intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:26

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Lịch sử và địa lí 8 Thời gian: 60 phút 1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học . * Lịch sử + Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII + Châu Âu và nước Mỹ từ cuối thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX * Địa lí. + Đặc điểm địa hình và khoáng sản Việt Nam + Đặc điểm khí hậu và thủy văn Việt Nam - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. 2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm khác quan và tự luận 3. XÂY DỰNG MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA - Đề kiểm tra học kì I Lịch sử và Địa lí 8, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 25 tiết, phân phối cho chủ đề và nội dung của môn lịch sử và địa lí. - Dựa vào cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức kỹ năng quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: KHUNG MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 8 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) Số câu hỏi theo Nội mức độ Chương dung/Đ nhận Mức độ TT / ơn vị thức đánh giá Chủ đề kiến Vận Tổng Nhận Thông Vận thức dụng điểm biết hiểu dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phân môn Lịch sử
  2. 1 VIỆT 4. Nhận NAM Phong biết TỪ trào Tây – Trình 5% ĐẦU Sơn bày 0.5đ THẾ KỈ được XVI một số ĐẾN ( 10% - đã nét THẾ KỈ kiểm tra chính về giữa kì I) XVIII nguyên 2 (5 tiết nhân 20 % bùng nổ 2 điểm) của phong trào Tây Sơn. 5. Tình Nhận 2 hình biết kinh tế, – Nêu văn hoá, 5% được tôn giáo 0.5đ những 1* trong các thế nét kỉ XVI chính về tình 15%* – XVIII hình 15đ* kinh tế trong các thế kỉ XVI – XVIII. Thông hiểu – Mô tả được những nét
  3. chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. 2 CHÂU 1. Sự Thông ÂU VÀ hình hiểu NƯỚC thành – Mô tả MỸ TỪ của chủ được CUỐI nghĩa đế những THẾ KỈ quốc ở nét XVIII các chính về ĐẾN nước Âu quá 1* 25%* ĐẦU – Mỹ trình 2.5đ* THẾ KỈ (cuối hình XX thế kỉ thành (7 tiết XIX – của chủ 30 % đầu thế nghĩa đế 3 điểm) kỉ XX) quốc. 2. Các Nhận nước Âu biết – Mỹ từ – Trình cuối thế bày được 4* 10%* kỉ XIX 1đ* những đến đầu nét thế kỉ chính về XX. Công xã
  4. Paris (1871). – Nêu 15%* được những 1* 1.5đ* chuyển biến lớn về kinh tế, chính sách đối nội, đối 155%* ngoại của các 1.5đ* đế quốc Anh, 1* Pháp, Đức, Mỹ từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Thông hiểu – Trình bày được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nhà nước kiểu mới – nhà nước của giai cấp vô sản đầu tiên trên
  5. thế giới. Nâng lên vận dụng thấp - Vì sao công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới? 3. Nhận 4* Phong biết trào – Nêu công được sự nhân từ ra đời cuối thế của giai kỉ XVIII cấp 10%* đến đầu công 1* 1đ* thế kỉ nhân. XX và – Trình sự ra bày 15%* đời của được 1.5đ* chủ một số nghĩa xã hoạt hội khoa động học chính của Karl Marx, Friedric h Engels và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Thông hiểu – Mô tả
  6. được một số hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. Số câu 7 câu 1 câu 1 câu 5điểm loại câu TNKQ TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 15% 50% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Phân môn Địa lí Nội M Tổng dun Mức ức %, g/đ độ độ điểm ơn đánh nh Chư vị giá ận ơng/ TT kiến th chủ thứ ức đề Nhận c Vận Thông Vận biết dụng hiểu dụng (TNKQ cao (TL) (TL) ) (TL) 1 ĐẶC – Đặc Nhận
  7. ĐIỂM điểm biết 5% ĐỊA chung – Trình 2 0,5đ HÌNH của địa bày VÀ hình được KHOÁ – Các một NG khu trong SẢN vực địa những VIỆT hình. đặc NAM Đặc điểm (8 tiết) điểm chủ cơ bản yếu của của địa từng hình khu Việt vực địa Nam: 1* 15%* hình Đất 1.5đ* – Ảnh nước hưởng đồi núi, của địa đa hình phần đối với đồi núi sự thấp; phân Hướng 1/2a* 10%* hoá tự địa 1đ* nhiên hình; và khai Địa thác hình kinh tế nhiệt – Đặc đới ẩm điểm gió chung mùa; của tài Chịu nguyên tác khoáng động sản của Việt con Nam. người. Các – Trình loại bày khoáng được sản đặc chủ điểm
  8. yếu của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Thông hiểu – Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. – Phân tích được đặc điểm phân bố các loại
  9. khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. Vận dụng – Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. 2 ĐẶC – Khí Nhận ĐIỂM hậu biết 15% KHÍ nhiệt – Trình 6 1.5đ HẬU đới ẩm bày VÀ gió được THỦY mùa, đặc VĂN phân điểm
  10. VIỆT hoá đa khí hậu NAM dạng nhiệt (13tiết) – Tác đới ẩm động gió của mùa 1* biến của đổi khí Việt hậu đối Nam. với khí – Xác hậu và định thuỷ được văn trên Việt bản đồ Nam lưu – Đặc vực điểm của sông các hệ ngòi. thống Chế độ sông nước lớn. sông Thông của hiểu một số – ½ a* hệ Chứng thống minh sông được lớn sự – Hồ, phân đầm và hoá đa nước dạng ngầm của khí – Vai hậu trò của Việt 1/2b tài Nam: nguyên phân khí hậu hóa và tài bắc nguyên nam, nước phân đối với hóa sự theo phát đai
  11. triển cao. kinh tế – Phân – xã tích hội của được nước tác ta động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam. – Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. – Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ
  12. thống sông lớn. – Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt. Vận dụng – Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. – Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát
  13. triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. Vận dụng cao – Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. – Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực
  14. sông. Số câu/ 6 câu 1 câu 1 câu 1 câu 10 câu loại câu TNKQ TL (a) TL (b) TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 50 Tổng hợp chung 5 100% 40% 30% 25% % 4. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 8 Phân môn Lịch sử Mã đề A. I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Chọn câu đúng nhất. Câu 1. Ngành kinh tế công nghiệp của nước Anh cuối thế kỉ XIX tụt xuống vị trí…………….nhưng dẫn đầu thế giới về xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. A. thứ nhất. B. thứ hai . C. thứ ba. D. thứ tư . Câu 2. Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa lấy khẩu hiệu là? A. “lấy của người giàu chia cho người nghèo”. B. “Sống trong lao độn g, chết trong chiến đấu”. C. “Dập dìu trống đánh cờ xiêu; Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”. D. "tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao, lãi nặng”. Câu 3. Trong các thế kỉ XVII - XVIII, sản xuất nông nghiệp ở Đàng Ngoài bị sa sút nghiêm trọng là do A. những cuộc xung đột kéo dài. B. diện tích ruộng công tăng lên. C. thủ công nghiệp được chú trọng hơn. D. chưa thực hiện chính sách khai hoang. Câu 4. Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở đâu? A. Quảng Nam. B. Bình Thuận. C. Tây Sơn hạ đạo. D. Tây Sơn thượng đạo. Câu 5. Tình hình thủ công nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài, các chính quyền vẫn duy trì hoạt động của các quan xưởng để sản xuất vũ khí cho quân đội, may trang phục, làm đồ trang sức cho quan lại và đúc tiền,....Đoạn tư liệu trên đúng hay sai ? A. Đúng. B. Sai. Câu 6. Đồng minh những người cộng sản là tổ chức của giai cấp nào?
  15. A. Quý tộc Pháp. B. Tư sản Đức. C. Vô sản quốc tế. D. Nông dân quốc tế. Câu 7. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp. Cột A ( Thời gian) Cột B( sự kiện) 1. Tháng 9/1864 a. Quốc tế thứ hai ra đời ở Pari 2. Ngày 14/7/1889 b. Quốc tế thứ nhất được thành lập. II. TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1. (1.5 điểm) Hãy mô tả được những nét chính về quá trình hình thành của chủ nghĩa đế quốc.? Câu 2. (1.5 điểm) Vì sao nói Công xã Pa- ri là nhà nước kiểu mới? Mã đề B I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Chọn câu đúng nhất. Câu 1. Trong các thế kỉ XVII - XVIII, Đàng ngoài có đô thị hưng khởi nào? A. Kẻ Chợ (Thăng Long). B. Thanh Hà (Thừa Thiên Huế). C. Hội An (Quảng Nam). D. Gia Định (Thành phố Hồ Chí Minh). Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ khởi nghĩa Tây Sơn ? A. Chính quyền Đàng Trong suy yếu. B. Bộ máy quan lại các cấp rất cồng kềnh và tham nhũng. C. Địa chủ, cường hào lấn chiếm ruộng đất, chế độ tô thuế, lao dịch nặng nề. D. Chính quyền Đàng Trong suy yếu, quan lại tham nhũng, địa chủ, cường hào lấn chiếm ruộng đất, tô thuế, lao dịch nặng nề, cuộc sống nhân dân cơ cực. Câu 3. Các chúa Trịnh, Nguyễn ưu tiên mua loại hàng hóa nào trong quá trình giao thương với thương nhân Tây Ban Nha, Hà Lan? A. Gia vị. B. Len dạ. C.Vũ khí. D. Hương liệu. Câu 4. Khoảng 30 năm cuối của thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển với tốc độ chậm chạp. Nhận định trên đúng hay sai ? A. Đúng. B. Sai. Câu 5. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ đã làm gì? A. Dựng cờ khởi nghĩa . B. Đánh quân xâm lược Xiêm. C. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh. D. Đánh quân Thanh xâm lược. Câu 6. Cơ quan cao nhất của Công xã Pa-ri là A. Ủy ban Tư pháp. B. Ủy ban Tài chính. C. Hội đồng Công xã. D. Ủy ban Đối ngoại. .Câu 7. Nối cột A với cột B về hoạt động của C. Mác và Ph. Ăng-ghen sao cho phù hợp. Cột A ( Thời gian) Cột B( Sự kiện) 1. Đầu năm 1848 a. Soạn thảo và công bố Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. 2. Năm 1844 b. Đồng minh những người cộng sản thành lập. II. TỰ LUẬN (3 điểm).
  16. Câu 1. (1.5 điểm) Trình bày những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII? Câu 2. (1.5 điểm) Vì sao nói Công xã Pa- ri là nhà nước kiểu mới? PHÂN MÔN ĐỊA LÍ MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy chọn một đáp án đúng nhất và ghi vào phần bài làm Câu 1. Trên lãnh thổ đất liền nước ta, địa hình đồi núi nào chỉ chiếm 1% diện tích cả nước? A. Địa hình núi cao dưới 500 m. B. Địa hình núi cao từ 500m - 1000m. C. Địa hình núi cao trên 1600 m – 1700m D. Địa hình núi cao trên 2.000 m. Câu 2. Thời gian hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta là từ A. tháng 4 đến tháng 9. B. tháng 5 đến tháng 10. C. tháng 6 đến tháng 11. D. tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Câu 3. Những dải núi cao, sơn nguyên đá vôi hiểm trở ở nước ta phân bố ở vùng núi nào? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Cao nguyên Trường Sơn Nam. Câu 4. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua: + Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều cao trên 20°C (trừ vùng núi cao) và tăng dần từ Bắc vào Nam. + Số giờ nắng đạt từ 1400 - 3000 giờ/ năm; cán cân bức xạ từ 70 - 100 kcal/cm2/năm. Nội dung trên đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 5. Nối cột A với cột B về đặc điểm khí hậu của nước ta sao cho phù hợp. Cột A Cột B 1. Độ ẩm trung bình của nước ta a. 80% 2. Lượng mưa trung bình của nước ta b. 1500 – 2000 mm/năm. Câu 6. Tổng lượng nước vào mùa lũ của hệ thống sông Mê Công chiếm khoảng A. 60% tổng lượng nước cả năm. B. 70% tổng lượng nước cả năm. C. 80% tổng lượng nước cả năm. D. 90% tổng lượng nước cả năm. Câu 7. Ở Việt Nam, gió mùa mùa đông gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây ?. A. Ba Vì. B. Bạch Mã. C. Tam Điệp. D. Ngân Sơn. II. TỰ LUẬN (3.0 điểm)
  17. Câu 1. (1.5 điểm) Chứng minh khí hậu Việt Nam có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam? Câu 2. (1.5 điểm) a. Cho bảng số liệu sau: lượng mưa trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Láng (Hà Nội) . Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 2 Lượng 28, 20, 55, 74, 191, 246, 308, 332, 197, 113, 56, 2 mưa(mm 3 2 8 3 7 4 2 6 3 0 6 5 ) , 8 Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa của trạm Láng ( Hà Nội). b. (0.5.điểm).Qua liên hệ thực tế hiện nay, em có thể nêu một số ví chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông bất kì ở nước ta ? MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy chọn một đáp án đúng nhất và ghi vào phần bài làm Câu 1. Tổng lượng nước vào mùa lũ của hệ thống sông Hồng chiếm khoảng A. 70% tổng lượng nước cả năm. B. 75% tổng lượng nước cả năm. C. 80% tổng lượng nước cả năm. D. 85% tổng lượng nước cả năm. Câu 2. Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung nào sau đây? A. Tây - Đông. B. Bắc - Nam. C. Tây Bắc - Đông Nam. D. Đông Bắc - Tây Nam. Câu 3. Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam là A. nhiệt đới. B. ẩm. C. gió mùa. D. nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 4. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp. Cột A Cột B 1. Lượng mưa trung bình của nước ta a. hơn 20°C. 2. Nhiệt độ trung bình năm trên cả b. 1500 – 2000 mm/năm. nước Câu 5. Việt Nam ta có dạng địa hình nào chủ yếu là?
  18. A. Núi cao. B. Đồng bằng. C. Đồi núi thấp. D. Đồi núi cao trung bình. Câu 6. Thời gian hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta là từ A. tháng 5 đến tháng 10. B. tháng 10 đến tháng 3 năm sau. C. tháng 11 đến tháng 4 năm sau. D. tháng 12 đến tháng 5 năm sau. Câu 7. Sông Mê Công có nhiều phụ lưu, riêng ở nước ta có 284 phụ lưu. Nội dung trên đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam ?. Câu 2. (1,5 điểm) a. Cho bảng số liệu sau: lượng mưa trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Tân Sơn Hòa (tp Hồ Chí Minh). Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 22, 11, 24, 77, 215 250 258 266 315 306 167 46, mưa(m 9 1 8 6 ,9 ,1 ,7 ,5 ,8 ,6 ,4 2 m) Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa của trạm Tân Sơn Hòa (TP Hồ Chí Minh). b. Qua liên hệ thực tế hiện nay, em có thể nêu một số ví chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông bất kì ở nước ta ? 5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án đề A C A A D A C 1b 2a Đáp án đề B A D C B A C 1a 2b II. TỰ LUẬN (3 điểm)
  19. Mã đề A. Câu Đáp án Điểm 1 Mô tả nét chính về quá trình hình thành chủ nghĩa đế quốc vào (1.5 đ) cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - Khoảng 30 năm cuối của thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa 0.25đ phát triển với tốc độ nhanh chóng. - Sự cạnh tranh gay gắt dẫn tới quá trình tập trung sản xuất và tư bản, dần hình thành các công ti độc quyền lớn, dưới các hình thức khác 0.25đ nhau, như: các-ten, xanh-đi-ca (ở Anh, Pháp, Đức); tơ-rớt (ở Mỹ),… 0.25đ - Các công ti độc quyền đã lũng đoạn thị trường và nền kinh tế, chi 0.25đ phối đời sống chính trị và xã hội ở mỗi nước. - Tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng đã có sự dung hợp, hình 0.25đ thành nên tư bản tài chính. 0.25đ - Các nước tư bản phương Tây đều đẩy mạnh xâm lược, khai thác và bóc lột thuộc địa. => Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản đã phát triển thành của chủ nghĩa đế quốc. 2(1.5đ) Công xã Pa- ri là nhà nước kiểu mới vì 0.5đ - Cơ quan cao nhất là Hội đồng Công xã, gồm nhiều ủy ban, đứng đầu mỗi ủy ban là một ủy viên công xã, chịu trách nhiệm trước nhân dân và có thể bị bãi miễn. 0.25đ - Quân đội và bộ máy cảnh sát cũ bị giải tán, thay thế là lực lượng vũ trang nhân dân. 0.25đ - Công xã tách nhà thờ khỏi các hoạt động của trường học và nhà nước, nhà trường không dạy Kinh Thánh. 0.5đ - Công xã còn thi hành nhiều chính sách tiến bộ khác: công nhân được làm chủ những xí nghiệp mà chủ bỏ trốn; đối với những xí nghiệp còn chủ ở lại, Công xã kiểm soát chế độ tiền lương, giảm bớt lao động đêm, cấp cúp phạt công nhân. Mã đề B. Câu Đáp án Điểm 1 Những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại (1.5 đ) Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII: - Về tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo: 0.5đ + Nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập,
  20. thi cử và tuyển chọn quan lại. + Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi. + Năm 1533, Công giáo được truyền bá vào nước ta và dần gây dựng được ảnh hưởng trong quần chúng. + Tại các làng, xã, nhân dân vẫn giữ nếp sinh hoạt truyền thống như: 0.25đ thờ Thành hoàng, thờ cúng tổ tiên, tổ chức lễ hội hằng năm,... Về chữ viết: trong quá trình truyền Thiên Chúa giáo, các giáo sĩ phương Tây đã dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt, tạo ra chữ 0.5đ Quốc ngữ. - Về văn học: + Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế. + Văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước. 0.25đ + Văn học dân gian tiếp tục phát triển với nhiều thế loại như: truyện tiếu lâm, thể thơ lục bát và song thất lục bát,… - Về nghệ thuật dân gian: + Nghệ thuật điêu khắc rất phát triển và nghệ thuật sân khấu đa dạng với các loại hình như hát chèo, hát ả đào, hát tuồng,... 2(1.5đ) Công xã Pa- ri là nhà nước kiểu mới vì - Cơ quan cao nhất là Hội đồng Công xã, gồm nhiều ủy ban, đứng đầu 0.5 mỗi ủy ban là một ủy viên công xã, chịu trách nhiệm trước nhân dân và có thể bị bãi miễn. 0.25 - Quân đội và bộ máy cảnh sát cũ bị giải tán, thay thế là lực lượng vũ 0.25 trang nhân dân. - Công xã tách nhà thờ khỏi các hoạt động của trường học và nhà 0.5 nước, nhà trường không dạy Kinh Thánh. - Công xã còn thi hành nhiều chính sách tiến bộ khác: công nhân được làm chủ những xí nghiệp mà chủ bỏ trốn; đối với những xí nghiệp còn chủ ở lại, Công xã kiểm soát chế độ tiền lương, giảm bớt lao động đêm, cấp cúp phạt công nhân. (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D B A A 1a 2b C B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2