Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn
lượt xem 1
download
Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn
- MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 20222023 Môn: NGỮ VĂN LỚP 11 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình giáo dục. Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Hình thức: Tự luận Cách thức: Sử dụng ma trận kiểm tra chung toàn trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN NỘI Mức độ Tổng số DUNG cần đạt Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao I. Đọc Ngữ Phương Nhận xét về nội hiểu liệu: thức biểu Hiểu dung và nghệ thuật Văn đạt được của văn bản/đoạn bản Phép tu từ một vấn trích; thơ/ Thể thơ … đề nội Bày tỏ quan điểm văn Chi tiết, xuôi từ ngữ trong dung của bản thân về vấn (ngữ đoạn văn tác dụng đề đặt ra trong văn liệu bản của bản. ngoài biện pháp nghệ Rút ra thông SGK) thuật trong văn điệp/bài học cho bản bản thân. Tổng Số câu 2 1 1 4 Số 1,5 1 0.5 3 điểm Tỉ lệ 15% 10% 5% 30% II. Ngữ So sánh Xác định Diễn giải về Vận dụng các kĩ Làm liệu với các được kiểu bài giá trị nội dung, năng dùng từ, viết văn tác phẩm nghị luận, vấn giá trị nghệ thuật câu, các phép liên Hai khác; liên đề nghị luận. của tác kết, các phương thức đứa trẻ hệ với phẩm/đoạn trích biểu đạt, các thao tác ( Thạc Giới thiệu thực tiễn; theo yêu cầu của lập luận để phân h Lam) tác giả, tác vận dụng đề: giá trị hiện tích, cảm nhận về Chữ phẩm, nhân kiến thức thực, tư tưởng nội dung, nghệ thuật người vật trong lí luận nhân đạo, nghệ của đoạn trích/văn tử đoạn trích. văn học thuật trần thuật bản. tù( Ngu Nêu được để đánh
- yễn Nhận xét về nội giá, làm cốt truyện, đề và xây dựng nhân Tuân) dung, nghệ thuật của nổi bật tài, chủ đề, vật, bút pháp Hạnh đoạn trích/ văn bản, vấn đề nhân vật, các hiện thực và lãng phúc đóng góp của tác giả. nghị chi tiết, sự mạn... của luận. việc nổi bật một Lí giải được Có sáng của tác tang một số đặc điểm tạo trong phẩm/đoạn gia(Vũ của truyện hiện diễn đạt, trích. Trọng đại Việt Nam từ lập luận Phụng) đầu thế kỉ XX làm cho đến Cách mạng lời văn có tháng Tám 1945 giọng được thể hiện điệu, trong văn hình ảnh, bản/đoạn trích. bài văn giàu sức thuyết phục. Tổn Số 1 g câu Số 3 2 1,5 0.5 7 điểm Tỉ lệ 30% 20% 15% 5% 70% Tổng Số 4,5 3 2 0.5 10 cộng điểm Tỉ lệ 45% 30% 20% 5% 100% BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC: 20222023. MÔN: NGỮ VĂN LỚP 11 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Mức Số câu độ hỏi kiến theo Nội Đơn vị thức, mức Tổng dung kiến kĩ năng độ TT kiến thức/kĩ cần nhận thức/K năng kiểm thức ĩ năng tra, Vận Nhận Thông Vận đánh dụng biết hiểu dụng giá cao 1 Đọc Văn Nhận 2 1 1 0 4 hiểu bản biết:
- Mức Số câu độ hỏi kiến theo Nội Đơn vị thức, mức Tổng dung kiến kĩ năng độ TT kiến thức/kĩ cần nhận thức/K năng kiểm thức ĩ năng tra, Vận Nhận Thông Vận đánh dụng biết hiểu dụng giá cao thơ Nhận (Ngữ diện liệu được ngoài PTBĐ sách Nhận giáo diện khoa) được chi tiết trong văn bản Thông hiểu: Hiểu hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong những câu thơ. Vận dụng: Rút ra thông điệp cho
- Mức Số câu độ hỏi kiến theo Nội Đơn vị thức, mức Tổng dung kiến kĩ năng độ TT kiến thức/kĩ cần nhận thức/K năng kiểm thức ĩ năng tra, Vận Nhận Thông Vận đánh dụng biết hiểu dụng giá cao bản thân. 2 Viết Nhận 1 bài văn Cảm biết: nghị nhận Xác luận bức định văn tranh kiểu học phố bài huyện nghị và tâm luận, trạng vấn đề của cần nhân nghị vật luận. Liên Giới trong thiệu đoạn tác giả, tác trích phẩm. trên Nhớ được cốt truyện, nhân vật; xác định được chi tiết, sự việc tiêu
- Mức Số câu độ hỏi kiến theo Nội Đơn vị thức, mức Tổng dung kiến kĩ năng độ TT kiến thức/kĩ cần nhận thức/K năng kiểm thức ĩ năng tra, Vận Nhận Thông Vận đánh dụng biết hiểu dụng giá cao biểu,... Thông hiểu: Diễn giải về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của tác phẩm theo yêu cầu của đề: giá trị hiện thực, tư tưởng nhân đạo, nghệ thuật trần thuật và xây dựng nhân vật, bút
- Mức Số câu độ hỏi kiến theo Nội Đơn vị thức, mức Tổng dung kiến kĩ năng độ TT kiến thức/kĩ cần nhận thức/K năng kiểm thức ĩ năng tra, Vận Nhận Thông Vận đánh dụng biết hiểu dụng giá cao pháp hiện thực và lãng mạn... Lí giải được một số đặc điểm của truyện hiện đại Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 được thể hiện trong văn bản/đo
- Mức Số câu độ hỏi kiến theo Nội Đơn vị thức, mức Tổng dung kiến kĩ năng độ TT kiến thức/kĩ cần nhận thức/K năng kiểm thức ĩ năng tra, Vận Nhận Thông Vận đánh dụng biết hiểu dụng giá cao ạn trích. Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phươn g thức biểu đạt, các thao tác lậ p luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật
- Mức Số câu độ hỏi kiến theo Nội Đơn vị thức, mức Tổng dung kiến kĩ năng độ TT kiến thức/kĩ cần nhận thức/K năng kiểm thức ĩ năng tra, Vận Nhận Thông Vận đánh dụng biết hiểu dụng giá cao của đoạn trích/vă n bản. Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của đoạn trích/ văn bản, đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn;
- Mức Số câu độ hỏi kiến theo Nội Đơn vị thức, mức Tổng dung kiến kĩ năng độ TT kiến thức/kĩ cần nhận thức/K năng kiểm thức ĩ năng tra, Vận Nhận Thông Vận đánh dụng biết hiểu dụng giá cao vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. Có sáng tạ o trong diễn đạt, lậ p luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết
- Mức Số câu độ hỏi kiến theo Nội Đơn vị thức, mức Tổng dung kiến kĩ năng độ TT kiến thức/kĩ cần nhận thức/K năng kiểm thức ĩ năng tra, Vận Nhận Thông Vận đánh dụng biết hiểu dụng giá cao phục. Tổng 5 Tỉ lệ 45 30 20 5 100 % Tỉ lệ chung 75 25 100
- TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 NĂM HỌC 20222023 TỔ: NGỮ VĂN Môn: NGỮ VĂN – Lớp 11 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản : Hôm qua em đi tỉnh về Đợi em ở mãi con đê đầu làng Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi! Nào đâu cái yếm lụa sồi? Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? Nào đâu cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen? Nói ra sợ mất lòng em Van em em hãy giữ nguyên quê mùa Như hôm em đi lễ chùa Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh! Hoa chanh nở giữa vườn chanh Thầy u mình với chúng mình chân quê Hôm qua em đi tỉnh về Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều (Chân quê Nguyễn Bính) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính .(0,75 điểm) Câu 2: Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả nhân vật em khi đi tỉnh về. (0,75 điểm) Câu 3: Nêu hiệu quả về mặt nội dung của câu hỏi tu từ trong những câu thơ sau: (1,0 điểm) Nào đâu cái yếm lụa sồi? Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? Nào đâu cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen? Câu 4: Theo anh/chị, bài thơ muốn gửi gắm thông điệp gì tới người đọc? (0,5 điểm) II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Trong truyện “Hai đứa trẻ”, Thạch Lam viết:
- Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn. ………. Hai chị em gượng nhẹ ngồi yên nhìn ra phố. Các nhà đã lên đèn cả rồi, đèn treo trong nhà bác phở Mĩ, đèn hoa kì leo lét trong nhà ông Cửu, và đèn dây sáng xanh trong hiệu khách... Những nguồn ánh sáng ấy đều chiếu ra ngoài phố khiến cát lấp lánh từng chỗ và đường mấp mô thêm vì những hòn đá nhỏ một bên sáng một bên tối. (Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục) Cảm nhận bức tranh phố huyện lúc chiều tàn và tâm trạng của nhân vật Liên trong đoạn trích trên. HẾT KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN NĂM HỌC 2022 2023 TỔ: NGỮ VĂN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 11 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 PTBĐ : biểu cảm 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh không trả lời đúng như đáp án: không có điểm. 2 Từ ngữ miêu tả nhân 0,75 vật em khi đi tỉnh về: - Khăn nhung quần lĩnh - Áo cài khuy bấm
- Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. - Trả lời được ½ đáp án : 0,5 điểm Lưu ý: Nếu học sinh trích dẫn nguyên văn 2 câu thơ «khăn nhung quần lĩnh rộn ràng, áo cài khuy bấm…» cho 0,5 điểm 3 Hiệu quả của về mặt 1,0 nội dung câu hỏi tu từ: - Bày tỏ sự trách móc của nhân vật trữ tình với người con gái. - Thể hiện tâm trạng buồn bã, nuối tiếc. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được 1 ý: 0,5 điểm. Lưu ý: Học sinh diễn đạt tương đương với các ý trên thì vẫn cho điểm theo khung cho điểm như trên. 4 Học sinh rút ra một 0,5 thông điệp có ý nghĩa nhất đối với bản thân. Có thể theo gợi ý sau: - Cần giữ gìn được nét đẹp truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lười như đáp án: 0,5 điểm. Lưu ý: - Học sinh có cách diễm đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa. - Đưa ra thông điệp khác hợp lí và có sức thuyết phục vẫn cho điểm tối đa. II LÀM VĂN 2 Cảm nhận bức tranh 7,0 phố huyện lúc chiều tàn và tâm trạng của nhân vật Liên trong đoạn trích.
- a. Đảm bảo cấu trúc 0,5 bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn 0,5 đề cần nghị luận Cảm nhận bức tranh phố huyện lúc chiều tàn và tâm trạng của nhân vật Liên . Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề 5,0 nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: c.1. Giới thiệu tác giả, 0,5 tác phẩm, vấn đề cần nghị luận c.2. Bức tranh phố 4,5 huyện lúc chiều tàn và tâm trạng của nhân 2,5 vật Liên trong đoạn trích. * Bức tranh phố huyện lúc chiều tàn: - Âm thanh: + Tiếng trống thu không + Tiếng ếch nhái từ xa vọng lại +Tiếng muỗi vo ve =>Tất cả các âm thanh gợi buồn, gợi sự tĩnh lặng của vùng quê. - Màu sắc: + Phương tây đỏ rực + Đám mây ánh hồng 1,0 + Dãy tre làng đen lại, - Đường nét :dãy tre làng đen lại cắt hình rõ rệt trên nền trời 0,5 =>Bức tranh thiên nhiên quen thuộc, gần gũi, êm ả nên thơ nhưng gợi
- buồn. - Đèn: đèn treo trong nhà bác phở Mĩ, đèn hoa kì leo lét trong nhà ông Cửu, đèn dây sáng xanh trong hiệu khách-> ánh sáng yếu ớt của cuộc sống mòn mỏi, nghèo khó và tù đọng. *Tâm trạng của Liên: - Cái buồn của buổi chiều quê thấm thìa vào tâm hồn ngây thơ của Liên, chị thấy lòng buỗn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn. -Nỗi buồn trong lòng Liên là nỗi buồn mơ hồ của tuổi mới lớn, của một tâm hồn nhạy cảm, trắc ẩn khi bắt gặp ngoại cảnh buồn. -Nghệ thuật: thủ pháp đối lập:lấy động tả tĩnh, lấy sáng tả tối; giọng văn nhẹ nhàng, chậm rãi, đậm chất thơ; những câu văn giàu hình ảnh, nhạc điệu, uyển chuyển, * Đánh giá: 0,5 -Bức tranh phố huyện được miêu tả bằng rất nhiều âm thanh, ánh sáng nhưng tất cả các âm thanh, ánh sáng đó không đủ để soi sáng hay làm náo động phố huyện nghèo vốn tịch mịch và đầy bóng tối. - Trước giờ khắc của ngày tàn, nhân vật Liên xuất hiện với những nét tâm trạng hết sức nhẹ nhàng, tinh tế của một tâm hồn nhạy cảm, trong sáng, thánh thiện. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
- Tổng điểm 10,0 ..........................Hết............................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn