedrich Engels MỸ TỪ 3 2. Phong và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa CUỐI TK trào công XVIII nhân từ học. ĐẾN Thông hiểu cuối TK ĐẦU TK – Mô tả được những nét chính về quá XVIII đến XX đầu TK trình hình thành của chủ nghĩa đế XX và sự quốc. ra đời của – Trình bày được ý nghĩa lịch sử của CNXH việc thành lập nhà nước kiểu mới – 1 khoa học nhà nước của giai cấp vô sản đầu tiên trên thế giới. – Mô tả được một số hoạt động tiêu 1 biểu của phong trào cộng sản và công
  4. nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. Số câu/loại câu 8 1 1 1 TNKQ TL TL TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Mức độ nhận thức Tổng điểm Nội Chương/ % TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Chủ đề Thông Vận vị kiến thức Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao Bài 1: Vị Nhận biết: Trình bày trí địa lí và được đặc điểm vị trí địa CHƯƠNG 65 % phạm vi lí. 2TN 1: VỊ TRÍ 0,5 ĐỊA LÍ lãnh thổ điểm VN. VÀ PHẠM VI Nhận biết LÃNH - Trình bày được một THỔ, ĐỊA trong những đặc điểm HÌNH VÀ chủ yếu của địa hình 1 KHOÁNG Việt Nam: Đất nước đồi SẢN núi, đa phần đồi núi Bài 2 : Địa thấp; Hướng địa hình; 5% VIỆT hình Việt Địa hình nhiệt đới ẩm 2TN 0,5 NAM. Nam. gió mùa; Chịu tác động điểm của con người. - Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa.
  5. Nhận biết: Trình bày được đặc điểm khí hậu CHƯƠNG nhiệt đới ẩm gió mùa 2: KHÍ Bài 4. Khí của Việt Nam. HẬU VÀ hậu Việt Vận dụng: Phân tích THỦY Nam. được vai trò của khí hậu 20% VĂN đối với sự phát triển du 2aTL 2bTL lịch ở một số địa điểm 2TN 2 điểm VIỆT 2 NAM du lịch nổi tiếng của nước ta. Vận dụng cao: Giải pháp góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu. Nhận biết: Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông Bài 6. lớn. 20 % Thuỷ văn Thông hiểu: Phân tích 2TN 1TL Việt Nam. được đặc điểm mạng 2 điểm lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn. Số câu/ loại câu 8 2 (a) 2 (b) 1 TL 10 câu TNKQ TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung ( Sử + Địa) 40% 30% 20% 10% 100%
  6. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC: 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ – LỚP 8 Thời gian : 60 phút(không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề A A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm): (Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài). Câu 1: Thế kỉ XVII-XVIII, cảng thị lớn nhất ở Đàng Trong là A. Thanh Hà. B. Hội An. C. Gia Định. D. Phố Hiến. Câu 2: Đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, công nghiệp Pháp đứng vị trí A. thứ nhất B. thứ hai. C. thứ ba. D. thứ tư. Câu 3: Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, thể chế chính trị của Mỹ là nước A. phong kiến. B. quân chủ lập hiến. C. cộng hòa. D. chiếm hữ nô lệ. Câu 4: Đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, thuộc địa Anh đứng vị trí thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. Câu 5: Linh hồn của Quốc tế thứ nhất là A. C. Mác. B. Ph. Ăng-ghen. C. Lê-nin. D. Tôn Trung Sơn. Câu 6: C. Mác và Ph. Ăng-ghen là tác giả của tác phẩm A. chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng. B. chủ nghĩa xã hội khoa học. C. kinh tế học tư sản. D. chủ nghĩa xã hội không tưởng. Câu 7: Quốc tế thứ hai ra đời ở A. Luân Đôn. B. Mỹ. C. Đức. D. Pa-ri. Câu 8: Ở thế kỉ XVI-XVIII, cùng với sự phát triển nông nghiệp, ở Đàng Trong đã hình thành tầng lớp A. quý tộc. B. quan lại. C. địa chủ lớn. D. nô tì. II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Mô tả được những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Câu 2 (1,0 điểm): Mô tả sự thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ nhất ( 1864-1876). Câu 3 (0,5 điểm): Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập công xã Pa-ri là gì? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) (Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài). Câu 1. Địa hình nước ta có hai hướng chính là A. Tây Bắc - Đông Nam và Bắc - Nam. B. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung. C. Nam - Bắc và vòng cung. D. Đông - Tây và Nam - Bắc. Câu 2. Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta nằm ở tỉnh nào? A. Lai Châu. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Lạng Sơn.
