
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh
lượt xem 1
download

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh
- TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ: XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8. NĂM HỌC: 2024 – 2025 I. BẢNG MA TRẬN- ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Vận Tổng Chủ đề Nhận Thông Vận điểm kiến thức dụng biết hiểu dụng % cao PHÂN MÔN LỊCH SỬ Châu Âu và - Cách Nhận biết Bắc Mĩ từ mạng tư sản -Nêu được một số đặc điểm 2,5% nửa sau TK 1TN 0,25đ Anh chính của cách mạng tư sản 2,5%* XVI đến TK XVIII Anh, Pháp cuối thế kỉ XVIII 1TN* 0,25đ - Cách ( đã kiểm tra mạng tư sản giữa kì I) Pháp Đông Nam Á -Tình hình Nhận biết từ nửa sau chính trị, -Nêu được những nét nổi bật về 5%* thế kỉ XVI 0,5đ kinh tế, văn tình hình chí trị, kinh tế , văn 2TN* đến thế kỉ hoá – xã hội hóa, xã hội ở các nước Đông XIX của các Nam Á dưới ách đô hộ của thục (đã kiểm tra giữa kì I) nước Đông dân phương Tây Nam Á Nhận biết – Nêu được một số nét chính 2,5% (bối cảnh lịch sử, diễn biến, 0,25đ - Khởi nghĩa nông kết quả và ý nghĩa) của phong 1TN dân ở Đàng trào nông dân ở Đàng Ngoài Ngoài thế kỉ thế kỉ XVIII. XVIII Vận dụng Đông Nam Á từ nửa sau – Nhận xét được tác động của 1TL(a)* 10%* thế kỉ XVI phong trào nông dân ở Đàng 1đ đến thế kỉ Ngoài đối với xã hội Đại Việt XIX thế kỉ XVIII. 1 Nhận biết – Trình bày được một số nét 2,5% chính về nguyên nhân bùng 1TN 0,25đ nổ của phong trào Tây Sơn. - Phong trào Vận dụng Tây Sơn – Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. 1TL(a)* 10%* Vận dụng cao 1đ
- – Liên hệ, rút ra được bài học về phong trào Tây Sơn với những vấn đề thực tiễn hiện 5%* nay. 1TL(b)* 0,5đ -Tình hình Nhận biết 2TN* 5%* – Nêu được những nét chính về kinh tế, văn 0,5đ tình hình kinh tế trong các thế hoá, tôn kỉ XVI – XVIII. giáo trong Thông hiểu các thế kỉ – Mô tả được những nét chính 15%* XVI – về sự chuyển biến văn hoá và 1TL* 1,5đ XVIII tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Vận dụng cao 5%* Liên hệ thực tế 1TL(b)* 0,5đ 2 CHÂU ÂU - Sự hình Thông hiểu VÀ NƯỚC thành của – Mô tả được những nét chính về quá trình hình thành của MỸ TỪ chủ nghĩa 1TL* 15%* chủ nghĩa đế quốc. CUỐI THẾ đế quốc ở 1,5đ KỈ XVIII các nước ĐẾN ĐẦU Âu – Mỹ THẾ KỈ XX (cuối thế kỉ (5 tiết XIX – đầu 30 % thế kỉ XX) 3 điểm) - Các nước Nhận biết Âu – Mỹ từ – Nêu được những chuyển cuối thế kỉ biến lớn về kinh tế, chính XIX đến sách đối nội, đối ngoại của 1TN* 2,5%* đầu thế kỉ các đế quốc Anh, Pháp, Đức, 0,25đ XX. Mỹ từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. - Phong trào Nhận biết công nhân – Nêu được sự ra đời của giai từ cuối thế cấp công nhân. 1TN kỉ XVIII 1TN 5% đến đầu thế – Công xã Pa-ri. 0,5đ kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học 7 câu 1 câu 1 câu 1 câu Số câu 10 câu TNKQ TL (a) TL (b) TL loại câu, điểm 5đ 2,0đ 1,5đ 1,0đ 0,5đ
- Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng điểm % Chương/ Nội dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề vị kiến thức Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ Đặc điểm vị trí ĐỊA LÍ VÀ địa lí và phạm PHẠM VI vi lãnh thổ VN Nhận biết: Trình bày 5%*0,5 điểm LÃNH 2TN* được đặc điểm vị trí địa lí. THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM. ( 10% - đã kiểm tra Nhận biết giữa kì I) - Trình bày được một trong những đặc điểm chủ 2,5% 0,25 điểm yếu của địa hình Việt 1TN Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng Đặc điểm địa địa hình; Địa hình nhiệt hình và khoáng đới ẩm gió mùa; Chịu tác sản VN động của con người. - Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: 1TN* 2,5% 0,25 điểm địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Nhận biết: Trình bày được đặc điểm khí hậu 3TN 7.5%0,75 điểm Bài 4. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam. Việt Nam. Thông hiểu: Hiểu được sự phân hoá đa dạng của 2 khí hậu Việt Nam: phân 1TL* 15%*1,5 điêm hóa bắc nam, phân hóa theo đai cao. Bài 5. Thực Vận dụng: Chứng minh 10%*1 điểm 1TLa* hành: Vẽ và được tính chất nhiệt đới CHƯƠNG phân tích biểu ẩm của khí hậu nước ta. 2: KHÍ đồ khí hậu Vận dụng cao: Giải thích được khí hậu nước ta 1TLb 5%0,5 điểm HẬU VÀ mang tính chất nhiệt đới
- THỦY VĂN VIỆT NAM. Vận dụng: Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các 1TLa* 10%*1 điểm vùng khí hậu khác nhau. Nhận biết: Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông 2TN* Bài 6. Thuỷ lớn. 5%*0,5 điểm văn Việt Nam. Thông hiểu: Phân tích được đặc điểm mạng lưới 1TL* 15%*1,5 điêm sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn. Thông hiểu - Phân tích được ảnh Bài 7. Vai trò hưởng của khí hậu đối với 1TL* của tài nguyên sản xuất nông nghiệp. 15%*1,5 điểm khí hậu và tài - Phân tích được vai trò nguyên nước của hồ, đầm và nước đối với sự phát 1TL* ngầm đối với sản xuất và triển kinh tế – sinh hoạt. 15%*1,5 điêm xã hội của Vận dụng: Phân tích nước ta được vai trò của khí hậu 10%*1 điểm đối với sự phát triển du 1Tla* lịch. Số câu/ loại câu 7câu 1 câu 1 câu 1 câu 10 câu TNKQ TL (a) TL (b) TL 5đ Tỉ lệ % 20 15 10 5 50%
- TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Lịch sử- Địa lí – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 70 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A A. PHẦN LỊCH SỬ(5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Chọn câu đúng nhất, rồi ghi vào giấy bài làm: Câu 1. Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688)? A. Giai cấp tư sản và nông dân. B. Quý tộc phong kiến và chủ nô. C. Giai cấp tư sản và quý tộc mới. D. Quý tộc mới và tăng lữ Giáo hội. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX? A. Chính quyền thực dân thi hành chính sách “chia để trị”. B. Triều đình phong kiến đầu hàng, lệ thuộc vào chính quyền thực dân. C. Quan lại thực dân cai trị ở địa phương; cử người bản xứ cai quản trung ương. D. Quan lại thực dân cai trị ở trung ương; cử người bản xứ cai quản địa phương. Câu 3. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất kết thúc vào năm A. 1769. B. 1751. C. 1741. D. 1739. Câu 4. Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng với diễn biến chính của phong trào Tây Sơn Cột A Cột B 1/ Năm 1771. a/ Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn. 2/ Năm 1778. b/ Dựng cờ khởi nghĩa. c/ Đánh tan quân Xiêm. Câu 5. Năm 1533, công giáo được truyền bá vào nước ta, đến thế kỉ XVIII được lan truyền trong cả nước. Đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 6. Giai cấp công nhân không ra đời trong bối cảnh nào dưới đây? A. Nông dân bị mất ruộng, phải làm thuê trong các đồn điền, hầm mỏ. B. Nhiều nhà máy, công xưởng ở các đô thị mở rộng quy mô sản xuất. C. Cách mạng công nghiệp làm thay đổi căn bản xã hội của các nước tư bản. D. Xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ. Câu 7. Nhân dân Pa-ri nổi dậy khởi nghĩa chống lại Chính phủ Vệ quốc (18/3/1871), vì A. không chia ruộng đất cho nông dân. B. thực hiện chính sách “rào đất cướp ruộng”. C. chấp nhận các điều kiện đầu hàng nước Phổ. D. tham gia vào cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. II. TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1. (1.5 điểm). Em hãy tóm tắt những nét chính về quá trình hình thành chủ nghĩa đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? Câu 2. (1.5 điểm). a. (1 điểm). Hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn? b. (0.5 điểm). Em rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ phong trào Tây Sơn? B. PHẦN ĐỊA LÍ(5 điểm) I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất, rồi ghi vào giấy bài làm: Câu 1. Ở nước ta, địa hình đồi núi thấp dưới 1000m chiếm khoảng A. 55% của phần đất liền Việt Nam. B. 65% của phần đất liền Việt Nam. C. 75% của phần đất liền Việt Nam. D. 85% của phần đất liền Việt Nam.
- Câu 2. Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm có A. vùng đất, vùng biển và vùng trời. B. vùng đất, vùng biển và quần đảo. C. vùng đất, đồng bằng và vùng trời. D. vùng núi, vùng biển và vùng trời. Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua yếu tố nào? A. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. B. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau. D. Lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm. Câu 4. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi A. Bạch Mã. B. Trường Sơn Bắc. C. Hoàng Liên Sơn. D. Trường Sơn Nam. Câu 5. Nhân tố quyết định đến sự phân hóa Đông -Tây của khí hậu nước ta A. kinh độ. B. vĩ độ. C. địa hình. D. gió mùa. Câu 6. Nước ta có 2360 con sông dài trên 10 km. Đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 7: Nối ý ở cột A với ý cột B sao cho đúng về chế độ nước của sông Thu Bồn Cột A Cột B 1/Mùa lũ. a/Từ tháng 1 đến tháng 8. 2/Mùa cạn. b/Từ tháng 9 đến tháng 12. c/Từ tháng 8 đến tháng 12. II. Tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm).Trình bày sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta ? Câu 2 (1,5 điểm). a.(1 điểm) Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch? b.(0,5 điểm) Em hãy giải thích vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm? ------- HẾT-------
- Đáp án và hướng dẫn chấm MÃ ĐỀ A A. LỊCH SỬ I.TRẮC NGHIỆM (2 điểm) ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C C A 1b 2c A D C II.TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. 1,5 điểm Nội dung Điểm Những nét chính về quá trình hình thành của chủ nghĩa đế quốc: - Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh 0.25đ chóng. - Sự cạnh tranh gay gắt dẫn tới quá trình tập trung sản xuất và tư bản, các công ti 0.25đ độc quyền lớn ra đời. - Các công ty độc quyền đã lũng đoạn thị trường và nền kinh tế, chi phối đời sống 0.5đ chính trị, xã hội các nước đế quốc. - Các nước đế quốc đều đẩy mạnh xâm lược, khai thác và bóc lột thuộc địa. Chủ 0.5đ nghĩa đế quốc ra đời. Câu 2. 1,5 điểm Nội dung Điểm a.Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn: + Lật đổ triều Nguyễn ở Đàng Trong, Vua Lê-Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài 0.25đ đóng góp to lớn vào tiến trình lịch sử dân tộc. + Đề ra kế sách và lãnh đạo, chỉ huy quân Tây Sơn giành thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm và Mãn Thanh. 0.25đ + Sau khi lên ngôi hoàng đế (năm 1788), vua Quang Trung đã bắt tay vào 0.5đ việc xây dựng và cải cách đất nước. b. Bài học kinh nghiệm: + Phát huy tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước của toàn dân, trọng dụng nhân tài. 0.25đ + Đề ra đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với tình hình thực tiễn. 0.25đ
- B. ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D A B A C A 1b 2a II. Tự luận: Câu Nội dung chính Điểm + Phân hoá theo chiều bắc – nam - Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, có mùa đông 0,25 lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. 0,25 - Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 250C, có 2 mùa mưa, khô phân hóa rõ rệt. 1 (1,5 + Phân hóa theo chiều đông - tây 0,25 điểm) - Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền. 0,25 - Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa 0,25 và hướng của các dãy núi. + Phân hóa theo độ cao Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt đới 0,25 gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi. a/ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình 0,25 du lịch, mùa vụ du lịch… + Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan… Các vùng núi 0,25 cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng),… 2 0,25 + Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến (1,5 0,25 điểm) mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm. - Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối với hoạt động du lịch ngoài trời. b/ Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do góc nhập xạ lớn và ở mọi nơi trong năm 0,25 đều có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Giáp Biển Đông - nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao. 0,25
- TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Lịch sử- Địa lí – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 70 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ B A. PHẦN LỊCH SỬ( 5 điểm) I.RẮC NGHIỆM (2 điểm). Chọn câu đúng nhất, rồi ghi vào giấy bài làm: Câu 1. Thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688) đã A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Anh. B. đưa tới sự thiết lập của chế độ quân chủ chuyên chế. C. lật đổ sự tồn tại của chế độ quân chủ lập hiến ở Anh. D. đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền ở Anh. Câu 2. Ở Pháp, vào cuối thế kỉ XVIII, những đẳng cấp nào không phải đóng thuế? A. Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba. B. Tăng lữ Giáo hội và Quý tộc. C. Đẳng cấp thứ ba và Tăng lữ. D. Giai cấp tư sản và nông dân. Câu 3. Nội dung nào không đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân Đàng Ngoài giữa thế kỉ XVIII? A. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia. B. Thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức. C. Làm cho chính quyền Lê – Trịnh sụp đổ. D. Giáng đòn mạnh mẽ vào chính quyền phong kiến. Câu 4. Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng với diễn biến chính của phong trào Tây Sơn Cột A Cột B 1/ Năm 1786. a/ Lật đổ chính quyền họ Trịnh. 2/ Năm 1789. b/ Triều Lê sụp đổ. c/ Đại phá quân Thanh. Câu 5. Năm 1534, công giáo được truyền bá vào nước ta, đến thế kỉ XVII được lan truyền trong cả nước. Đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 6. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Pháp phát triển chậm ở cuối thế kỉ XIX ? A. Do hậu quả nặng nề của cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ. B. Do các nước tư bản phương Tây phát triển vượt bậc. C. Do nông nghiệp ở trong tình trạng sản xuất nhỏ, lạc hậu. D. Nền Cộng hòa thứ ba được thành lập nhưng thường xuyên xảy ra khủng hoảng. Câu 7. Trên lĩnh vực giáo dục, Hội đồng Công xã Pa-ri đã ban hành chính sách nào sau đây? A. Tiếp quản các nhà máy và giao cho công nhân kiểm soát. B. Phân chia những ngôi nhà không có người ở cho dân nghèo. C. Giải thể quân đội thường trực, trang bị vũ khí cho dân chúng. D. Giáo dục công miễn phí và không dạy giáo lí trong nhà trường. II. TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1. (1.5 điểm). Em hãy tóm tắt những nét chính về sự chuyển biến văn hoá ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII? Câu 2. (1.5 điểm). a. (1 điểm) Nhận xét tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII? b. (0,5 điểm) Em rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ phong trào Tây Sơn?
- B. PHẦN ĐỊA LÍ( 5 điểm) I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất, rồi ghi vào giấy bài làm: Câu 1: Địa hình nước ta chạy theo hướng nào dưới đây? A. Tây Bắc - Đông Nam và Tây đông. B. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung. C. Tây Đông và Đông Bắc - Tây Nam. D. Vòng cung và Đông Bắc - Tây Nam. Câu 2: Đồi núi nước ta chiếm A. 1/2 diện tích phần đất liền. B. 2/3 phần diện tích đất liền. C. 3/4 phần diện tích đất liền. D. 4/5 phần diện tích đất liền. Câu 3: Khí hậu nước ta mang tính chất A. cận nhiệt đới gió mùa. B. lạnh giá, có tuyết rơi. C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. ôn hòa, nhiệt độ và lượng mưa vừa phải. Câu 4: Miền khí hậu phía Nam nước ta có đặc điểm? A. Mưa quanh năm. B. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. C.Mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều. D. Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều. Câu 5: Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua yếu tố nào? A. Độ ẩm không khí cao, trung bình trên 80%. B. Lượng mưa lớn, dao động từ 1500 – 2000 mm/ năm. C. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước lớn hơn 20oC. D. Chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa. Câu 6: Sông ở nước ta chủ yếu là sông lớn. Đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 7: Nối ý ở cột A với ý cột B cho đúng về chế độ nước của sông Hồng Cột A Cột B 1/Mùa lũ. a/Từ tháng 6 đến tháng 10. 2/Mùa cạn. b/Từ tháng 7 đến tháng 11. c/Từ tháng 11 đến tháng 5 năn sau. II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp của nước ta? Câu 2: (1,5 điểm): a.(1 điểm) Tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? b.(0,5 điểm) Em hãy giải thích vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm? ------- HẾT-------
- Đáp án và hướng dẫn chấm MÃ ĐỀ B A. LỊCH SỬ I.TRẮC NGHIỆM (2 điểm) ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A B C 1a 2c B A D II.TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. 1,5 điểm Nội dung Điểm Những nét chính về sự chuyển biến văn hoá ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII: 0.25đ Về chữ viết: Tạo ra chữ Quốc ngữ. Loại chữ này dần dần được sử dụng phổ biến vì rất tiện lợi và khoa học. - Về văn học: 0.25đ + Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế. 0.25đ + Văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước. + Văn học dân gian tiếp tục phát triển với nhiều thế loại như: truyện tiếu lâm, 0.25đ thể thơ lục bát và song thất lục bát,… 0.25đ - Về nghệ thuật dân gian: + Nghệ thuật điêu khắc rất phát triển với nét chạm khắc mềm mại, tinh tế. 0.25đ + Nghệ thuật sân khấu đa dạng với nhiều loại hình. Câu 2. 1,5 điểm Nội dung Điểm a. Tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII. - Buộc chính quyền Đàng Ngoài phải thực hiện một số chính sách như khuyến 0.5đ khích khai hoang, cho nông dân lưu tán trở về quê,... - Làm lung lay chính quyền “vua Lê - chúa Trịnh”. - Tạo tiền đề để cuộc khởi nghĩa Tây Sơn phát triển ra Đàng Ngoài, lật đổ chính 0.25đ quyền thối nát của vua Lê, chúa Trịnh. 0.25đ b. Bài học kinh nghiệm: + Phát huy tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước của toàn dân, trọng dụng nhân tài. 0.25đ + Đề ra đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với tình hình thực tiễn. 0.25đ
- B. ĐỊA LÍ Phần I. Tự luận ( 2,0 điểm): mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B C C B C B 1a 2c Phần II. Tự luận ( 3,0 điểm): Câu Nội dung cần đạt Điểm Ảnh hưởng của khí hậu đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp của nước ta: * Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã góp phần tạo nên một nền 0,25 nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao. - Khí hậu nhiệt đới ẩm vơi lượng nhiệt, ẩm dồi dào là điều kiện thuận lợi 0,25 để cây trồng, vật nuôi phát triển, cho phép sản xuất nông nghiệp được tiến hành quanh năm, tăng vụ, tăng năng suất. Câu 1 - Sự phân hóa khí hậu tạo nên sự khác biệt về mùa vụ giữa các vùng và sự 0,25 (1,5 đa dạng sản phẩm nông nghiệp trên cả nước. điểm) - Do sự tác động của gió mùa và sự phân hóa khí hậu theo đai cao nên 0,25 ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, nước ta còn phát triển các cây trồng, vật nuôi cận nhiệt đới và ôn đới. * Khó khăn: - Nước ta có nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán, sương muối, rét đậm, rét 0,25 hại,… làm thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp. - Môi trường nóng ẩm là điều kiện thuận lợi để sâu bệnh phát triển ảnh 0,25 hưởng đến sản lượng và chất lượng nông sản. Tính nhiệt đới Tính chất nhiệt đới của khí hậu cở nước ta được biểu hiện qua các chỉ số Câu sau: + Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều trên 200C, đạt tiêu 0,25 2 chuẩn khí hậu nhiệt đới. (1,5 + Tổng lượng bức xạ nhận được lớn, cán cân bức xạ quanh năm dương 0,25 điểm) (khoảng 75kcal/cm2 /năm). + Số giờ nắng từ 1400 – 3000h/năm. Tính chất ẩm - Nước ta có độ ẩm không khí cao, trung bình trên 80%. 0,25 - Lượng mưa lớn, trung bình dao động từ 1 500 - 2 000 mm/năm. 0,25 b/ Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do góc nhập xạ lớn và ở mọi nơi 0,25 trong năm đều có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Giáp Biển Đông - nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, các khối khí di chuyển 0,25 qua biển đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.
- TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Lịch sử- Địa lí – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 70 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ C A. PHẦN LỊCH SỬ(5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Chọn câu đúng nhất, rồi ghi vào giấy bài làm: Câu 1. Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688)? A. Giai cấp tư sản và nông dân. B. Quý tộc phong kiến và chủ nô. C. Giai cấp tư sản và quý tộc mới. D. Quý tộc mới và tăng lữ Giáo hội. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX? A. Chính quyền thực dân thi hành chính sách “chia để trị”. B. Triều đình phong kiến đầu hàng, lệ thuộc vào chính quyền thực dân. C. Quan lại thực dân cai trị ở địa phương; cử người bản xứ cai quản trung ương. D. Quan lại thực dân cai trị ở trung ương; cử người bản xứ cai quản địa phương. Câu 3. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất kết thúc vào năm A. 1769. B. 1751. C. 1741. D. 1739. Câu 4. Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng với diễn biến chính của phong trào Tây Sơn Cột A Cột B 1/ Năm 1771. a/ Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn. 2/ Năm 1778. b/ Dựng cờ khởi nghĩa. c/ Đánh tan quân Xiêm. Câu 5. Năm 1533, công giáo được truyền bá vào nước ta, đến thế kỉ XVIII được lan truyền trong cả nước. Đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 6. Giai cấp công nhân không ra đời trong bối cảnh nào dưới đây? A. Nông dân bị mất ruộng, phải làm thuê trong các đồn điền, hầm mỏ. B. Nhiều nhà máy, công xưởng ở các đô thị mở rộng quy mô sản xuất. C. Cách mạng công nghiệp làm thay đổi căn bản xã hội của các nước tư bản. D. Xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ. Câu 7. Nhân dân Pa-ri nổi dậy khởi nghĩa chống lại Chính phủ Vệ quốc (18/3/1871), vì A. không chia ruộng đất cho nông dân. B. thực hiện chính sách “rào đất cướp ruộng”. C. chấp nhận các điều kiện đầu hàng nước Phổ. D. tham gia vào cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. II. TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1. (1.5 điểm). Em hãy tóm tắt những nét chính về quá trình hình thành chủ nghĩa đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? Câu 2. (1.5 điểm). a. (1 điểm). Hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn? b. (0.5 điểm). Em rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ phong trào Tây Sơn?
- B. PHẦN ĐỊA LÍ(5 điểm) I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất, rồi ghi vào giấy bài làm: Câu 1. Ở nước ta, địa hình đồi núi thấp dưới 1000m chiếm khoảng A. 55% của phần đất liền Việt Nam. B. 65% của phần đất liền Việt Nam. C. 75% của phần đất liền Việt Nam. D. 85% của phần đất liền Việt Nam. Câu 2. Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm có A. vùng đất, vùng biển và vùng trời. B. vùng đất, vùng biển và quần đảo. C. vùng đất, đồng bằng và vùng trời. D. vùng núi, vùng biển và vùng trời. Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua yếu tố nào? A. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. B. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau. D. Lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm. Câu 4. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi A. Bạch Mã. B. Trường Sơn Bắc. C. Hoàng Liên Sơn. D. Trường Sơn Nam. Câu 5. Nhân tố quyết định đến sự phân hóa Đông -Tây của khí hậu nước ta A. kinh độ. B. vĩ độ. C. địa hình. D. gió mùa. Câu 6. Nước ta có 2360 con sông dài trên 10 km. Đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 7: Nối ý ở cột A với ý cột B sao cho đúng về chế độ nước của sông Thu Bồn Cột A Cột B 1/Mùa lũ. a/Từ tháng 1 đến tháng 8. 2/Mùa cạn. b/Từ tháng 9 đến tháng 12. c/Từ tháng 8 đến tháng 12. II. Tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm).Trình bày sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta ? Câu 2 (1,5 điểm). a.(1 điểm) Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch? b.(0,5 điểm) Em hãy giải thích vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm? ------- HẾT-------
- Đáp án và hướng dẫn chấm cho học sinh khuyết tật MÃ ĐỀ C A. PHẦN LỊCH SỬ I.TRẮC NGHIỆM ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm) nhưng không quá 2 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C C A 1b 2c A D C II.TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. 1,5 điểm Nội dung Điểm Những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII: Về chữ viết: Tạo ra chữ Quốc ngữ. - Về văn học: 0.25đ + Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế. 0.25đ + Văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước. 0.5đ - Về nghệ thuật dân gian: + Nghệ thuật điêu khắc rất phát triển với nét chạm khắc mềm mại, tinh tế. 0.5đ Câu 2. 1,5 điểm Nội dung Điểm a. Tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII. - Buộc chính quyền Đàng Ngoài phải thực hiện một số chính sách như khuyến 0.5đ khích khai hoang, cho nông dân lưu tán trở về quê,... - Tạo tiền đề để cuộc khởi nghĩa Tây Sơn phát triển ra Đàng Ngoài, lật đổ chính quyền thối nát của vua Lê, chúa Trịnh. 0.5đ b. Bài học kinh nghiệm: + Phát huy tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước của toàn dân, trọng dụng nhân tài. 0.5đ
- B. ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm) nhưng không quá 2 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D A B A B A 1b 2a II. Tự luận Câu Nội dung chính Điểm 1 + Phân hoá theo chiều bắc – nam (1,5 điểm) - Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 20 C, Miền khí 0 hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 250C 0,5 + Phân hóa theo chiều đông - tây 0,25 - Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền. - Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 0,25 + Phân hóa theo độ cao Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi. 0,5 a. + Ở Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch 0,5 + Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm. 0,5 2 (1,5 điểm) b/ Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn 0,25 Giáp Biển Đông - nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào 0,25 Duyệt đề của BGH Người duyệt đề Người ra đề (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Văn Tiên Trần Tấn Phong

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
361 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
241 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
