intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

24
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi học kì 1 như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi học kì 1 này. Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn 10 TT Kĩ Mức độ nhận thức Tổng % năng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng điểm cao Tỉ lệ Thời Tỉ lệ Thời Tỉ lệ Thời Tỉ lệ Thời Số Thời (%) gian (%) gian (%) gian (%) gian câu gian hỏi 1 Đọc 15 5p 15 5p 10 10p 0 0p 06 20p 40 hiểu - Xác - Hiểu - Bài định được học ý được thể nội nghĩa loại của dungcủ với văn bản a văn bản VH. bản. thân. - Xác -Nhận định xét được các cách sử nhân dụng vậtgiao câu tiếp - Xác định Phong cách ngôn ngữ của lời đối thoại giữa các nhân vật Làm 2 văn 25 10p 15 10p 10 20p 10 30p 01 70p 60 - Xác Hiểu Vận - Phân định được dụng tích được giá chất vẻ đẹp kiểu bài trịcủa liệu về nội nghị luận nội trong dung về một dung và văn và tác phẩm nghệ bản hình văn học. thuật Ca thức - Xác của văn dao đã của định bản học để bài ca
  2. được vấn Văn viết dao. đề cần học. bài - Thể nghị văn hiện luận. nghị quan luận điểm văn thái học. độ của mình về những vấn đề được đề cập trong bài ca dao. - Rút ra bài học cho bản thân. - Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Tổng 40 15p 30 15p 20 30p 10 30p 07 90p 100 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ 70 30 100 chung
  3. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn: Ngữ văn lớp 10 (Đề kiểm tra có 01 trang)Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên………………………………Lớp………. I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản Có một anh chàng vốn tính tham ăn, hễ ngồi vào mâm là chú mục(1) vào những món ngon, cắm đầu gắp, lo sao ăn cho được đầy bụng. Vì thế anh ta rất ngại nói chuyện trong bữa cơm. Một lần, đi ăn cỗ ở nhà nọ, ngồi vào mâm là anh ta gắp lia gắp lịa. Có một ông khách lạ thấy anh ta ăn uống lỗ mãng(2) như thế, mới tìm cớ nói chuyện để hãm bớt anh ta lại. Ông ta hỏi: - Chẳng hay ông người ở đâu ta? Anh ta đáp: - Đây! Rồi cắm cổ gắp. - Thế ông được mấy cô cậu rồi? - Mỗi! Lại cúi xuống gắp lia lịa. Ông kia vẫn chưa chịu thua, hỏi tiếp: - Các cụ thân sinh(3) chắc là còn cả chứ? Anh ta vẫn không ngẩng đầu lên, đáp: - Tiệt! (Truyện Trả lời vắn tắt - Văn học 7, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2000, tr. 21) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào của Văn học dân gian? Câu 2. Trong văn bản,hoạt động giao tiếp diễn ra giữa các nhân vật nào? Câu 3. Xác định Phong cách ngôn ngữ của lời đối thoại giữa các nhân vật trong văn bản trên. Câu 4. Anh/Chịhãy nhận xét về những câu trả lời của anh chàng trong câu chuyện? Câu 5. Xác định nội dung chính của văn bản? Câu 6. Từ văn bản trên, anh/chị hãy rút ra bài học có ý nghĩa nhất. II. LÀM VĂN (6,0 điểm) Trình bày cảm nhận của anh/chị về bài ca dao số 4 thuộc chùm Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa(SGK Ngữ văn 10, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam) ......................Hết.......................... Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm. * Chú thích: (1) Chú mục: mắt nhìn chăm chăm vào một mục tiêu (2) Lỗ mãng: thô lỗ, mất lịch sự
  4. (3) Thân sinh: chỉ cha mẹ, người đẻ ra mình ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Văn bản thuộc thể loại: Truyện cười 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời nhiều thể loạitrong đó có thể loại truyện cười: 0,25 điểm - Học sinh trả lời không đúng: không cho điểm. 2 Các nhân vật giao tiếp: Ông khách với anh chàng tham ăn 0,5 3 Phong cách ngôn ngữ của lời đối thoại giữa các nhân vật trong câu 0,5 chuyện: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời nhiều phong cách trong đó có Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 0,25 điểm - Học sinh trả lời không đúng: không cho điểm 4 Nhận xét về những câu trả lời của anh chàng trong câu chuyện: 0,75 - Cách trả lời cộc lốc, vi phạm phương châm hội thoại về lượng. - Thể hiện anh chàng là người thiếu văn hóa trong giao tiếp. - Cách trả lời của anh chàng sẽ gây sự khó chịu, thiếu thiện cảm đối với người nghe. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng mỗi ý như đáp án: 0,25 điểm (Ý 1, đúng 1 từ: vắn tắt hoặc cộc lốc hoặc vi phạm phương châm hội thoại về lượng được điểm tối đa) - Học sinh diễn đạt mơ hồ, chạm ý đúng: 0,25 điểm - Học sinh không trả lời được: không cho điểm 5 - Nội dung chính củacâu chuyện: 0,75 + Kể về cuộc đối thoại giữa ông khách và anh chàng tham ăn. + Ông khách cố gắng gợi chuyện để kìm hãm thói hư của anh chàng nhưng anh ta trả lời cộc lốc cho qua mà không dừng lại thói ăn uống thô tục của mình. + Phê phán những người tham ăn, tục uống, thiếu tế nhị, thiếu văn hóa và nhắc nhở chúng ta trong ăn, uống, giao tiếp cần tế nhị, có văn hóa. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng mỗi ý giống (hoặc tương tự) như đáp án: 0,25 điểm
  5. - Học sinh diễn đạt mơ hồ, có chạm ý đúng: 0,25 điểm - Học sinh không trả lời được: không cho điểm 6 - Học sinh rút ra những bài học ý nghĩa nhất 1,0 - Trình bày thuyết phục. Gợi ý cần đạt: bài làm của học sinh cần thể hiện được 2 bài học + Ăn uống cần tế nhị, chừng mực “ăn trông nồi, ngồi trông hướng”. + Cách giao tiếp rất quan trọng vì qua đó sẽ đánh giá về văn hóa, trình độ, phẩm chất, tính cáchcủa các nhân vật giao tiếp. Vì thế,trong giao tiếp cần cẩn trọng, đảm bảo các phương châm hội thoại. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án, diễn đạt tốt, mỗi ý: 0,5 điểm - Học sinh diễn đạt mơ hồ, có chạm ý đúng: 0,25 điểm - Học sinh không trả lời được: không cho điểm II LÀM VĂN Phân tích vẻ đẹp của bài Ca dao Khăn thương nhớ ai 6,0 1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: đủ 3 phần: mở bài, thân bài, 0,5 kết bài. Mở bài nêu được vấn đề; Thân bài triển khai được vấn đề gồm nhiều ý/đoạn văn; Kết bài khái quát được vấn đề. 2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp của bài Ca dao Khăn 0,5 thương nhớ ai . Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. - Không xác định được: 0 điểm 3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 4,0 Học sinh sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: a. Giới thiệu chung: 0,5 - Giới thiệu về Ca dao - Giới thiệu Bài ca dao Khăn thương nhớ ai thuộc chùm Ca dao yêu thương tình nghĩa. Hướng dẫn chấm: - Giới thiệu tác phẩm: 0,25 điểm - Giới thiệu nhân vật, nêu vấn đề cần nghị luận : 0,25 điểm - Không trình bày được: 0 điểm b. Phân tích vẻ đẹp của bài ca dao : Học sinh có những cảm nhận khác 3,0 nhau nhưng yêu cầu đảm bảo những ý cơ bản sau: * 10 câu đầu -Nỗi nhớ trong tình yêu - Nghệ thuật: thể vãn bốn (thơ 4 chữ), nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp từ, điệp câu hỏi tu từ...) - Hình ảnh: + Chiếc khăn: Lặp lại 6 lần
  6. ++Là hình ảnhquen thuộc trong ca dao, biểu tượng cho tình yêu- vật trao duyên, kỉ niệm hứa hẹn của đôi lứa. ++ Thể hiện nỗi nhớ triền miên, khắc khoải và những cung bậc cảm xúc đa chiều, vừa mãnh liệt vừa nữ tính của người con gái trong tình yêu. (Lưu ý khai thác các nghệ thuật: Điệp từ khăn + điệp câu hỏi tu từ Khăn thương nhớ ai + điệp cấu trúc câu+ phép nhân hóa + các động từ: rơi, vắt + phép đối: xuống- lên) + Ngọn đèn: Lặp lại 2 lần ++Gợi thời gian đêm khuya thanh vắng. ++Hình ảnh ẩn dụ diễn tả nỗi nhớ bao trùm cả không gian, thời gian. + Đôi mắt: Lặp lại 2 lần ++ Hình ảnh hoán dụ chỉ người con gái trong tình yêu. Cô gái đã trực tiếp hỏi lòng mình. Nỗi nhớ trào dâng mãnh liệt, cô gái không ghìm nén được cảm xúc đã bộc lộ và bày tỏ. ++ “Mắt ngủ không yên”:trằn trọc, thao thức. Nỗi nhớ ăn sâu trong tiềm thức và vô thức. Diễn tả chiều sâu của nỗi nhớ trong tình yêu. =>Nỗi mong nhớ khắc khoải, da diết,mãnh liệt và chân thành của nhân vật trữ tình. * Hai câu cuối: Nỗi lophiền - Nhân vật trữ tình: “Em”trực tiếp xuất hiện và bày tỏ tâm trạng lo lắng, phiền muộn… (Lưu ý khai thác các nghệ thuật: Thể thơ 6/8; điệp từ: lo; từ chỉ số nhiều: những, dấu chấm lửng…) - Nỗi niềm lo âu, phiền muộn cho hạnh phúc đôi lứa: tình yêu bị dang dở;chàng trai thay lòng đổi dạ;cha mẹ ngăn cản.... =>Nỗi lo phiền thể hiện một tình yêu sâu nặng, nỗi khổ tâm của cô gái tuổi đang yêu sống trong xã hội phong kiến. Hướng dẫn chấm: - Trình bày đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm - Trình bày đầy đủ sâu sắc 1/2 - 2/3 số ý nêu trên hoặc nêu tất cả ý nhưng hời hợt, chưa sâu: 1,25 điểm - 2,25 điểm. - Trình bày chung chung,hời hợt chưa rõ: 0,25 điểm - 1,0 điểm - Không trình bày được: 0 điểm c. Đánh giá: 0,5 - Sử dụng nhiều hình thức nghệ thuật, biến hóa linh loạt trong thể thơ, nhịp điệu. - Sự chuyển đổi mạch cảm xúc của bài ca dao: thương nhớ -> lo âu đã thể hiện được tình yêu sâu sắc, mãnh liệt cùng với khao khát hạnh phúc chính đáng của con người - vẻ đẹp tâm hồn người con gái đang yêu. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được yêu cầu: 0,5 điểm. - Diễn đạt mơ hồ, chạm ý: 0,25 điểm
  7. - Không trình bày được: 0 điểm d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác, với thực tiễn đời sống để làm nổi bật vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm I + II 10,00
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2