Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My
lượt xem 2
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY MA TRẬN TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN LỊCH SỰ VÀ ĐỊA LÝ - 8 M Chươn ức Tổng TT g/ Nội độ % chủ dung/đơn vị nh điểm đề kiến thức ận th ức Nhận biết Thông Vận Vận dụng (TNKQ) hiểu (TL) dụng cao (TL) (TL) Phân môn Lịch sử - Cách 1TN* 1TL 5% 1 mạng công 0.5 đ nghiệp. TÌNH - Tình hình 2TN* 1TL 15% HÌNH kinh tế, 2TL* 1.5 đ 2 KINH TẾ văn hoá, XÃ HỘI tôn giáo TÔN GIÁO trong các TRONG thế kỉ XVI CÁC THẾ – XVIII. KỶ XVI- XVIII. CHÂU ÂU - Sự hình 2TN 1TL* 1TL* 15% 3 VÀ NƯỚC thành của 1TL 1.5 đ MỸ TỪ chủ nghĩa CUỐI THẾ đế quốc ở KỶ XVIII các nước ĐẾN ĐẦU Âu – Mỹ THẾ KỶ (cuối thế kỉ XX. XIX – đầu thế kỉ XX. - Phong 6TN 1TL* 15% trào công 1.5 đ nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Số câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu 11 câu 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Địa Lí 1 CHƯƠNG 1: - Đặc điểm vị 5% trí địa lí và 2TN*
- VỊ TRÍ ĐỊA phạm vi lãnh 2TN 0.5đ LÍ VÀ thổ VN PHẠM VI - Đặc LÃNH THỔ, điểm ĐỊA HÌNH địa hình VÀ và KHOÁNG khoáng SẢN VIỆT sản VN NAM. 2 CHƯƠNG 2: - Khí hậu 20% 2TN 1TL 1TL* KHÍ HẬU Việt Nam. 2.0đ VÀ THỦY 4TN* VĂN VIỆT - Vẽ và phân NAM. tích biểu đồ khí hậu - Thuỷ văn 4TN 1TL* 10% Việt Nam. 2TN* 1.0đ - Vai trò 1/2TL 1/2TL 15% của tài 1TL* 1TL* 1.5đ nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta 8 câu 1 câu 1/2 câu 1/2 câu 10 câu 20% 15% 10% 5% 50% T 40% 30% 20% 10% 100% ổ n g h ợ p Người duyệt đề Giáo viên ra đề HIỆU TRƯỞNG
- ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - 8 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn Mức độ Thông Vận TT Nhậ n Vậ n Chủ đề vị kiến đánh giá hiểu dụng thức biết dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Cách mạng Nhận biết 1TN* công nghiệp. - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.
- Vận dụng cao - Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp 1TL đối với sản xuất và đời sống. Tình hình Nhận biết TÌNH kinh tế, văn - Nêu được những nét HÌNH hoá, tôn giáo chính về tình hình kinh 2TN* KINH TẾ trong các thế tế trong các thế kỉ XVI XÃ HỘI kỉ XVI – TÔN GIÁO XVIII. – XVIII. 2 Thông hiểu TRONG CÁC THẾ - Mô tả được những nét KỶ XVI- chính về sự chuyển biến XVIII. văn hoá và tôn giáo ở 1TL Đại Việt trong các thế kỉ 1TL* XVI –XVIII. 3 CHÂU ÂU Sự hình Nhận biết VÀ NƯỚC thành của - Nêu được những MỸ TỪ chủ nghĩa đế chuyển biến lớn về kinh CUỐI THẾ quốc ở các tế, chính sách đối nội, KỶ XVIII nước Âu – 2TN ĐẾN ĐẦU Mỹ (cuối thế đối ngoại của các đế THẾ KỶ kỉ XIX – đầu quốc Anh, Pháp, Đức, XX. thế kỉ XX). Mỹ từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Thông hiểu - Mô tả được những nét 1TL* chính về quá trình hình thành của chủ nghĩa đế quốc. Vận dụng - Nêu được đặc trưng cơ 1TL* bản của chủ nghĩa đế quốc. Đặc trung nào là quan trọng nhất. Phong trào Nhận biết công nhân từ - Nêu được sự ra đời cuối thế kỉ của giai cấp công nhân. XVIII đến 6TN - Trình bày được một số đầu thế kỉ XX và sự ra hoạt động chính của đời của chủ Karl Marx, Friedrich nghĩa xã hội Engels và sự ra đời của khoa học. chủ nghĩa xã hội khoa học. - Trình bày được những nét chính về Công xã 1TL*
- Paris (1871). Thông hiểu - Trình bày được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nhà nước kiểu mới – nhà nước của giai cấp vô sản đầu tiên trên thế giới. Số câu/ 8 câu 1 câu 1 câu TL 1 câu TL loại câu Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Phân môn Địa lí 1 - Đặc điểm địa Nhận biết hình và - Trình bày được một CHƯƠNG khoáng sản trong những đặc điểm 1: VỊ TRÍ VN. chủ yếu của địa hình ĐỊA LÍ VÀ Việt Nam: PHẠM VI - Trình bày được đặc LÃNH điểm của các khu vực 2TN THỔ, ĐỊA địa hình: địa hình đồi 2TN* HÌNH VÀ núi; địa hình đồng bằng; KHOÁNG địa hình bờ biển và SẢN VIỆT thềm lục địa. NAM. - Nhớ được kí hiệu của các loại khoáng sản chủ yếu ở nước ta. Nhận biết: Trình bày - Khí hậu Việt được đặc điểm khí hậu 2TN Nam. nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam. 4TN* Thông hiểu: Chứng minh được sự phân hoá 2 CHƯƠNG đa dạng của khí hậu 1TL 2: KHÍ Việt Nam: phân hóa bắc nam, phân hóa theo đai 2TL* HẬU VÀ THỦY cao. VĂN VIỆT Vận dụng: Vẽ và phân tích được biểu đồ khí 1TL* NAM. hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. - Thuỷ văn Nhận biết: Xác định 4TN Việt Nam. được trên bản đồ lưu 2TN* vực của các hệ thống sông lớn. 1TL* Thông hiểu: Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn.
