intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum (Phân môn Địa)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum (Phân môn Địa)" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum (Phân môn Địa)

  1. UBND THÀNH PHỐ KON TUM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (Phân môn Địa lí) Lớp 8 TT Chương/ Nội dung/đơn vị Mức độ nhận thức Tổng chủ đề kiến thức % điểm Nhận Thông hiểu Vận Vận biết dụng dụng cao TN TN TL TL TL 1 – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân 8TN 2TN 1TL 1/2TL 1/2TL hoá đa dạng – Tác động của biến 50%=5,0 đổi khí hậu đối với điểm khí hậu và thuỷ văn ĐẶC Việt Nam ĐIỂM – Đặc điểm sông KHÍ HẬU ngòi. Chế độ nước VÀ THUỶ sông của một số hệ VĂN thống sông lớn VIỆT – Hồ, đầm và nước NAM ngầm – Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta Số câu 8TN 2TN 1TL 1/2TL 1/2TL 12 câu Tỉ lệ 20% 5% 10% 10% 5% 50%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (phân môn địa lí) Lớp 8 TT Chương/ Nội Mức độ đánh giá Mức độ nhận thức Tổng số câu/ chủ đề dung/đơn Tỉ lệ % vị kiến thức Nhận Thông hiểu Vận Vận biết dụng dụng cao TN TN TL TL TL 1 – Khí Nhận biết hậu nhiệt – Trình bày được đới ẩm đặc điểm khí hậu 8TN gió mùa, nhiệt đới ẩm gió phân hoá mùa của Việt đa dạng Nam. – Tác – Xác định được động của trên bản đồ lưu biến đổi vực của các hệ khí hậu thống sông lớn. đối với Thông hiểu khí hậu – Chứng minh và thuỷ được sự phân văn Việt hoá đa dạng của ĐẶC Nam khí hậu Việt 2TN 1TL ĐIỂM – Đặc Nam: phân hóa KHÍ điểm bắc nam, phân HẬU VÀ sông hóa theo đai cao. THUỶ ngòi. – Phân tích được VĂN Chế độ tác động của VIỆT nước biến đổi khí hậu NAM sông của đối với khí hậu một số và thuỷ văn Việt hệ thống Nam. 12 câu sông lớn – Phân tích được =50% – Hồ, ảnh hưởng của đầm và khí hậu đối với nước sản xuất nông ngầm nghiệp. – Vai trò – Phân tích được của tài đặc điểm mạng nguyên lưới sông và chế khí hậu độ nước sông và tài của một số hệ nguyên thống sông lớn. nước đối – Phân tích được
  3. với sự vai trò của hồ, phát triển đầm và nước kinh tế – ngầm đối với sản xã hội xuất và sinh của nước hoạt. 1/2TL 1/2TL ta Vận dụng – Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. – Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. Vận dụng cao – Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. – Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. - Nhận xét được biểu đồ nhiệt độ. Số câu 8TN 2TN 1TL 1/2TL 1/2TL 12 câu Tỉ lệ 20% 5% 10% 10% 5% 50%
  4. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024- 2025 Môn: Lịch sử và Địa lí (Phân môn Địa lí) – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .................................... (Đề gồm 01 trang) Lớp: . ............................................. MÃ ĐỀ 01 Điểm Lời nhận xét của thầy, cô giáo. ........……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. ................………………………………………………………………… I.Trắc nghiệm (2,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau. Câu 1. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện A. nhiệt độ trung bình năm dưới 200C. B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C. C. nhiệt độ trung bình năm 18-220C. D. nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Câu 2. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? A. độ ẩm không khí trên 80%. B. độ ẩm không khí dưới 85%. C. độ ẩm không khí dưới 80%. D. độ ẩm không khí trên 85%. Câu 3. Lượng mưa trung bình năm của nước ta là? A. 1500-2000mm. B. 2000-2500mm. C. 3000-3500mm. D. 3500-4000mm. Câu 4. Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh là do ảnh hưởng của A. Gió mùa Tây Nam. B. Gió mùa Đông Bắc. C. Tín Phong bán cầu Bắc. D. Tín phong bán cầu Nam. Câu 5. Đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. C. Cận xích đạo gió mùa. D. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. Câu 6. Gió mùa đông ở nước ta hoạt động từ A. Tháng 12 đến tháng 4 năm sau. B. Tháng 10 đến tháng 3 năm sau. C. Tháng 11 đến tháng 3 năm sau. D. Tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Câu 7. Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là A. 1300 - 4000 giờ trong năm. B. 1400 - 3500 giờ trong năm. C. 1400 - 3000 giờ trong năm. D. 1300 - 3500 giờ trong năm. Câu 8. Gió mùa hạ hoạt động từ A. Tháng 6 đến tháng 10. B. Tháng 5 đến tháng 9. C. Tháng 5 đến tháng 10. D. Tháng 5 đến tháng 11. Câu 9. Ở Việt Nam, gió mùa mùa đông gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây? A. Hoàng Liên Sơn.. B. Bạch Mã. C. Tam Điệp. D. Ngân Sơn. Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự phân hóa theo chiều đông – tây của khí hậu Việt Nam? A. Vùng biển có khí hậu ôn hòa hơn trong đất liền. B. Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp. C. Khí hậu trong đất liền ôn hòa hơn khí hậu vùng biển. D. Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. II. Tự luận. (2,5 điểm)
  5. Câu 11. (1,0 điểm) Em hãy chứng minh khí hậu nước ta phân hóa đa dạng? Câu 12. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 22.5 24.4 47.0 91.8 185.4 253.3 280.1 309.4 288.3 140.7 66.7 20.2 mưa (mm) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội. Qua biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét. ------ HẾT ------
  6. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024- 2025 Môn: Lịch sử và Địa lí (Phân môn Địa lí) – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .................................... (Đề gồm 01 trang) Lớp: . ............................................. MÃ ĐỀ 02 Điểm Lời nhận xét của thầy, cô giáo. ........……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. ................………………………………………………………………… I.Trắc nghiệm (2,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau. Câu 1. Ở Việt Nam, gió mùa mùa đông gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây? A. Tam Điệp. B. Hoàng Liên Sơn.. C. Ngân Sơn. D. Bạch Mã. Câu 2. Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là A. 1300 - 3500 giờ trong năm. B. 1300 - 4000 giờ trong năm. C. 1400 - 3500 giờ trong năm. D. 1400 - 3000 giờ trong năm. Câu 3. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện A. nhiệt độ trung bình năm trên 250C. B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C. C. nhiệt độ trung bình năm 18-220C. D. nhiệt độ trung bình năm dưới 200C. Câu 4. Đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là A. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. B. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. C. Cận xích đạo gió mùa. D. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. Câu 5. Gió mùa đông ở nước ta hoạt động từ A. Tháng 10 đến tháng 3 năm sau. B. Tháng 11 đến tháng 3 năm sau. C. Tháng 11 đến tháng 4 năm sau. D. Tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Câu 6. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? A. độ ẩm không khí dưới 80%. B. độ ẩm không khí dưới 85%. C. độ ẩm không khí trên 85%. D. độ ẩm không khí trên 80%. Câu 7. Gió mùa hạ hoạt động từ A. Tháng 5 đến tháng 10. B. Tháng 5 đến tháng 11. C. Tháng 6 đến tháng 10. D. Tháng 5 đến tháng 9. Câu 8. Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh là do ảnh hưởng của A. Gió mùa Đông Bắc. B. Gió mùa Tây Nam. C. Tín phong bán cầu Nam. D. Tín Phong bán cầu Bắc. Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự phân hóa theo chiều đông – tây của khí hậu Việt Nam? A. Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp. C. Vùng biển có khí hậu ôn hòa hơn trong đất liền. D. Khí hậu trong đất liền ôn hòa hơn khí hậu vùng biển. Câu 10. Lượng mưa trung bình năm của nước ta là? A. 1500-2000mm. B. 3500-4000mm. C. 3000-3500mm. D. 2000-2500mm. II. Tự luận. (2,5 điểm)
  7. Câu 11. (1,0 điểm) Em hãy chứng minh khí hậu nước ta phân hóa đa dạng? Câu 12. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 22.5 24.4 47.0 91.8 185.4 253.3 280.1 309.4 288.3 140.7 66.7 20.2 mưa (mm) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội. Qua biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét. ------ HẾT ------
  8. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024- 2025 Môn: Lịch sử và Địa lí (Phân môn Địa lí) – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .................................... (Đề gồm 01 trang) Lớp: . ............................................. MÃ ĐỀ 03 Điểm Lời nhận xét của thầy, cô giáo. ........……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. ................………………………………………………………………… I.Trắc nghiệm (2,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau. Câu 1. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? A. độ ẩm không khí trên 80%. B. độ ẩm không khí trên 85%. C. độ ẩm không khí dưới 80%. D. độ ẩm không khí dưới 85%. Câu 2. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện A. nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. nhiệt độ trung bình năm dưới 200C. C. nhiệt độ trung bình năm trên 25 C. 0 D. nhiệt độ trung bình năm 18-220C. Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự phân hóa theo chiều đông – tây của khí hậu Việt Nam? A. Khí hậu trong đất liền ôn hòa hơn khí hậu vùng biển. B. Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp. D. Vùng biển có khí hậu ôn hòa hơn trong đất liền. Câu 4. Lượng mưa trung bình năm của nước ta là? A. 3500-4000mm. B. 1500-2000mm. C. 3000-3500mm. D. 2000-2500mm. Câu 5. Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là A. 1400 - 3500 giờ trong năm. B. 1400 - 3000 giờ trong năm. C. 1300 - 4000 giờ trong năm. D. 1300 - 3500 giờ trong năm. Câu 6. Gió mùa hạ hoạt động từ A. Tháng 5 đến tháng 9. B. Tháng 6 đến tháng 10. C. Tháng 5 đến tháng 11. D. Tháng 5 đến tháng 10. Câu 7. Ở Việt Nam, gió mùa mùa đông gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây? A. Bạch Mã. B. Hoàng Liên Sơn.. C. Tam Điệp. D. Ngân Sơn. Câu 8. Gió mùa đông ở nước ta hoạt động từ A. Tháng 11 đến tháng 4 năm sau. B. Tháng 10 đến tháng 3 năm sau. C. Tháng 12 đến tháng 4 năm sau. D. Tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Câu 9. Đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là A. Cận xích đạo gió mùa. B. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. C. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. D. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 10. Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh là do ảnh hưởng của A. Gió mùa Tây Nam. B. Tín Phong bán cầu Bắc. C. Tín phong bán cầu Nam. D. Gió mùa Đông Bắc. II. Tự luận. (2,5 điểm)
  9. Câu 11. (1,0 điểm) Em hãy chứng minh khí hậu nước ta phân hóa đa dạng? Câu 12. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 22.5 24.4 47.0 91.8 185.4 253.3 280.1 309.4 288.3 140.7 66.7 20.2 mưa (mm) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội. Qua biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét. ------ HẾT ------
  10. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024- 2025 Môn: Lịch sử và Địa lí (Phân môn Địa lí) – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .................................... (Đề gồm 01 trang) Lớp: . ............................................. MÃ ĐỀ 04 Điểm Lời nhận xét của thầy, cô giáo. ........……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. ................………………………………………………………………… I.Trắc nghiệm (2,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau. Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự phân hóa theo chiều đông – tây của khí hậu Việt Nam? A. Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Khí hậu trong đất liền ôn hòa hơn khí hậu vùng biển. C. Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp. D. Vùng biển có khí hậu ôn hòa hơn trong đất liền. Câu 2. Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh là do ảnh hưởng của A. Tín phong bán cầu Nam. B. Gió mùa Tây Nam. C. Tín Phong bán cầu Bắc. D. Gió mùa Đông Bắc. Câu 3. Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là A. 1400 - 3500 giờ trong năm. B. 1400 - 3000 giờ trong năm. C. 1300 - 4000 giờ trong năm. D. 1300 - 3500 giờ trong năm. Câu 4. Gió mùa đông ở nước ta hoạt động từ A. Tháng 11 đến tháng 4 năm sau. B. Tháng 11 đến tháng 3 năm sau. C. Tháng 10 đến tháng 3 năm sau. D. Tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Câu 5. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? A. độ ẩm không khí trên 80%. B. độ ẩm không khí trên 85%. C. độ ẩm không khí dưới 80%. D. độ ẩm không khí dưới 85%. Câu 6. Đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là A. Cận xích đạo gió mùa. B. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. C. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. D. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. Câu 7. Ở Việt Nam, gió mùa mùa đông gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây? A. Bạch Mã. B. Ngân Sơn. C. Hoàng Liên Sơn.. D. Tam Điệp. Câu 8. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện A. nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. nhiệt độ trung bình năm dưới 200C. C. nhiệt độ trung bình năm 18-220C. D. nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Câu 9. Lượng mưa trung bình năm của nước ta là? A. 3000-3500mm. B. 3500-4000mm. C. 1500-2000mm. D. 2000-2500mm. Câu 10. Gió mùa hạ hoạt động từ A. Tháng 5 đến tháng 11. B. Tháng 6 đến tháng 10. C. Tháng 5 đến tháng 9. D. Tháng 5 đến tháng 10. II. Tự luận. (2,5 điểm)
  11. Câu 11. (1,0 điểm) Em hãy chứng minh khí hậu nước ta phân hóa đa dạng? Câu 12. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 22.5 24.4 47.0 91.8 185.4 253.3 280.1 309.4 288.3 140.7 66.7 20.2 mưa (mm) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội. Qua biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét. ------ HẾT ------
  12. UBND THÀNH PHỐ KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (Phân môn Địa lí) - LỚP 8 ( Đáp án gồm 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Trắc nghiệm đúng với đáp án mới cho điểm. - Tự luận: + Câu 12. Học sinh nêu đúng đáp án cho điểm tối đa, nếu thiếu một ý lớn trừ 0,25 điểm. + Câu 13. Học sinh vẽ đúng biểu đồ cột, có tên biểu đồ được điểm tối đa, nếu thiếu một cột trừ 0,25 điểm. - Điểm toàn bài là tổng điểm của từng câu. Làm tròn số thập phân thứ nhất. (Ví dụ: Nếu điểm số là 0,25 thì làm tròn thành 0,3 hoặc 0,75 làm tròn thành 0,8 ) B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. Trắc nghiệm (3,5 điểm) - Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mã 01 B A A B A D C C B C Mã 02 D D B B C D A A D A Mã 03 A A A B B D A A D D Mã 04 B D B A A C A A C D II. Tự luận (1,5 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM * Chứng minh khí hậu nước ta phân hóa đa dạng - Phân hoá theo chiều bắc – nam + Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. + Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 250C, có 2 mùa mưa, khô phân hóa rõ rệt. - Phân hóa theo chiều đông - tây Câu 11 1,0 + Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất 1,0 điểm liền. + Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. - Phân hóa theo độ cao Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi. *Vẽ biểu đồ 12 (1,5 đ)
  13. 350 300 250 200 150 Lượng mưa 100 50 0,75 0 0,25 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 0,25 0,25 - Học sinh vẽ đúng biểu đồ cột - Tên biểu đồ *Nhận xét - Lượng mưa phân bố không đều trong năm. - Các tháng mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10. Các tháng mưa ít từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Xã Đoàn Kết, ngày 06 tháng 12 năm 2024 DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG DUYỆT CỦA TCM GIAÓ VIÊN RA ĐỀ HIỆU TRƯỞNG Trần Thị Kim Mươi Hoàng Thị Hà Phượng Phạm Thị Phương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2