Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Vĩnh Yên
Chia sẻ: Yunmengshuangjie Yunmengshuangjie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4
lượt xem 1
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Vĩnh Yên sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Vĩnh Yên
- TRƯỜNG THPT VĨNH YÊN ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM HỌC 2020-2021 Bài thi: NGỮ VĂN 10 (Đề thi gồm có 01 trang) Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Để trở thành một người giàu lòng yêu thương hơn bạn không chỉ cần một trái tim mà còn cần phải thể hiện bằng hành động. Tuy vậy, những hành động này không được hướng dẫn cụ thể, không định trước bạn phải làm gì. Nói đúng hơn hầu hết mọi việc tốt cũng như sự hào phóng thật tâm đều khởi phát một cách tự nhiên, chúng bắt nguồn từ thói quen suy nghĩ, nơi hành động và tấm lòng hòa quyện vào nhau. … Nếu một trong những mục đích sống của bạn là giúp đỡ người khác, bạn sẽ có vô vàn cơ hội để làm việc đó.… Không quan trọng việc bạn làm là nhỏ bé hay lớn lao, vấn đề là ở chỗ, bạn luôn nhớ rằng giúp đỡ người khác không phải chỉ là việc làm một lần. Cũng không phải làm việc tốt để được đối xử tốt trở lại. Thay vào đó trở thành người có ích là một tiến trình của cả đời, một cách nhìn nhận cuộc sống. Đống rác kia có cần đổ đi không? Nếu có thì hãy làm ngay, đừng lần nữa. Có phải ai đó mà bạn quen đang gặp khó khăn? Có thể họ cần một cái ôm và được lắng nghe chia sẻ. Bạn có biết tổ chức từ thiện kia đang gặp vấn đề tài chính? Vậy liệu bạn có thể đóng góp một chút gì đó không? Cách tốt nhất để giúp đỡ một người khác thật ra rất đơn giản – chỉ cần làm việc tốt một cách thầm lặng, nhỏ bé, thường không được chú ý diễn ra hàng ngày - chẳng hạn như cổ vũ khích lệ một người bạn thân hay chỉ là dành thời gian và công sức để lắng nghe người khác giãi bày. Tôi hiểu mình phải cố gắng nhiều hơn nữa để trở thành một người rộng lượng. Tuy nhiên, tôi cũng thấy rằng một khi cố gắng tạo thói quen giúp đỡ nhiều hơn trong cuộc sống, tôi càng ngày càng cảm thấy hài lòng với cách sống mà mình đã chọn. (Trích Tất cả đều là chuyện nhỏ - Richard Carlson, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2018, tr 151-152-153) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên. Câu 2. Theo tác giả, hầu hết mọi việc tốt cũng như sự hào phóng thật tâm bắt nguồn từ đâu? Câu 3. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? Câu 4. Anh/Chị có đồng tình với ý kiến: “Cách tốt nhất để giúp đỡ một người khác thật ra rất đơn giản – chỉ cần làm việc tốt một cách thầm lặng, nhỏ bé, thường không được chú ý diễn ra hàng ngày - chẳng hạn như cổ vũ khích lệ một người bạn thân hay chỉ là dành thời gian và công sức để lắng nghe người khác giãi bày.” Vì sao? II. LÀM VĂN ( 7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của việc giúp đỡ người khác trong cuộc sống. Câu 2 (5.0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về nhân vật An Dương Vương trong truyền thuyết “An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy”. ---------- Hết ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
- TRƯỜNG THPT VĨNH YÊN KỲ THI KHẢO SÁTCHUYÊN ĐỀ LỚP 10 NĂM 2020 Bài thi: NGỮ VĂN ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM (Đáp án - thang điểm gồm có 03 trang) Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 3.0 1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0.5 Theo tác giả, hầu hết mọi việc tốt cũng như sự hào phóng thật tâm 2 bắt nguồn từ thói quen suy nghĩ, nơi hành động và tấm lòng hòa quyện vào nhau. 0.5 3 Nội dung chính của đoạn trích: 0.5 - Khuyên mỗi người cần biết giúp đỡ người khác. - Biến việc giúp đỡ người khác trở thành một phần tất yếu của cuộc sống. 0.5 I Nêu rõ quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình. Có sự lí giải hợp lí, thuyết phục cho quan điểm của bản thân. Có thể tham khảo gợi ý 4 sau: 0.25 + Đồng tình vì: - Giúp người khác những việc nhỏ bé, không được chú ý diễn ra 0.25 hàng ngày là những việc dễ nhất, đơn giản nhất mà bất cứ ai cũng có thể làm được. - Khi giúp người khác những việc nhỏ bé, không được chú ý diễn ra 0.5 hàng ngày, ta sẽ đem lại niềm vui và ý nghĩa cuộc sống cho những người xung quanh. LÀM VĂN 7.0 Trình bày suy nghĩ về vấn đề: Ý nghĩa của việc giúp đỡ người II 1 khác trong cuộc sống. 2.0 a. Đảm bảo về hình thức đoạn văn Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng-phân-hợp, móc xích hoặc song hành 0.25 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Ý nghĩa của việc giúp đỡ người khác trong cuộc sống. 0,25
