intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 9 TRÀ KA Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát bài) I. Ma trận 1. Ma trận và đặc tả phân môn Địa lí TT Chương/ Nội Mức độ Số câu Tổng % điểm Chủ đề dung/Đơ đánh giá hỏi theo n vị kiến mức độ thức nhận thức Nhật Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao ĐỊA LÍ Nhận biết DÂN CƯ - Trình 2 5% - Dân tộc bày được (0,5 đ) và dân số đặc điểm 1 - Phân bố phân bố Chủ đề 1 dân cư và các dân các loại tộc Việt hình quần Nam. 1* cư Thông hiểu - Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và 2* giới tính của dân cư. - Trình bày được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn. Vận dụng - Phân tích được vấn đề việc làm ở địa phương. - Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số. - Đọc bản đồ Dân số Việt Nam
  2. để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư. - Nhận xét được sự phân hoá thu nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước. ĐỊA LÍ Nhận biết CÁC - Trình NGÀNH bày được 4* 5%* 2 Chủ đề 2 KINH TẾ sự phát (0,5 đ)* - Nông triển và nghiệp phân bố - Lâm nông, nghiệp và lâm, thuỷ thủy sản. sản. - Công - Trình nghiệp. bày được - Dịch vụ. sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu: (theo QĐ 27) - Xác 1* định được trên bản đồ các trung tâm công nghiệp chính. - Xác định được trên bản đồ các tuyến đường bộ huyết mạch, các tuyến 1* đường sắt, các cảng biển lớn và các sân bay quốc tế chính.
  3. - Trình bày được sự phát triển ngành bưu chính viễn thông. Thông hiểu - Phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng 2* đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp 1* (các nhân tố tự nhiên: địa hình, đất đai, khí hậu, nước, sinh vật; các nhân tố kinh tế- xã hội: dân cư và nguồn lao động, thị trường, chính sách, công nghệ, vốn đầu tư). - Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản. - Trình bày được ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. - Phân
  4. tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học- công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, nguồn nguyên liệu. - Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học- công nghệ, thị
  5. trường, vốn đầu tư, lịch sử văn hóa. Vận dụng - Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả. - Phân tích được một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại và du lịch. Vận dụng cao - Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. 3 Chủ đề 3 SỰ PHÂN Nhận biết 4 10% HÓA - Xác 1,0 đ LÃNH định được THỔ trên bản - Vùng đồ vị trí Trung du địa lí và và miền phạm vi núi Bắc lãnh thổ. Bộ. - Trình - Vùng bày được 1* 15%* Đồng bằng sự phát 1,5 đ* sông triển và Hồng. phân bố một trong các ngành kinh tế. Thông hiểu - Phân tích được thế mạnh của vùng.
  6. - Trình 1* 10%* bày được 1,0 đ* vấn đề phát triển kinh tế 1* 0,5%* biển. 0,5 đ* - Phân tích được đặc điểm dân cư, nguồn lao động và ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Phân tích được vấn đề đô thị hoá ở Đồng bằng sông Hồng. Vận dụng - Nhận xét bảng số liệu một số chỉ tiêu về chất lượng cuộc sống dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Vận dụng cao - Đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của thủ đô Hà Nội. Số 6 câu 1 câu 1 câu 1 câu 50% câu/loại TNK TL TL TL 5,0 điểm câu Q Tỉ lệ % 20 15 10 5 2. Ma trận phân môn Lịch sử
  7. T Chương/ch Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % T ủ đề điểm Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao 1. Nước 4* 1* Nga và Thế giới Liên Xô từ 1 từ năm năm 1918 1918 đến đến năm năm 1945 1945 2. Châu 3* 2* Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945 3. Châu Á 6* từ năm 1918 đến năm 1945 4. Chiến 2* 2* 2* tranh thế 1 5% giới thứ hai (1939 - 1945) 1. Phong 2* trào dân tộc dân chủ Việt Nam những năm 2 từ năm 1918 - 1918 đến 1930 năm 1945 2. Hoạt 4* 1* 1* 15% động của 1 Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3. Phong 2* trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1939 4. Cách 3 2* 1 17,5% mạng tháng Tám năm 1945 Thế giới 1. Chiến 2* 3 từ năm tranh lạnh 1945 đến (1947 -
  8. năm 1991 1989) 2. Liên Xô 1* 1* 5% và các 2 nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991 3. Nước 1* 7,5% Mỹ và các 3 nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% PHÒNG GD&ĐT BẮC BẢNG ĐẶC T TRÀ MY KIỂM TRA CUỐ TRƯỜNG PTDTBT MÔN LỊCH TH&THCS TRÀ KA TT Chương/chủ đề Nội dung/đơn vị kiến Mức độ đánh giá thức 1. Nước Nga và Liên Nhận biết Xô từ năm 1918 đến - Nêu được những nét năm 1945 chính về nước Nga trước khi Liên Xô được thành lập. - Trình bày được những thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941). Vận dụng - Chỉ ra được hạn chế của công cuộc xây 1 Thế giới từ năm 1918 dựng chủ nghĩa xã hội đến năm 1945 ở Liên Xô (1921-1941). 2. Châu Âu và nước Nhận biết Mỹ từ năm 1918 đến - Trình bày được những năm 1945 nét chính về phong trào cách mạng và sự thành lập Quốc tế Cộng sản; đại suy thoái kinh tế
  9. 1929 - 1933; sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở châu Âu. Thông hiểu - Mô tả được tình hình chính trị và sự phát triển kinh tế của nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. 3. Châu Á từ năm 1918 Nhận biết đến năm 1945 - Nêu được những nét chính về tình hình châu Á từ năm 1918 đến năm 1945. 4. Chiến tranh thế giới Nhận biết thứ hai (1939 - 1945) - Trình bày được nguyên nhân và diễn biến chủ yếu của Chiến tranh thế giới thứ hai. Thông hiểu - Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Chiến tranh thế giới thứ hai. Vận dụng - Phân tích được hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại. - Nhận xét được vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít. Vận dụng cao - Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) đối với lịch sử nhân loại. 1. Phong trào dân tộc Thông hiểu dân chủ những năm Mô tả được những nét 1918 - 1930 chính của phong trào dân tộc dân chủ những năm 1918 - 1930. 2. Hoạt động của Nhận biết Nguyễn Ái Quốc và sự - Nêu được những nét thành lập Đảng Cộng chính về hoạt động của sản Việt Nam Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918 - 1930. Thông hiểu
  10. - Trình bày được quá trình và ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Vận dụng 2 Việt Nam từ năm - Đánh giá được vai trò 1918 đến năm 1945 của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 3. Phong trào cách mạng Thông hiểu Việt Nam thời kì 1930 - - Mô tả được những nét 1939 chủ yếu của phong trào cách mạng giai đoạn 1930 - 1931 và 1936 - 1939. 4. Cách mạng tháng Nhận biết Tám năm 1945 - Nêu được tình hình Việt Nam dưới ách thống trị của Pháp - Nhật Bản. – Trình bày được diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Thông hiểu - Trình bày được sự chuẩn bị của nhân dân Việt Nam tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền: chuyển hướng chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương; sự ra đời của Mặt trận Việt Minh; cao trào kháng Nhật cứu nước. - Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vận dụng - Đánh giá được vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. 1. Chiến tranh lạnh Thông hiểu (1947 - 1989) - Nêu được nguyên nhân, những biểu hiện và hậu quả của Chiến tranh lạnh.
  11. 2. Liên Xô và các nước Nhận biết Thế giới từ năm 1945 Đông Âu từ năm 1945 - Trình bày được tình 3 đến năm 1991 đến năm 1991 hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá của Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991. Thông hiểu - Giải thích được sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. 3. Nước Mỹ và các Nhận biết nước Tây Âu từ năm - Nêu được những nét 1945 đến năm 1991 chính về chính trị, kinh tế của nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991. Số câu/loại câu 8 TNKQ 1 TL Tỉ lệ % 20 15 PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 9 TRÀ KA Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng: từ câu 1-4, câu 7-14. Câu 1: Vùng có nhiều dân tộc sinh sống nhất là A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 2: Dân cư nước ta phân bố không đều, sống thưa thớt ở A. ven biển. B. đồng bằng. C. miền núi. D. đô thị. Câu 3: Nhân tố nền tảng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là A. kinh tế - xã hội. B. thị trường.
  12. C. tự nhiên. D. dân cư, lao động. Câu 4: Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021? A. Đường bộ. B. Đường sắt. C. Đường biển. D. Đường hàng không. Điền đúng (Đ/S) vào các ô trống sau: (0,5 điểm) Câu 5: Các nhận định sau đây đúng hoặc sai về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phát biểu Đúng Sai 1. Có đường biên giới phần đất liền tiếp giáp với lãnh thổ Trung Quốc. 2. Nhiều tỉnh, thành phố tiếp giáp với Biển Đông. Câu 6: Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ trống sao cho đúng: tương đối bằng phẳng, lương thực, công nghiệp (0,5 điểm) Phần lớn diện tích vùng đồng bằng sông Hồng có địa hình ……………………, đất phù sa màu mỡ, thích hợp trồng cây ………………………(nhất là cây lúa), cây thực phẩm và cây ăn quả. Câu 7: Chính sách nào của Nhật - Pháp đã gây nên nạn đói lớn ở Việt Nam cuối năm 1944 - đầu năm 1945? A. Xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật Bản. B. Bắt nhân dân nhổ lúa, trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh. C. Đầu tư vào những ngành công nghiệp phục vụ nhu cầu quân sự. D. Kiểm soát toàn bộ hệ thống đường sá. Câu 8: Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Trị. C. Thái Nguyên, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Nam. D. Quảng Trị, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Tiên. Câu 9: Sự kiện nào sau đây đánh dấu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập? A. Đại hội quốc dân họp ở Tân Trào (8/1945). B. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945). C. Hội nghị đại biểu toàn quốc của Đảng (8/1945). D. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1/1946). Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển? A. Công nghiệp nhẹ. B. Nông nghiệp. C. Tài chính. D. Công nghiệp nặng. Câu 11: Nguyên nhân chủ quan khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Đông Âu là A. rập khuôn máy móc mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. B. sự bao vây và chống phá của các nước tư bản Tây Âu. C. chính sách phá hoạt của các thế lực thù địch trong nước. D. sự mất đoàn kết trong khối xã hội chủ nghĩa. Câu 12: Mục tiêu nào của Mỹ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác. B. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố. C. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mỹ trên toàn cầu. D. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. Câu 13: Đặc điểm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thập niên 70 của thế kỉ XX là
  13. A. kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao. B. lâm vào khủng hoảng, suy thoái kéo dài. C. thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản. D. thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật. Câu 14: Mục đích chính của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mỹ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. cạnh tranh với Liên Xô. B. muốn trở thành đồng minh của Mĩ. C. để xâm lược các quốc gia khác. D. để phục hồi và phát triển kinh tế. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Nêu sự khác nhau về thế mạnh kinh tế của khu vực Đông Bắc và khu vực Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 2: (1,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu sau: MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2010 VÀ 2021 Năm 201 2021 0 Tỉ lệ hộ nghèo (%) 29,4 13,4 Thu nhập bình quân đầu người/ tháng theo giá hiện hành (triệu đồng) 0,9 2,8 Tuổi thọ trung bình (năm) 70,0 71,2 Tỉ lệ người lớn biết chữ (%) 88,3 90,6 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) Nhận xét về chất lượng cuộc sống dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 3: (0,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của thủ đô Hà Nội. Câu 4: Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? (1,5 điểm) Câu 5: Đánh giá vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945? (1,0 điểm) Câu 6: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tác động mạnh mẽ đến tình hình thế giới như thế nào? (0,5 điểm)
  14. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D C C A B A B D A D B D Câu 5: 1- đúng (0,25) 2- sai (0,25) Câu 6: (1) - Tương đối bằng phẳng; (2) lương thực. (mỗi ý 0,25 điểm) II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm - Thế mạnh kinh tế Đông Bắc + Khai thác khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bô xit, spatít, pi-rít, đá xây dựng 0,5 + Trồng rừng, cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. 0,25 + Du lịch sinh thái: Sapa, hồ Ba Bể… 0,25 1 - Thế mạnh kinh tế của Tây Bắc + Phát triển thủy điện (Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu…) trên sông Đà. 0,25 + Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn (ở cao nguyên Mộc 0,25 Châu). - Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng cải thiện, thu nhập bình quân đầu 0,25 người tăng, tỉ lệ hộ nghèo giảm. - Trình độ dân trí, chăm sóc sức khỏe cho người dân trong vùng cũng được nâng cao. 0,25 Năm 2021, tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ là 90,6%, tuổi thọ trung bình là 71,2 tuổi. 2 - Quá trình xây dựng nông thôn mới tác động tích cực đến chất lượng cuộc sống dân cư: cơ sở hạ tầng được cải thiện, kinh tế phát triển, mức sống người dân tăng, giáo 0,25 dục, y tế được chú trọng,… - Tuy nhiên, ở một số khu vực núi cao, biên giới còn gặp khó khăn trong việc cải 0,25 thiện chất lượng cuộc sống của người dân. - Vị thế đặc biệt quan trọng đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước. Là trung 3 tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, là trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, 0,25 khoa học, giáo dục, giao dịch quốc tế,… - Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có trị giá xuất khẩu đứng hàng đầu cả 0,25 nước. - Có sức lan tỏa, thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển. (Hs trả lời được một ý trở lên đạt 0,25 điểm)
  15. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và 0,5 4 giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. - Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam: 0,5 + Khẳng định sự lớn mạnh của giai cấp vô sản Việt Nam, đủ sức lãnh đạo cách mạng. + Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. + Từ đây cách mạng Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân, với đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam, có đường lối lãnh đạo đúng đắn. + Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. 0,5 => Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời chính là sự chuẩn bị tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam. - Giải quyết khéo léo mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ; 0,2 5 - Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt (đường lối đấu tranh; lực lượng chính trị; lực 0,2 lượng vũ trang; căn cứ địa…) - Lãnh đạo nhân dân tập dượt đấu tranh (qua các phong trào cách mạng: 1930-1931; 0,2 1936-1939 và 1939-1945) - Đánh giá tình hình, xác định đúng thời cơ, chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa; 0,2 - Trực tiếp lãnh đạo cách mạng giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu. 0,2 - Làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới, đưa Mỹ và Liên Xô trở thành hai siêu cường 0,25 6 thế giới. - Làm thay đổi vị thế của Liên Xô, đưa đến sự ra đời của các nước xã hội chủ nghĩa. 0,25 Thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh,… Người duyệt đề Giáo viên ra đề Trần Thị Hạnh Trương Văn Nhàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2