  7. Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua A. nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. C. một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau. D. lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm . Câu 4. Nước ta nằm ở vị trí nào? A. Nội chí tuyến bán cầu Bắc. B. Nội chí tuyến bán cầu Nam. C. Nội chí tuyến. D. Bán cầu nam. Câu 5. Hồ Hòa Bình nằm trên con sông nào? A. Sông Mã. B. Sông Hồng. C. Sông Chảy. D. Sông Đà. Câu 6. Địa hình cao nhất nước ta thuộc vùng núi nào? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 7. Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Đông -Tây của khí hậu nước ta: A. Địa hình. B. Vĩ độ. C. Kinh độ. D. Gió mùa. Câu 8. Nước ta có bao nhiêu con sông có chiều dài trên 10km? A. 3260. B. 4600. C. 2360. D. 2630. II. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Em hãy phân tích vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta? Câu 2 (1,5 điểm): a. Phân tích vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số địa điểm tham quan nổi tiếng của nước ta? b. Em có những giải pháp gì để góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu? ….Hết….
  8. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC: 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ – LỚP 8 Thời gian : 60 phút(không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề B A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) (Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài). Câu 1: Thế kỉ XVII-XVIII, ở Đàng Ngoài bên cạnh Thăng Long ( Kẻ Chợ) còn có trung tâm buôn bán lớn là A. Thanh Hà. B. Hội An. C. Gia Định. D. Phố Hiến. Câu 2: Đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, công nghiệp Đức đứng vị trí A. thứ nhất B. thứ hai. C. thứ ba. D. thứ tư. Câu 3: Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, thể chế chính trị của Anh là nước A. phong kiến. B. cộng hòa. C. quân chủ lập hiến. D. chiếm hữ nô lệ. Câu 4: Đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, thuộc địa Pháp đứng vị trí thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. Câu 5: Người có vai trò quan trọng trong Quốc tế thứ hai là A. Tôn Trung Sơn. B. Mác. C. Ph. Ăng-ghen. D. Lê-nin. Câu 6: C. Mác và Ph. Ăng-ghen là tác giả của văn kiện A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền. B. Học thuyết Tam Dân. C. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh. D. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. Câu 7: Quốc tế thứ nhất ra đời ở A. Luân Đôn. B. Mỹ. C. Đức. D. Pa-ri. Câu 8: Thế kỉ XVI-XVIII, nông nghiệp phát triển, tầng lớp địa chủ lớn được hình thành ở A. Đàng Trong. B. Đàng Ngoài. C. đô thị. D. triều đình. II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Mô tả được những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Câu 2 (1,0 điểm): Mô tả sự thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ hai ( 1889-1914). Câu 3 (0,5 điểm): Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập công xã Pa-ri là gì? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) (Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài). Câu 1. Địa hình hướng vòng cung thể hiện rõ nét nhất ở A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc. Câu 2. Trên đất liền, điểm cực Đông của nước ta nằm ở tỉnh nào? A. Khánh Hòa. B. Ninh Thuận. C. Bình Thuận. D. Phú Yên.
  9. Câu 3. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện qua A. nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. C. một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược. D. lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm . Câu 4. Quốc gia nào có chung đường biên giới trên đất liền dài nhất với nước ta? A. Campuchia. B. Lào. C. Trung Quốc. D. Thái Lan. Câu 5. Nước ta có nhiều sông suối phần lớn là A. sông lớn, dài, dày đặc. B. sông dài, nhiều phù sa. C. sông ngắn, lớn, dốc. D. sông nhỏ, ngắn, dốc. Câu 6. Địa hình bờ biển nước ta có mấy kiểu? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7. Mùa lũ nước ta chiếm bao nhiêu % lượng nước cả năm? A. 70-80%. B. 20-30%. C. 40-50%. D. 80-90%. Câu 8. Khí hậu đã ảnh hưởng tích cực như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta? A. Hình thành và phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng, tham quan,… B. Nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán. C. Tạo ra nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao. D. Phát triển du lịch biển phát triển quanh năm. II. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Em hãy phân tích vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta? Câu 2 (1,5 điểm) a. Phân tích vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm tham quan nổi tiếng của nước ta? b. Có ý kiến cho rằng: “Khí hậu nước ta có nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, khác với những nước có cùng vĩ độ”. Hãy chứng minh điều đó? ---Hết---
  10. UBND HUYỆN NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ – LỚP 8 Thời gian : 60 phút(không kể thời gian giao đề) Mã đề: A HSKT chỉ đạt được mức độ 1 và khuyến khích trả lời mức độ 2 ( câu hỏi trắc nghiệm và khuyến khích câu 1 phần tự luận) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A B D C A A B D C II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu Đáp án/điểm - Tư tưởng, tôn giáo: No giáo được đề cao, Phật giáo và Đạo giáo được Câu 1: (1.5 điểm) phục hồi, tôn giáo mới truyền bá vào nước ta: Công giáo. Mô tả được những nét - Tín ngưỡng: trong nhân dân vẫn giữ các nét đẹp truyển thống. chính về sự chuyển biến - Chữ viết: Chữ Quốc ngữ ra đời và dần được sử dụng phổ biến. (0.5đ) văn hoá và tôn giáo ở - Văn học: Tuy văn học chữ Hán chiếm ưu thế.Văn học chữ Nôm phát Đại Việt trong các thế kỉ triển mạnh hơn, đặc biệt là thơ Nôm, truyện Nôm. Văn học dân gian có XVI – XVIII. nhiều thể loại phong phú. (0.5đ) - Nghệ thuật + Nghệ thuật dân gian: Nghệ thuật điêu khắc trong đình, chùa + Nghệ thuật sần khấu với nhiều loại hình, đa dạng. (0.5đ) - Do sự lớn mạnh của phong trào công nhân quốc tế, tháng 9 - 1864, C. Câu 2: (1 điểm) Mác và Ph. Ăng-ghen thành lập Hội Liên hiệp lao động quốc tế (còn gọi là Mô tả sự thành lập và Quốc tế thú nhất). hoạt động của Quốc tế - Quốc tế thứ nhất đã tổ chức 5 kì đại hội, hoạt động truyẽn bá chủ nghĩa xã hội khoa học, chống các tư tưởng lệch lạc trong phong trào công nhân thứ nhất ( 1864-1876). quốc tế, thông qua các nghị quyết có ý nghĩa chính trị và kinh tế quan trọng như: tiến hành bãi công, thành lập công đoàn, ngày làm việc 8
  11. giờ,… - Công xã Pa-ri là hình ảnh của một nhà nước kiểu mới, chăm lo đến Câu 3: (0,5đ) quyển lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Ý nghĩa lịch sử của việc - Công xã Pa-ri đã cổ vũ những người lao động trên toàn thế giới trong sự thành lập công xã Pa-ri nghiệp đấu tranh lâu dài cho một tương lai tốt đẹp hơn. là gì? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A A D B A C II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung chính Điểm 1 - Đối với sản xuất: (1,5 + Nông nghiệp: Các hồ, đầm nước ngọt là nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và điểm) chăn nuôi. Hồ, đầm là mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thủy sản. + Công nghiệp: Các hồ thủy điện là nơi trữ nước cho nhà máy thủy điện. Hồ cung cấp 1,0 nước cho các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực-thực phẩm, khai khoáng,… + Dịch vụ: Một số hồ, đầm thông với các sông, biển có giá trị về giao thông. Nhiều hồ, đầm có cảnh quan đẹp, hệ sinh thái với tính đa dạng sinh học cao, khí hậu trong lành được khai thác để phát triển du lịch. (Học sinh phân tích được 2 trong 3 ý được 0,75 điểm; 1 trong 3 ý được 0,25 điểm) 0,5 - Đối với sinh hoạt: Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt, là nguồn dự trữ nước ngọt lớn; đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là ở các khu vực có mùa khô sâu sắc. 2 a) Vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số địa điểm du lịch nổi (1,5 tiếng của nước ta:
  12. điểm) - Sa Pa nằm ở độ cao khoảng 1 500m so với mực nước biển, trên sườn đông của dãy Hoàng Liên Sơn – thuộc vùng núi cao Tây Bắc. Khí hậu Sa Pa ôn hòa, mát mẻ quanh năm, nhiệt độ trung bình năm 15,30C; số giờ nắng trên 1 400 giờ/năm. Mùa hè mát mẻ, mùa đông có nhiều ngày rét đậm, có thể có tuyết rơi. 1.0 Từ tháng 5-9 là mùa du lịch đẹp nhất trong năm. - Đà Lạt nằm ở độ cao 1 500m so với mực nước biển, thuộc cao nguyên Lâm Viên tỉnh Lâm Đồng. Khí hậu Đà Lạt ôn hòa, quanh năm dịu mát, nhiệt độ trung bình năm khoảng 18 – 190C; không khí trong lành, mát mẻ. Do địa hình cao và được bao phủ bởi núi rừng nên Đà Lạt thường xuyên có sương mù. (nêu được 1 trong 2 vẫn được điểm tối đa) b) Giải pháp để góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu: + Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch. 0,5 + Chặn đứng nạn phá rừng, tích cực trồng rừng và bảo vệ rừng. + Tăng cường sử dụng những nguồn năng lượng sạch như mặt trời, gió, nước. + Ứng dụng các công nghệ mới trong việc bảo vệ trái đất. UBND HUYỆN NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ – LỚP 8 Thời gian : 60 phút(không kể thời gian giao đề) Mã đề: B A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM:( 2 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A D B C B C D A A II. TỰ LUẬN:(3 điểm) Câu Đáp án/điểm
  13. - Tư tưởng, tôn giáo: No giáo được đề cao, Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi, tôn giáo mới truyền bá vào nước ta: Công giáo. Câu 1: (1.5 điểm) - Tín ngưỡng: trong nhân dân vẫn giữ các nét đẹp truyển thống. Mô tả được những nét - Chữ viết: Chữ Quốc ngữ ra đời và dần được sử dụng phổ biến. (0.5đ) chính về sự chuyển biến - Văn học: Tuy văn học chữ Hán chiếm ưu thế.Văn học chữ Nôm phát văn hoá và tôn giáo ở triển mạnh hơn, đặc biệt là thơ Nôm, truyện Nôm. Văn học dân gian có Đại Việt trong các thế nhiều thể loại phong phú. (0.5đ) kỉ XVI – XVIII. - Nghệ thuật + Nghệ thuật dân gian: Nghệ thuật điêu khắc trong đình, chùa + Nghệ thuật sần khấu với nhiều loại hình, đa dạng. (0.5đ) - Ngày 14 - 7 - 1889, Quốc tế thứ hai ra đời ở Pa-ri (Pháp) thay thế cho Quốc tế thứ nhất. Câu 2: (1 điểm) - Quốc tế thứ hai có những đóng góp quan trọng, thúc đẩy sự phát triển Mô tả sự thành lập và của phong trào công nhân thế giới. hoạt động của Quốc tế - Sau khi Ph. Ăng-ghen mất (1895), những phần tử cơ hội chủ nghĩa thứ hai ( 1889-1914). chống lại chủ nghĩa Mác dần chiếm ưu thế trong Quốc tế thứ hai - Lê-nin - lãnh tụ của giai cấp công nhân Nga đã phát triển chủ nghĩa Mác thành chủ nghĩa Mác - Lê-nin. - Công xã Pa-ri là hình ảnh của một nhà nước kiểu mới, chăm lo đến Câu 3: (0,5đ) quyển lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Ý nghĩa lịch sử của việc - Công xã Pa-ri đã cổ vũ những người lao động trên toàn thế giới trong sự thành lập công xã Pa-ri nghiệp đấu tranh lâu dài cho một tương lai tốt đẹp hơn. là gì? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A D B D A A C II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung chính Điểm 1 - Đối với sản xuất: (1,5 + Nông nghiệp: cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, điểm) nuôi trồng thuỷ sản,...). 1,0 + Công nghiệp: được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, sản xuất giấy,... + Dịch vụ: Một số nguồn nước nóng, nước khoáng được khai thác để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng. (Học sinh phân tích được 2 trong 3 ý được 0,75 điểm; 1 trong 3 ý được 0,25 0,5 điểm) - Đối với sinh hoạt: là nguồn nước quan trọng phục vụ cho sinh hoạt của người dân.
  14. 2 a) Vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số địa điểm tham (1,5 quan nổi tiếng ở nước ta: điểm) - Sa Pa nằm ở độ cao khoảng 1 500m so với mực nước biển, trên sườn đông của dãy Hoàng Liên Sơn – thuộc vùng núi cao Tây Bắc. Khí hậu Sa Pa ôn hòa, mát 1,0 mẻ quanh năm, nhiệt độ trung bình năm 15,30C; số giờ nắng trên 1 400 giờ/năm. Mùa hè mát mẻ, mùa đông có nhiều ngày rét đậm, có thể có tuyết rơi. Từ tháng 5-9 là mùa du lịch đẹp nhất trong năm. - Đà Lạt nằm ở độ cao 1 500m so với mực nước biển, thuộc cao nguyên Lâm Viên tỉnh Lâm Đồng. Khí hậu Đà Lạt ôn hòa, quanh năm dịu mát, nhiệt độ trung bình năm khoảng 18 – 190C; không khí trong lành, mát mẻ. Do địa hình cao và được bao phủ bởi núi rừng nên Đà Lạt thường xuyên có sương mù. (nêu được 1 trong 2 vẫn được điểm tối đa) b) Khí hậu nước ta có nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là do nước ta giáp biển Đông rộng lớn, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng 0,5 độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. Nhờ có biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0