- c. Triển khai vấn đề nghị luận 1.0 Thí sinh lựa chọn thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề theo nhiều cách nhưng cần làm rõ ý nghĩa của việc giúp đỡ người khác trong cuộc sống. Có thể triển khai theo hướng: - Giúp đỡ người khác là đồng cảm, chia sẻ với những khó khăn, éo le của con người trong cuộc sống. - Giúp đỡ người khác là biểu hiện của lối sống nhân ái, tốt đẹp. Giúp đỡ người khác để họ tiến bộ hơn, phát triển hơn và có cuộc sống tốt hơn. Khi giúp đỡ người khác, bản thân ta thấy mình sống có ý nghĩa hơn, hạnh phúc hơn. Giúp đỡ người khác tạo nên sự gắn kết, hỗ trợ lẫn nhau trong xã hội, làm cho xã hội tiến bộ, văn minh hơn. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt 0.25 e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận 0.25 Cảm nhận của anh/chị về nhân vật An Dương Vương trong truyền 5.0 thuyết “An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy”. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: 0.25 Mở bài giới thiệu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Nhân vật An Dương Vương trong truyền thuyết “An Dương Vương 0.5 và Mị Châu – Trọng Thủy”. c. Triển khai vấn đề nghị luận Thí sinh có thể cảm nhận theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng đảm bảo các yêu cầu sau: 2 * Giới thiệu khái quát: 0.5 - Truyền thuyết là một thể loại tự sự dân gian thường kể về những câu chuyện lịch sử có thật được thần kì hóa. - Truyền thuyết“An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy” kể về việc vua An Dương Vương xây thành Cổ Loa, đánh thắng giặc Triệu Đà và nguyên nhân mất nước Âu Lạc. - Nhân vật An Dương Vương hiện lên trong truyền thuyết là một vị vua được nhân dân kính trọng, tôn thờ. * Cảm nhận về nhân vật An Dương Vương. - An Dương Vương là một vị vua tài giỏi trong việc xây thành Cổ 1.25 Loa, chế nỏ thần và đánh thắng giặc Triệu Đà, bảo vệ Âu Lạc: khẳng định sức mạnh của Âu Lạc dưới sự trị vì của nhà vua; ca ngợi nhân đức của nhà vua trong công cuộc xây dựng và bảo vệ nhân dân, đất nước. + An Dương Vương xây thành gặp nhiều khó khăn nhưng vẫn quyết tâm tìm ra phương cách xây dựng thành công Loa Thành. Nhờ sự
- giúp đỡ của Rùa Vàng , thành Cổ Loa đã được vua xây dựng vững chãi và kiên cố. + Mong ước của nhà vua là mang lại cuộc sống thái bình cho nhân dân nên được Rùa Vàng cho móng vuốt để chế nỏ thần giữ nước. + Giặc Triệu Đà kéo sang xâm lược Âu Lạc đã bị nỏ thần của vua An Dương Vương đánh bại. - An Dương Vương đã chủ quan, khinh địch mà lâm vào cảnh nước 1.25 mất, nhà tan: lý giải nguyên nhân mất nước thời Âu Lạc. + Vua An Dương Vương chấp nhận lời cầu hôn của Triệu Đà vì tình hòa hiếu hai nước, không chút nghi ngờ. + Triệu Đà đã thực hiện được âm mưu đánh tráo lẫy nỏ thần, tiếp tục đem quân đánh Âu Lạc. + Vua An Dương Vương ỉ thế nỏ thần, rơi vào cảnh nước mất nhà tan. Vua An Dương Vương đã chém đầu Mị Châu vì tội phản quốc, rồi cùng Rùa Vàng rẽ nước xuống Long cung. * Đánh giá chung - Giá trị tư tưởng mà tác giả dân gian gửi gắm ở nhân vật An Dương Vương. + Ca ngợi tài đức của vua An Dương Vương: được thần linh giúp đỡ nghĩa là được lòng dân, hợp với ý trời. + Chỉ ra sai lầm của vua An Dương Vương do chủ quan, khinh địch 0.5 mà mất nước. Đó là bài học xương máu trong việc gìn giữ và bảo vệ đất nước. - An Dương Vương là một nhân vật lịch sử có thật mà nhân dân đã thần thánh hóa với tất cả sự kính trọng, ca ngợi. Đền thờ vua An Dương Vương được lập ở nhiều nơi cùng với tín ngưỡng thờ cúng trong dân gian là minh chứng cho tấm lòng của nhân dân đối với vị vua mà họ tôn thờ. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt 0.25 e. Sáng tạo. Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận 0.5 Tổng điểm : 10,0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 946 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 566 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 278 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 199 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn