intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc

  1. TUẦN: 17 MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TIẾT: 50; 51 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 -NĂM HỌC 2024-2025 I. MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì I. - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Tự luận.(100%) - Cấu trúc: + Phân môn Lịch sử 5.0 điểm + Phân môn địa lí 5.0 điểm. + Mức độ đề: 40% nhận biết; 30% thông hiểu; 30% vận dụng.. + Nội dung: Mức độ đánh giá Tổn Thôn Nhận Vận g Điể STT Nội dung Đơn vị kiến thức g biết dụng số m hiểu câu số 5 6 7 2 3 4 8 PHÂN MÔN LỊCH SỬ -VN dưới ách thống trị của Pháp-Nhật CM tháng -Tổng k/n tháng Tám năm 1945 và sự 1 tám năm ra đời nước VN Dân chủ Cộng hòa. 0 1 0 1 1,5 1945 -Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa tháng Tám năm 1945 -Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Chiến tranh lạnh, biểu hiện, hậu quả của chiến 2 lạnh 1947- 1 0 0 1 2.0 tranh lạnh. 1989 LX và các Tình hình LX và các nước Đông nước Đông Âu từ năm 1945-1991 Âu từ năm -Nước Mỹ từ năm 1945-năm 1991 1945-1991 -Các nước Tây Âu từ năm 1945- Nước Mỹ và 1991. 3 các nước 0 0 1 1 1.5 Tây Âu từ năm 1945- 1991 1 Số câu 1 1 1 3 5
  2. Mức độ đánh giá Tổn Thôn Nhận Vận g Điể STT Nội dung Đơn vị kiến thức g biết dụng số m hiểu câu số 5 6 7 2 3 4 8 PHÂN MÔN LỊCH SỬ 5.0 3 2 Điểm 2 1.5 1.5 điể câu m PHÂN MÔN ĐỊA LÍ -Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát Ngành dịch triển phân bố dịch vụ. 1 vụ - Giao thông vận tải. - Thương mại và du lịch 0 1 0 1 1.5 .Vùng TD và MNBB Phân hóa 2 1 0 1 2 3.5 lãnh thổ -Vùng ĐBHS 1 Số câu TL 1 1 1 3 5.0 5.0 2 Điểm số/câu 2.0 1.5 1.5 3 điể m 3,0 6 10 4,0 3,0 3 Tổng số câu/điểm lịch sử và địa lí điể điểm điểm điểm câu m
  3. II. BẢN ĐẶC TẢ. Nội Đơn vị Biết Hiểu V Điểm dung kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng dụng TT kiến thức, kĩ cần kiểm tra, đánh giá thức năng PHÂN MÔN LỊCH SỬ -VN dưới Nhận biết. ách thống -Những nét chính của tình hình Việt trị của Nam dưới ách thống trị của Pháp và CM Pháp-Nhật Nhật. tháng -Tổng k/n -Lập niên biểu tổng k/n tháng Tám tám tháng Tám năm 1945. năm năm 1945 và sự ra Thông hiểu: 1 1945 Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng đời nước VN Dân Tám năm 1945. 1 -Phân tích nguyên nhân thắng lợi của chủ Cộng hòa. Cách mạng tháng Tám năm 1945 qua -Nguyên lời kêu gọi của chủ tịch Hồ Chí Minh nhân ngày 18/8/1945. thắng lợi -Quan điểm cho rằng: Khu giải và ý nghĩa phóng với “thủ đô” Tân trào đóng vai tháng Tám trò là “bàn đạp” cho thế trận tổng năm 1945 khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám năm 1945. -Nguyên Nhận biết. nhân dẫn Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh đến chiến Chiến lạnh. Biểu hiện, hậu quả của chiến tranh tranh tranh lạnh lạnh, biểu 1 2.0 2 lạnh -Những nét chính của tình hình Việt hiện, hậu 1947- Nam dưới ách thống trị của Pháp và quả của 1989 Nhật. chiến -Lập niên biểu tổng k/n tháng Tám tranh năm 1945 lạnh. -LX và Tình hìnhNhận biết. các LX và -Những nét chính của tình hình chính nước các nước trị, kinh tế của Liên Xô và các nước Đông Đông Âu Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991. 1 1,5 Âu từ từ năm - Những nét chính của tình hình năm 1945- chính trị, kinh tế của nước Mỹ và các 3 1945- 1991 nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991 -Nước 1991. -Nước Mỹ từ Thông hiểu: Mỹ và năm Vận dụng. các 1945- -Hãy giải thích lí do Liên Xô sụp đổ. nước năm 1991 -Giải thích được lí do các nước Đông Tây Âu tan rã
  4. Âu từ -Các năm nước Tây 1945- Âu từ 1991 năm 1945- 1991. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ -Các nhân Nhận biết: tố ảnh -Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát hưởng triển và phân bố dịch vụ. đến sự -Các tuyến đường bộ huyết mạch, phát triển 1 1,5 các cảng biển lớn, cảng hàng không Ngành phân bố quốc tế nước ta. 1 dịch dịch vụ. - Tình hình phát triển ngành bưu vụ - Giao chính viễn thông ở nước ta. thông vận Thông hiểu. tải. -Phân tích một số xu hướng phát - Thương triển mới trong ngành thương mại, mại và du du lịch nước ta. lịch Nhận biết: -Vùng TD và -Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ vùng MNBB Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng đồng bằng sông Hồng. -Vùng -Trình bày tình hình phát triển nông ĐBHS nghiệp, công nghiệp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng đồng bằng sông Hồng. 1 1 3,5 Thông hiểu. -Thế mạnh để phát triển nông nghiệp, công nghiêp, du lịch vùng Trung du Phân và miền núi Bắc Bộ. hóa 2 lãnh - Thế mạnh để phát triển nông thổ nghiệp, kinh tế biển-đảo vùng đồng bằng sông Hồng. -Phân tích đặc điểm dân cư và đặc điểm lao động vùng Đồng bằng sông Hồng Vận dụng. -Phân tích vị thế Thủ đô Hà Nội. -Sưu tầm thông tin vế một trung tâm công nghiệp, du lịch vùng đồng bằng sông Hồng - Lấy ví dụ chứng minh ngành du lịch là thế mạnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  5. CÂU HỎI GIỢI Ý ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 Câu 1: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945. ♦ Ý nghĩa lịch sử - Đối với dân tộc Việt Nam + Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là một sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam. + Đã lật đổ ách thống trị của Pháp-Nhật, xóa bỏ hoàn toàn xã hội phong kiến. + Lập ra Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Đối với thế giới: + Cổ vũ tinh thần đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước bị thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới, nhất là đối với Lào và Cam-pu-chia. Câu 2: Quan điểm cho rằng: Khu giải phóng với “thủ đô” Tân Trào đóng vai trò là “bàn đạp” cho thế trận tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám năm 1945. + Khu giải phóng Tân Trào là chỗ dựa của cách mạng Việt Nam, nối liền các khu căn cứ địa ở vùng núi phía bắc với phong trào đang dâng lên sục sôi ở vùng châu thổ Bắc Kỳ. + Việc thực hiện có kết quả, mười chính sách lớn của Việt Minh đã biến Khu giải phóng thành mô hình tương lai của nước Việt Nam mới... Uy tín và ảnh hưởng chính trị của Việt Minh nhờ thế mà được củng cố và phát huy rất mạnh mẽ. + Trên phương diện quốc tế, Khu giải phóng tiêu biểu cho thực lực của Việt Minh. =>Tháng 5/1945, Tân Trào được chọn làm trung tâm chỉ đạo cách mạng, là thủ đô Khu giải phóng. Câu 3: Hãy phân tích nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 qua lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chi Minh ngày 18-8-1945: "Hỡi đồng bào yêu quý, Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta” * Nguyên nhân thắng lợi + Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, từng trải qua những cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất cho độc lập, tự do. + Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo. + Quá trình chuẩn bị chu đáo cho Cách mạng tháng Tám trong suốt 15 năm =>Vì vậy, khi Đảng cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì toàn dân đứng lên cứu nước, giải phóng dân tộc. Câu 4: Nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả của chiến tranh lạnh. * Nguyên nhân của chiến tranh lạnh. : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô trở nên mâu thuẫn, căng thẳng kéo dài, áp đảo lẫn nhau, thù địch lẫn nhau giữa 2 phe: Phe tư bản chủ nghĩa (do Mỹ đứng đầu) và phe xã hội chủ nghĩa ( do Liên Xô khởi xướng)
  6. => Cuộc đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô đã tạo nên cuộc Chiến tranh lạnh trong giai đoạn 1947 - 1989 thể hiện trên các lĩnh vực tư tưởng, chính trị, quân sự, kinh tế,... Mục đích nhằm ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. * Biểu hiện của “Chiến tranh lạnh”: + Mĩ và các nước đế quốc thi hành chính sách thù địch trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. + Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự, thành lập các khối quân sự, các căn cứ quân sự bao quanh Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. + Tiến hành chiến tranh đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. + Liên Xô và các nước XHCN tăng ngân sách quốc phòng, củng có khả năng phòng thủ. *Hậu quả: Chiến tranh lạnh gây ra những hậu quả nặng nề: + Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới mới. + Các cường quốc chi một khối lượng khủng về tiền, của, sức người để sản xuất vũ khí hủy diệt, xây dựng căn cứ quân sự. + Loài người phải chịu khó khăn do nghèo đói, ô nhiễm môi trường, bệnh tật gây ra... Câu 4: Những nét chính của tình hình chính trị, kinh tế của nước Mỹ * Tình hình chính trị: + Nước Mỹ vẫn duy trì nền dân chủ tư sản với chế độ hai đảng thay nhau cầm quyền (Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa).Đầu tư ngân sách chạy đua vũ trang, dẫn đến bất ổn trong xă hội. + Chính sách đối nội: Chính phủ Mỹ cố gắng lấy lại niềm tin của người dân sau thất bại trong chiến tranh Việt Nam và những vụ bê bối quốc gia. + Trong chính sách đối ngoại, Mỹ tìm cách cải thiện mối quan hệ với Liên Xô, Trung Quốc. Năm 1989, Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. * Tình hình kinh tế. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới và viện trợ cho các nước Tây Âu phục hồi vâ thiết lập đất nước. - Từ năm 1945-1950, Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (56,5%). Sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, Ý cộng lại - Năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng bùng phát, kinh tế Mỹ lâm vào khủng hoảng kéo dài đến năm 1982 - Giữa thập niên 90 kinh tế Mỹ dần được phục hồi Câu 5: Hãy giải thích lí do Liên Xô sụp đổ. - Duy trì quá lâu đường lối quản lí hành chính tập trung quan liêu, bao cấp. - Nội bộ chính quyền Đảng Cộng sản Liên Xô có nhiều bất đồng, không thống nhất đường lối, chủ trương chính sách. -Không phát triển nền kinh tế hàng hóa-tiền tệ, kinh tế thị trường - Tình trạng mất cân đối giữa các ngành kinh tế kéo dài quá lâu. - Những vấn đế dân tộc chậm giải quyết gây nên bức xúc trong nhân dân. - Do súc ép của việc chạy đua vũ trang và luôn bị chống phá bởi các âm mưu của các thế lực thù địch. - Câu 6: + Các tuyến đường bộ huyết mạch :………………………………………………………………………
  7. + Các cảng biển lớn:…………………………………………………………………………………… + Cảng hàng không quốc tế nước ta:……………………………………………………… - Câu 7: Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại, du lịch nước ta. * Thương mại. - Nội thương: + Các cơ sở bán lẻ hiện đại ngày càng được mở rộng. + Quy hoạch hợp lí, đổi mới mô hình hoạt động chợ đầu mối và truyền thống. + Hạ tầng thương mại được đầu tư. + Thương mại điện tử phát triển nhanh. + Gia tăng thu hút đầu tư, liên kết với doanh nghiệp nước ngoài. -Ngoại thương: + Phát triển xuất khẩu, nhập khẩu bền vững. + Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng. + Thị trường nhập khẩu có sự chuyển dịch cơ cấu. • Du lịch: Hiện nay, ngành du lịch nước ta đang hướng đến trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển các ngành và lĩnh vực khác, gắng với một số xu thế. + Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững: Duy trì văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học .. + Tập trung phát triển các loại hình du lịch tiềm năng: Du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái … + Tăng cường phát triển các sản phẩm du lịch có chất lượng dựa trên lợi thế về tài nguyên: Du lịch biển, đảo; du lịch văn hóa, lịch sử, ẩm thực… + Phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh: Ứng dụng công ngệ. +Chú trọng đầu tư, khai thác các khu động lực phát triển du lịch: Hà Nội; Quảng Ninh-Hải Phòng; Sapa; Đà Nẵng-Hội An; TP Hồ Chí Minh-Bà Rịa Vũng Tàu; Phú Quốc …. +Mở rộng thị trường các nước ĐNÁ, Châu Âu, Bắc Mỹ, Đông Á, Liên bang Nga ….. - Câu 8: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng đồng bằng sông Hồng. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: * Đặc điểm vị trí địa lí: Tiếp giáp Trung Quốc và Lào; giáp vùng ĐB sông Hồng, Bắc Trung Bộ. Vị trí đặc biệt quan trọng, có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với các nước láng giềng; tiếp giáp với 2 vùng kinh tế tạo điều kiện trao đổi hàng hóa. * Đặc điểm phạm vi lãnh thổ: - Diện tích năm 2021 là 95,2 nghìn km2. Gồm 2 tiểu vùng là Đông Bắc và Tây Bắc - Bao gồm 14 tỉnh: + Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (4 tỉnh) + Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang. (10 tỉnh) Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ vùng đồng bằng sông Hồng. - Vị trí địa lí.
  8. + Tiếp giáp Trung Quốc, giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Có đường bờ biển dài. => Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế, giao thương với các nước trong khu vực và các vùng trong cả nước. - Phạm vi lãnh thổ: + Diện tích 21,3 nghìn km2. + Gồm 11 tỉnh và thánh phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. + Có vùng biển rộng thuộc vịnh Bắc Bộ, hệ thống các đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng).… - Câu 9: Phân tích đặc điểm dân cư và đặc điểm lao động vùng Đồng bằng sông Hồng Đặc điểm dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng: - Quy mô và gia tăng dân số: Quy mô dân số lớn năm 2021, là 23,2 triệu người, tiếp tục tăng do tỉ lệ tăng dân số tự nhiên còn cao và thu hút người nhập cư. - Cơ cấu dân số: Nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi chiếm khoảng 65% và người từ 65 tuổi trở lên chiếm khoảng 10% số dân của vùng, dưới 15 tuổi chiếm 25%. - Phân bố dân cư: Năm 2021, mật độ dân số cao nhất so các vùng khác là 1091 người/km2, thành phố đông dân là Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long … - Thành phần dân tộc: Các dân tộc cùng chung sống là Kinh (89%), Dao, Tày, Sán Dìu, Sán Chay, Mường,.. - Đặc điểm nguồn lao động ở vùng Đồng bằng sông Hồng: + Số lượng: có nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên có khoảng 11,4 triệu người, chiếm gần 50% tổng số dân toàn vùng + Chất lượng: có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Trình độ lao động ngày càng nâng cao, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đứng đầu cả nước + Phân bố: Tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ ngày càng tăng, lao động có trình độ cao tập trung ở các đô thị, nhất là Hà Nội và Hải Phòng… Câu 10: Phân tích vị thế Thủ đô Hà Nội. - Hà nội nằm vị trí trung tâm phía Bắc, là thủ đô của nước CHXHCN VN. - Hà Nội có quy mô kinh tế lớn, chiếm 42% GRDP của vùng và 12.6% cả nước. - Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, là trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục, giao dịch quốc tế,... - Hà Nội thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có trị giá xuất khẩu đứng hàng đầu cả nước. - Hà Nội là trung tâm, động lực phát triển vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng động lực phía Bắc. Câu 11: Lấy ví dụ chứng minh ngành du lịch là thế mạnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  9. TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I-NH. 2024-2025 TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ-LỚP 9 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài 60 phút. Họ và tên:………………………………………… Điểm Lời phê của thầy/ cô. Lớp : 9A… ĐỀ BÀI ( 10 điểm) Câu 1:(1.5 điểm) Em có đồng ý với quan điểm cho rằng: Khu giải phóng với “thủ đô” Tân Trào đóng vai trò là “bàn đạp” cho thế trận tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám năm 1945? Vì sao? Câu 2: (2 điểm) Em hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh lạnh và biểu hiện của Chiến tranh lạnh? Câu 3:(1.5 điểm) “Ngày 21-12-1991, đại diện 11 nước cộng hòa trong Liên bang Xô viết đã kí Hiệp định về giải tán Liên bang Xô viết, thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG); Ngày 25-12-1991, Goóc-ba-chốp từ chức. Chế độ chủ nghĩa xã hội Liên bang Xô viết chấm dứt”. Vậy em hãy giải thích lí do Liên Xô sụp đổ? Câu 4:(1,5 điểm) Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch nước ta. Câu 5:(2.0 điểm) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ vùng đồng bằng sông Hồng. Câu 6:(1,5 điểm) Lấy ví dụ chứng minh ngành du lịch là thế mạnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. BÀI LÀM. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ---- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------- --------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  10. TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I-NH. 2024-2025 TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ-LỚP 9 ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài 60 phút. Họ và tên:………………………………………… Điểm Lời phê của thầy/ cô. Lớp : 9A .… ĐỀ BÀI. (10 điểm) Câu 1:(1,5 điểm) Hãy phân tích nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 qua lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh ngày 18-8-1945: "Hỡi đồng bào yêu quý! Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta” Câu 2: (2.0 điểm) Em hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh lạnh và hậu quả của Chiến tranh lạnh? Câu 3: (1,5 điểm) “Ngày 21-12-1991, đại diện 11 nước cộng hòa trong Liên bang Xô viết đã kí Hiệp định về giải tán Liên bang Xô viết, thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG); Ngày 25-12-1991, Goóc-ba-chốp từ chức. Chế độ chủ nghĩa xã hội Liên bang Xô viết chấm dứt”. Vậy em hãy giải thích lí do Liên Xô sụp đổ? Câu 4:(1.5 điểm)Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại nước ta. Câu 5:(2.0 điểm) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 6:(1.5 điểm) Lấy ví dụ chứng minh ngành du lịch là thế mạnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. BÀI LÀM. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I-NH 2024-2025 MÔN:LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ 1 I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ- 5.0 điểm Câu HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN Điểm. Câu 1 Câu 1: Quan điểm cho rằng: Khu giải phóng với “thủ đô” Tân Trào đóng vai trò là “bàn đạp” cho thế trận tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám năm 1945. + Khu giải phóng Tân Trào là chỗ dựa của cách mạng Việt Nam, nối 0,5 liền các khu căn cứ địa ở vùng núi phía bắc với phong trào đang dâng lên sục sôi ở vùng châu thổ Bắc Kỳ. + Việc thực hiện có kết quả, mười chính sách lớn của Việt Minh đã 0,5 biến Khu giải phóng thành mô hình tương lai của nước Việt Nam mới... Uy tín và ảnh hưởng chính trị của Việt Minh nhờ thế mà được củng cố và phát huy rất mạnh mẽ. 0,25 + Trên phương diện quốc tế, Khu giải phóng tiêu biểu cho thực lực của Việt Minh. =>Tháng 5/1945, Tân Trào được chọn làm trung tâm chỉ đạo cách 0,25 mạng, là thủ đô Khu giải phóng. Câu 2: Nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả của chiến tranh lạnh. * Nguyên nhân của chiến tranh lạnh. : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô trở nên mâu thuẫn, căng thẳng kéo dài, áp đảo lẫn nhau, thù địch lẫn 0,5 nhau giữa 2 phe: Phe tư bản chủ nghĩa (do Mỹ đứng đầu) và phe xã hội chủ nghĩa ( do Liên Xô khởi xướng) 0,5 => Cuộc đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô đã tạo nên cuộc Chiến tranh lạnh trong giai đoạn 1947 - 1989 thể hiện trên các lĩnh vực tư tưởng, chính trị, quân sự, kinh tế,... Mục đích nhằm ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. * Biểu hiện của “Chiến tranh lạnh”: 0,25 + Mĩ và các nước đế quốc thi hành chính sách thù địch trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. + Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân 0,25 sách quân sự, thành lập các khối quân sự, các căn cứ quân sự bao quanh Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. 0,25 + Tiến hành chiến tranh đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. + Liên Xô và các nước XHCN tăng ngân sách quốc phòng, củng có 0,25 khả năng phòng thủ. Câu 3. Hãy giải thích lí do Liên Xô sụp đổ.
  12. - Duy trì quá lâu đường lối quản lí hành chính tập trung quan liêu, bao cấp. - Nội bộ chính quyền Đảng Cộng sản Liên Xô có nhiều bất đồng, không thống nhất đường lối, chủ trương chính sách. -Không phát triển nền kinh tế hàng hóa-tiền tệ, kinh tế thị trường - Tình trạng mất cân đối giữa các ngành kinh tế kéo dài quá lâu. - Những vấn đế dân tộc chậm giải quyết gây nên bức xúc trong nhân dân. - Do súc ép của việc chạy đua vũ trang và luôn bị chống phá bởi các âm mưu của các thế lực thù địch. I. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ- 5.0 điểm Câu HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN Điểm. Câu 4 Câu 4 Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch nước ta. • Du lịch: Hiện nay, ngành du lịch nước ta đang hướng đến trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển các ngành và lĩnh 0,25 vực khác, gắng với một số xu thế. 0,25 + Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững: Duy trì văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học .. 0,25 + Tập trung phát triển các loại hình du lịch tiềm năng: Du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái … 0,25 + Tăng cường phát triển các sản phẩm du lịch có chất lượng dựa trên 0,25 lợi thế về tài nguyên: Du lịch biển, đảo; du lịch văn hóa, lịch sử, ẩm thực… + Phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh: Ứng dụng công ngệ. +Chú trọng đầu tư, khai thác các khu động lực phát triển du lịch: Hà Nội; Quảng Ninh-Hải Phòng; Sapa; Đà Nẵng-Hội An; TP Hồ Chí Minh-Bà Rịa Vũng Tàu; Phú Quốc …. +Mở rộng thị trường các nước ĐNÁ, Châu Âu, Bắc Mỹ, Đông Á, Liên bang Nga ….. Câu 5 Câu 5: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc 2 Bộ, vùng đồng bằng sông Hồng. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: * Đặc điểm vị trí địa lí: Tiếp giáp Trung Quốc và Lào; giáp vùng ĐB sông Hồng, Bắc Trung Bộ. Vị trí đặc biệt quan trọng, có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với các nước láng giềng; tiếp giáp với 2 vùng kinh tế tạo điều kiện trao đổi hàng hóa. * Đặc điểm phạm vi lãnh thổ: - Diện tích năm 2021 là 95,2 nghìn km2. Gồm 2 tiểu vùng là Đông Bắc và Tây Bắc
  13. - Bao gồm 14 tỉnh: + Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (4 tỉnh) + Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang. (10 tỉnh) Câu 6 Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch tự nhiên và du lịch văn hóa. + Các tài nguyên du lịch tự nhiên như: đỉnh Phan-xi-păng, Sa-Pa(Lào Cai), Mai Châu (Hòa Bình) dãy Hoàng Liên Sơn, cao nguyên đá Đồng Văn, thác Bản Giốc (Cao Bằng); các vườn quốc gia như Hoàng Liên Sơn, Ba Bể (Bắc Kạn),…; nguồn nước khoáng nóng có giá trị du lịch như Kim Bôi (Hòa Bình), … + Tài nguyên du lịch văn hóa: Đền Hùng (Phú Thọ), Điện Biên Phủ (Điện Biên), Pác Pó(Cao Bằng), Tân Trào (Tuyên Quang), nhà tù Sơn La Sơn La)….  Những điều kiện đó tạo sức hút đối với khách du lịch và phát triển ngành du lịch của vùng. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I-NH 2024-2025 MÔN:LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ 2 I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ- 5.0 điểm Câu HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN Điểm. Câu 1 Câu 1: Hãy phân tích nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 qua lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chi Minh ngày 18- 0,25 8-1945: "Hỡi đồng bào yêu quý, Giờ quyết định cho vận mệnh dân 0,25 tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta” * Nguyên nhân thắng lợi 0,25 + Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, từng trải qua những cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất cho độc lập, tự do. 0,25 + Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là chủ 0,25 tịch Hồ Chí Minh, với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo. + Quá trình chuẩn bị chu đáo cho Cách mạng tháng Tám trong suốt 15 năm =>Vì vậy, khi Đảng cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì toàn dân đứng lên cứu nước, giải phóng dân tộc. Câu 2: Nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả của chiến tranh lạnh. * Nguyên nhân của chiến tranh lạnh. :
  14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô trở nên mâu thuẫn, căng thẳng kéo dài, áp đảo lẫn nhau, thù địch lẫn 0,5 nhau giữa 2 phe: Phe tư bản chủ nghĩa (do Mỹ đứng đầu) và phe xã hội chủ nghĩa ( do Liên Xô khởi xướng) => Cuộc đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô đã tạo nên cuộc Chiến tranh lạnh trong giai đoạn 1947 - 1989 thể hiện trên các lĩnh vực tư tưởng, 0,5 chính trị, quân sự, kinh tế,... Mục đích nhằm ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. *Hậu quả: Chiến tranh lạnh gây ra những hậu quả nặng nề: + Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy 1.0 cơ bùng nổ chiến tranh thế giới mới. + Các cường quốc chi một khối lượng khủng về tiền, của, sức người để sản xuất vũ khí hủy diệt, xây dựng căn cứ quân sự. + Loài người phải chịu khó khăn do nghèo đói, ô nhiễm môi trường, bệnh tật gây ra... Câu 3. Hãy giải thích lí do Liên Xô sụp đổ. - Duy trì quá lâu đường lối quản lí hành chính tập trung quan liêu, bao 0,25 cấp. - Nội bộ chính quyền Đảng Cộng sản Liên Xô có nhiều bất đồng, không thống nhất đường lối, chủ trương chính sách. 0,25 -Không phát triển nền kinh tế hàng hóa-tiền tệ, kinh tế thị trường 0,25 - Tình trạng mất cân đối giữa các ngành kinh tế kéo dài quá lâu. 0,25 - Những vấn đế dân tộc chậm giải quyết gây nên bức xúc trong nhân 0,25 dân. - Do súc ép của việc chạy đua vũ trang và luôn bị chống phá bởi các 0,25 âm mưu của các thế lực thù địch. II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ- 5.0 điểm Câu HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN Điểm. Câu 4 -: Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại nước ta. - Nội thương: 0,25 + Các cơ sở bán lẻ hiện đại ngày càng được mở rộng. 0,25 + Quy hoạch hợp lí, đổi mới mô hình hoạt động chợ đầu mối và truyền thống. + Hạ tầng thương mại được đầu tư. 0,25 + Thương mại điện tử phát triển nhanh.
  15. + Gia tăng thu hút đầu tư, liên kết với doanh nghiệp nước ngoài. 0,25 -Ngoại thương: + Phát triển xuất khẩu, nhập khẩu bền vững. 0,25 + Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng. 0,25 + Thị trường nhập khẩu có sự chuyển dịch cơ cấu. Câu 5 Câu 5.Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ vùng đồng bằng sông Hồng. 2 - Vị trí địa lí. + Tiếp giáp Trung Quốc, giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Có đường bờ biển dài. => Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế, giao thương với các nước trong khu vực và các vùng trong cả nước. - Phạm vi lãnh thổ: + Diện tích 21,3 nghìn km2. + Gồm 11 tỉnh và thánh phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. + Có vùng biển rộng thuộc vịnh Bắc Bộ, hệ thống các đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng).… Câu 6 Câu 6:(1.5 điểm) Lấy ví dụ chứng minh ngành du lịch là thế mạnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Chấm theo đáp án mở- gv hướng dẩn Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch tự nhiên và du lịch văn hóa. 1 + Các tài nguyên du lịch tự nhiên như: đỉnh Phan-xi-păng, Sa-Pa(Lào Cai), Mai Châu (Hòa Bình) dãy Hoàng Liên Sơn, cao nguyên đá Đồng Văn, thác Bản Giốc (Cao Bằng); các vườn quốc gia như Hoàng Liên Sơn, Ba Bể (Bắc Kạn),…; nguồn nước khoáng nóng có giá trị du lịch như Kim Bôi (Hòa Bình), … + Tài nguyên du lịch văn hóa: Đền Hùng (Phú Thọ), Điện Biên Phủ (Điện Biên), Pác Pó(Cao Bằng), Tân Trào (Tuyên Quang), nhà tù Sơn 0,5 La Sơn La)….  Những điều kiện đó tạo sức hút đối với khách du lịch và phát triển ngành du lịch của vùng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2