intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn:Ngữ văn - Lớp:10 MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ MÔN NGỮ VĂN 10 1.Ma trận đề kiểm tra: - Theo hình thức tự luận: Mức độ nhận thức Nội dung kiến TT Kĩ năng thức/Đơn vị kĩ Vận Tổng năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng % điểm cao Đọc hiểu Số câu 3 3 1 1 8 Tỉ lệ % điểm 15 30 10 5 60 Làm văn 2 Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % điểm 10 15 10 5 40 Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
  2. 2. ĐẶC TẢ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: NGỮ VĂN 10 Thời gian 90 phút, không kể thời gian phát đề) MỨC VẬN ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG DỤNG TỔNG CAO Phần I - Nhận biết được -Nêu được ý nghĩa -Nêu được ý nghĩa hay : đề tài, nhân vật nhan đề của văn bản tác động của bài thơ Đọc trữ tình trong bài -Lí giải được tình cảm, đối với quan niệm, hiểu thơ/ đoạn thơ. cảm xúc của nhân vật cách nhìn của cá nhân Thơ trữ trữ tình thể hiện trong về những vấn đề văn tình - Nhận diện được văn bản học hoặc cuộc sống. hiện phương thức biểu -Chỉ ra và nêu được -Thể hiện thái độ đồng đại đạt, thể thơ, các tác dụng của một biện tình hoặc không đồng biện pháp tu từ... pháp tu từ trong câu tình với các vấn đề đặt trong bài thơ/đoạn thơ. ra từ bài thơ. thơ. - Nhận diện được từ ngữ, chi tiết, hình ảnh,... trong bài thơ/đoạn thơ Phần Xác định được - Bố cục chặt chẽ, có -Vận dụng các kĩ năng -Sử dụng kết II: kiểu bài nghị mở đầu và kết thúc tạo lập bài văn, các hợp các Viết luận,vấn đề cần gây ấn tượng; sử dụng thao tác lập luận; phương thức Nghị nghị luận. các lí lẽ và bằng những kiến thức đã miêu tả, biểu luận về - Giới thiệu được chứng thuyết phục, học về viết đoạn, bài cảm, tự sự,… một vấn đề nghị luận chính xác, tin cậy, NLXH để viết bài văn để tăng sức
  3. vấn đề thích hợp, đầy đủ; NLXH hoàn chỉnh đáp thuyết phục xã hội đảm bảo chuẩn chính ứng yêu cầu của đề bài cho bài viết (Viết tả ,cấu trúc ngữ pháp. -Vận dụng bài hiệu quả luận những kiến thuyết thức xã phục hội,kiến thức người Tiếng Việt lớp khác từ 10 để tăng tính bỏ một thuyết phục, thói sức hấp dẫn quen cho bài viết hay một quan niệm)
  4. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn:Ngữ văn - Lớp:10 Thời gian:90 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ tên học sinh:……………………………….-Lớp:…….. I. ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Tuổi thơ chở đầy cổ tích Dòng sông lời mẹ ngọt ngào Đưa con đi cùng đất nước Chòng chành nhịp võng ca dao. Con gặp trong lời mẹ hát Cánh cò trắng, dải đồng xanh Con yêu màu vàng hoa mướp “Con gà cục tác lá chanh”. Thời gian chạy qua tóc mẹ Một màu trắng đến nôn nao Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao. Mẹ ơi, trong lời mẹ hát Có cả cuộc đời hiện ra Lời ru chắp con đôi cánh Lớn rồi con sẽ bay xa. (Trong lời mẹ hát, tập thơ Ban mai xanh, Trương Nam Hương, NXB Đồng Nai, 1994) Chú thích: Nhà thơ Trương Nam Hương sinh ngày 23-10-1963 tại Huế, lớn lên ở Hà Nội và vào TP Hồ Chí Minh từ năm 12 tuổi. Tốt nghiệp Khoa Ngữ văn Trường Đại học Tổng hợp
  5. TP Hồ Chí Minh. Từng biên tập sách ở nhà xuất bản Công an nhân dân, báo An ninh Thế giới. Nguyên ủy viên Hội đồng Thơ – Hội Nhà văn Việt Nam khoá VIII và khoá IX. Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? Câu 2. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của văn bản? Câu 3. Trong khổ thơ thứ hai, người con đã gặp “trong lời mẹ hát” những hình ảnh quen thuộc nào? Câu 4. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau: “ Thời gian chạy qua tóc mẹ” Câu 5. Theo anh/ chị, lời ru của mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển tâm hồn của người con? Câu 6. Xác định nội dung chính của hai câu thơ sau: Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao Câu 7. Hình ảnh người mẹ ở văn bản trên gợi cho anh/ chị những cảm xúc gì? Câu 8. Từ văn bản trên, hãy trình bày thông điệp có ý nghĩa nhất với anh/ chị? II. VIẾT (4,0 điểm) Nói chuyện riêng trong giờ học là một thói quen phổ biến của nhiều học sinh hiện nay. Anh/chị hãy viết bài luận (khoảng 500 chữ ) thuyết phục bạn của mình từ bỏ thói quen này. ------ Hết ------ Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  6. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn:Ngữ văn - Lớp:10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 Thể thơ: 6 chữ 0,5 Hướng dẫn chấm: Trả lời như Đáp án: 0.5 điểm 2 - Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0,5 Hướng dẫn chấm: - Trả lời như Đáp án: 0.5 điểm 3 - Hình ảnh: Cánh cò trắng, dải đồng xanh,... 0,5 Hướng dẫn chấm: - Trả lời như Đáp án: 0.5 điểm 4 Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ 0,5 sau: “ Thời gian chạy qua tóc mẹ” 0,5 - Nhân hóa - Tác dụng: Thể hiện ý nghĩa thời gian trôi nhanh làm cho mẹ già nua và bộc lộ niềm xót xa của người con đối với mẹ Hướng dẫn chấm: - Trả lời như Đáp án: 1,0 điểm - Trả lời được 1 trong ý :0,5 điểm 5 -Lời ru của mẹ rất quan trọng, có ý nghĩa sâu sắc đối với cuộc đời 1,0 người con: -Lời ru giúp con lớn khôn, trưởng thành; -Lời ru chứa đựng những ước mơ, khát vọng của mẹ và gởi gắm đến con;... Hướng dẫn chấm: - Trả lời như Đáp án: 1,0 điểm -Trả lời 1 ý: 0,5 điểm 6 -Nội dung chính của hai câu thơ: 1,0 Thể hiện tình yêu thương, lòng biết ơn của người con đối với mẹ
  7. Hướng dẫn chấm: - Trả lời như Đáp án: 1,0 điểm -Trả lời ½ ý : 0,5 điểm 7 Hình ảnh người mẹ gợi lên nhiều cảm xúc trong lòng người đọc: -Xúc động trước tình yêu thương và sự hi sinh của mẹ; - Xót xa khi nhìn thấy mẹ già đi theo năm tháng; -Trân quý, cảm phục sự hi sinh một đời của mẹ cho con; -… 1,0 Hướng dẫn chấm: - Trả lời như Đáp án: 1.0 điểm. - Trình bày hai ý : 0.75 điểm - Trình bày một ý: 0.5 điểm. 8 - Gợi ý các thông điệp gửi gắm từ văn bản: 0,5 + Hãy luôn biết trân quý tình mẫu tử thiêng liêng/ trân quý tình cảm gia đình + Luôn biết ơn công ơn dưỡng dục của mẹ cha + Hãy phát huy những khúc hát ru để nuôi dưỡng tinh thần trẻ thơ… -Lí giải:HS lí giải theo nhiều cách khác nhau, miễn sao thuyết phục Hướng dẫn chấm: - Trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Trình bày một ý: 0.25 điểm II. Làm văn 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Thuyết phục từ bỏ thói quen nói chuyện riêng trong giờ học. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 3,0 HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục. - Dẫn dắt và nêu vấn đề của bài viết: Hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học hiện nay khá nhiều cần khắc phục.
  8. - Sắp xếp các ý theo trật tự: + Tình trạng nhiều em HS nói chuyện riêng gây ồn trong giờ học đang phổ biến. Biểu hiện của nói chuyện là : cười đùa, nói thì thầm, dùng ám hiệu, nói lớn tiếng… + Nêu lí do để mọi người cần từ bỏ thói quen nói chuyện riêng trong giờ học. + Cách từ bỏ thói quen nói chuyện riêng trong giờ học: Nêu cao ý thức tự giác của bản thân phải tập trung học tập phát triển bản thân mình; Ban cán sự, bạn bè nhắc nhở các bạn trật tự và động viên học tập… - Khẳng định thông điệp đến mọi người: Mỗi HS cần tự ý thức và trách nhiệm hơn với bản thân mình không nói chuyện riêng để kết quả học tập tốt hơn. Nói chuyện không phải là điều xấu, quan trọng là nói ở đâu, lúc nào. Hướng dẫn chấm: - Trình bày đầy đủ, sâu sắc: 2.0 điểm - Trình bày chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1.25 điểm - 1.75 điểm. - Trình bày chung chung, chưa rõ: 0.25 điểm - 1.0 điểm -Trình bày chung chung, chưa rõ: 0.25 điểm - 1.0 điểm d. Chính tả, ngữ pháp: 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm:không cho điểm phần này nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách 0,25 diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: có cái nhìn mới mẻ về vấn đề nghị luận. 10,0 I+II
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0