- Thông hiểu - Phân tích được ảnh 1TL* hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông - Vai trò của nghiệp. tài nguyên - Phân tích được vai trò khí hậu và tài của hồ, đầm và nước nguyên nước ngầm đối với sản xuất đối với sự và sinh hoạt. phát triển Vận dụng: Phân tích kinh tế – xã được vai trò của khí hậu hội của nước đối với sự phát triển du 1/2TL ta lịch ở một số điểm du 1TN* lịch nổi tiếng của nước ta. Vận dụng cao: Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc 1/2TL sử dụng tổng hợp tài 2TL* nguyên nước ở một lưu vực sông. Số câu/ 8 câu 1 câu 1/2 câu 1/2 câu loại câu Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tổng 40% 30% 20% 10% Người duyệt đề Giáo viên ra đề HIỆU TRƯỞNG
- PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I HUYỆN BẮC NĂM HỌC: 2023-2024 TRÀ MY MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 TRƯỜNG Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) THCS PHƯƠNG ĐÔNG Họ và tên:....................... .............……….. Lớp: ……………… Điểm Nhận xét của giáo viên A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Khoanh vào chữ cái A, B, C hoặc D trước đáp án đúng Câu 1. Công xã Pari tồn tại trong thời gian bao lâu? A. 17 ngày. B. 27 ngày. C. 71 ngày. D. 72 ngày. Câu 2. Hội đồng Công xã Pa-ri được tập trung trong tay các quyền lực nào?
- A. Quyền lập pháp, tư pháp. B. Quyền hành pháp, tư pháp. C. Quyền hành pháp và lập pháp. D. Quyền hành pháp, lập pháp và tư pháp. Câu 3. Đến cuối thế kỉ XIX, Anh vẫn là nước dẫn đầu về A. sản xuất công nghiệp và nông nghiệp. B. xuất khẩu tư bản và sản xuất công nghiệp. C. xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. D. hệ thống thuộc địa và sản xuất công nghiệp. Câu 4. Hai Đảng thay nhau nắm quyền ở Mỹ là A. Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ. B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hoà. C. Đảng Cộng sản và Đảng Dân chủ. D. Đảng Quốc đại và Đảng Cộng sản. Câu 5. C. Mác và Ăngghen là tác giả của văn kiện A. Bàn về Khế ước xã hội. B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. C. Tình cảnh của giai cấp công nhân Anh. D. Tuyên ngôn về Nhân quyền và Dân quyền. Câu 6. Việc tuyên bố văn kiện Tuyên ngôn Đảng cộng sản đã đánh dấu sự ra đời của A. chủ nghĩa xã hội khoa học. B. trào lưu triết học ánh sáng. C. chủ nghĩa xã hội không tưởng. D. chủ nghĩa duy vật biện chứng. Câu 7. Trong lĩnh vực giáo dục, Công xã Pari đã ban hành chính sách gì? A. Tiếp quản nhà máy và giao việc cho công nhân. B. Giải thể quân đội thường trực và trao vũ khí cho nhân dân. C. Phân chia những ngôi nhà không có người ở cho dân nghèo. D. Giáo dục công miễn phí và không dạy giáo lí trong nhà trường. Câu 8. Tại sao nhân dân Pari nổi dậy khởi nghĩa chống lại Chính phủ Vệ quốc? A. Chính phủ Vệ quốc không chia ruộng đất cho nông dân B. Chính phủ Vệ quốc tham gia chiến tranh thế giơi thứ nhất. C. Chính phủ Vệ quốc thực hiện chính sách rào đất cuốc ruộng. D. Chính phủ Vệ quốc thoả hiệp với Phổ, kí hoà ước chấp nhận điều kiện nhục nhã. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. (1,5 điểm)Trình bày những nét chính về sự chuyển biến tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII. Câu 2. (1 điểm) Đặc trưng nào là quan trọng nhất của chủ nghĩa đế quốc? Vì sao? Câu 3. (0,5 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Xã hội loài người chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp là nhờ cách mạng công nghiệp”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? A. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Khoanh vào chữ cái A, B, C hoặc D trước đáp án đúng Câu 1. Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét. B. vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc. C. lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến. D. vị trí địa lí và hình thể nước ta.
- Câu 2. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện ở A. nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. C. một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau. D. lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm. Câu 3. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi A. Hoàng Liên Sơn. B. Trường Sơn Bắc. C. Bạch Mã. D. Trường Sơn Nam. Câu 4. Địa hình nước ta có hai hướng chính là A. hướng tây bắc - đông nam và hướng bắc - nam. B. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. C. hướng nam - bắc và hướng vòng cung. D. hướng đông - tây và hướng nam - bắc. Câu 5. Hồ Hòa Bình nằm trên con sông nào? A. Sông Mã. B. Sông Hồng. C. Sông Chảy. D. Sông Đà.
- Câu 6. Nước ta có nhiều sông suối phần lớn là
- B. sông ngắn, lớn, dốc A. sông lớn, dài, dày đặc.
- .D. sông nhỏ, ngắn, dốc C. sông dài, nhiều phù sa.
- Câu 7. Sông Thu Bồn dài khoảng
- .D. 520km C. 250km. B. 502km. A. 205km.
- ?Câu 8. Mùa lũ trên lưu vực sông Hồng từ tháng mấy đến tháng mấy A. Từ tháng 5 đến tháng 10. B. Từ tháng 6 đến tháng 10. C. Từ tháng 7 đến tháng 10. D. Từ tháng 8 đến tháng 10. II. Tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Chứng minh sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam ? Câu 2 (1,5 điểm). a. Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch? b. Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông? ….……HẾT……… Người duyệt đề Giáo viên ra đề HIỆU TRƯỞNG HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - 8 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C C B B A D D II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Đáp án Điểm Câu - Tư tưởng; Tôn giáo; tín ngưỡng: + Nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, 0,5 thi cử và tuyển chọn quan lại. + Tôn giáo: Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi. Năm 1533 Công giáo Câu 1 được truyền bá vào nước ta và dần gây dựng được ảnh hưởng trong 0,5 quần chúng. + Tại các làng xã, nhân dân vẫn giữ nếp sinh hoạt truyền thống như: thờ cúng tổ tiên, thờ Thành hoàng, tổ chức lễ hội hằng năm….. 0,5
- - Đặc trưng quan trọng nhất của chủ nghĩa đế quốc là: tăng cường xâm chiếm thị trường và thuộc địa. Vì: 0,25 + Thị trường và thuộc địa có vai trò vô cùng quan trọng đến sự phát triển hưng thịnh của các nước đế quốc. 0.25 Câu 2 + Vấn đề thị trường và thuộc địa là một trong những yếu tố quan trọng, chi phối đến chính sách đối ngoại của các nước đế quốc. 0.25 + Các nước đế quốc đẩy mạnh xâm chiếm thị trường và thuộc địa đã dẫn đến nhiều chuyển biến quan trọng trong tình hình chính trị thế giới. 0.25 - Đồng ý với ý kiến “ Xã hội loài người chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh công nghiệp là nhờ cách mạng công 0,25 nghiệp”. - Vì cách mạng công nghiệp đã thúc đẩy quá trình sản xuất của con Câu 3 người thay đổi căn bản (các loại máy móc đã thay thế sức lao động 0,25 chân tay của con người) giúp nền sản xuất chuyển biến mạnh mẽ từ sản xuất thủ công sang cơ khí hoá. Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Gợi ý trên chỉ mang tính tham khảo. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
- Đáp án C A C B D D A B II. Tự luận
- Câu Nội dung chính Điểm 1 + Phân hoá theo chiều bắc – nam (1,5 điểm) - Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 20 0C, có mùa đông lạnh, ít 0,25 mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. 0,25 - Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 250C, có 2 mùa mưa, khô phân hóa rõ rệt. + Phân hóa theo chiều đông - tây 0,25 - Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền. 0,25 - Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và 0,25 hướng của các dãy núi. + Phân hóa theo độ cao Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt đới gió mùa 0,25 trên núi và ôn đới gió mùa trên núi. 2 a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở (1,5 0,25 nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, điểm) mùa vụ du lịch… + Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan… Các vùng núi cao có khí hậu 0,25 mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng),… + Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến mùa vụ 0,25 du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm. - Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối với hoạt động du 0,25 lịch ngoài trời. b. Hs có thể trả lời theo các nội dung sau theo ngợi ý sau: - Ở lưu vực sông Hồng có xây dựng hồ chứa nước với nhiều mục đích khác nhau, 0,25 như: phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và hoạt động sinh hoạt… - Các hồ chứa nước có tầm quan trọng đặc biệt trong đời sống và sản xuất. Tuy 0,25 nhiên trong quá trình sử dụng tài nguyên nước cần chú ý đến vấn đề bảo vệ chất lượng nguồn nước. Lưu ý: Tuỳ vào mức độ trả lời của học sinh, GV linh hoạt cho đểm --- Hết ---
- Người duyệt đề Giáo viên ra đề
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn