Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gio Linh
lượt xem 3
download
Cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gio Linh" dưới đây, giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gio Linh
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI TRƯỜNG THPT GIO LINH HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2021 2022 MÔN NGỮ VĂN LỚP 12 Thời gian làm bài : 90Phút; (Đề có 2 phần) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm): Đọc văn bản: Đã có lần Con khóc giữa chiêm bao Khi hình Mẹ hiện về năm khốn khó Đồng sau lụt, bờ đê sụt lở Mẹ gánh gồng xộc xệch hoàng hôn. Anh em con chịu đói suốt ngày tròn Trong chạng vạng ngồi co ro bậu cửa Có gì nấu đâu mà nhóm lửa Ngô hay khoai còn ở phía Mẹ về. Chiêm bao tan nước mắt dầm dề Con gọi mẹ một mình trong đêm vắng Dù biết lời con chẳng thể nào vang vọng Tới vuông đất Mẹ nằm lưng núi quê hương.” (Trích “Khóc giữa chiêm bao”,Vương Trọng) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Câu 2.Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện những năm khốn khó trong đoạn trích? Câu 3.Anh/chị hiểu như thế nào về câu thơ “Mẹ gánh gồng xộc xệch hoàng hôn.”? Câu 4.Trình bày thông điệp tâm đắc nhất mà anh/chị rút ra từ văn bản. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Từ đoạn trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa của việc cần trân quý những gì đang có trong cuộc sống con người. Câu 2 (5,0 điểm) Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng Sông Đà trong đoạn trích sau: "Thuyền tôi trôi trên Sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ đời Lý đời Trần đời Lê, quãng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa. Mà tịnh không một bóng người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa. Chao ôi, thấy thèm được giật mình vì một tiếng còi xúplê của một chuyến xe lửa đầu tiên đường sắt Phú Thọ – Yên Bái – Lai Châu. Con hươu thơ ngộ ngẩng 1
- đầu nhung khỏi áng cỏ sương, chăm chăm nhìn tôi không chớp mắt lừ lừ trôi trên một mũi đò. Hươu vểnh tai, nhìn tôi không chớp mắt mà như hỏi tôi bằng các tiếng nói riêng của con vật lành: “Hỡi ông khách Sông Đà, có phải ông cũng vừa nghe thấy một tiếng còi sương?”. Đàn cá dầm xanh quẫy vọt lên mặt sông bung trắng như bạc rơi thoi. Tiếng cá đập nước sông đuổi mất đàn hươu vụt biến." (Trích Người lái đò Sông Đà–Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, Tập I, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020) ...................Hết.................. SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRACUỐIKÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT GIO LINH ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 12 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang) ĐỀ: 001 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Phương thức biểu đạt 0,75 chính: biểu cảm. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh không trả lời đúng PTBĐ chính: không cho điểm 2 Những từ ngữ, hình 0,75 ảnh thể hiện những năm khốn khó trong đoạn trích: Đồng sau lụt, bờ đê sụt lở, gánh gồng xộc xệch, chịu đói suốt ngày tròn, ngồi co ro, ngô, khoai. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trảlờiđúng5-7 từ ngữ, hình ảnhởđápán:0,75điểm. - Học sinh trảlờiđúng 3 –4 từ ngữ, hình 2
- ảnhởđápán:0,5 điểm - Học sinh trảlờiđúng 1-2 từ ngữ, hình ảnhởđápán:0,25 điểm 3 Cách hiểu câu thơ 1,0 “Mẹ gánh gồng xộc xệch hoàng hôn”: - Hình ảnh người mẹ nghèo khổ, tảo tần, chịu thương chịu khó trong cuộc mưu sinh để nuôi con nên người. - Tình cảm thương xót, biết ơn, kính trọng dành cho mẹ của nhà thơ. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được ý 1: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời được ý 2: 0,25 điểm 4 Học sinh rút ra một 0,5 thông điệp có ý nghĩa nhất đối với bản thân và giải thích thuyết phục. Có thể theo gợi ý sau: Yêu thương, biết ơn mẹ/ trân quý những điều bình dị/ … Hướng dẫn chấm: -Học sinh trình bày được thông điệp: 0,25 điểm. - Học sinh lí giảithuyết phục: 0,25 điểm. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết đoạn văn về ý 2,0 nghĩa của việc cần trân quý những gì đang có trong cuộc sống con người. 3
- a. Đảm bảo yêu cầu 0,25 về hình thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn 0,25 đề cần nghị luận Ý nghĩa của việc cần trân quý những gì đang có trong cuộc sống con người. c. Triển khai vấn đề 1,0 nghị luận Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của việc cần trân quý những gì đang có trong cuộc sống con người. Có thể theo hướng sau: - Trân quý những gì đang có là biết nâng niu, trân trọng những điều tốt đẹp mà cuộc sống đem đến cho mỗi người. - Trân quý những gì đang có sẽ đem lại hạnh phúc cho con người, từ đó đời sống tinh thần sẽ trở nên phong phú; giúp con người không rơi vào lối sống ảo tưởng, viễn vông, xa rời thực tế; giúp con người thêm yêu đời, gắn bó với gia đình, quê hương, đất nước; có động lực để phấn đấu, góp phần làm nên thành công... 4
- - Phê phán những người sống vô tâm, hời hợt. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75-1,0 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân 5
- để bàn luận về tư tưởng, đạo lí; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 1 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm. 2 Cảm nhận về vẻ đẹp 5,0 hình tượng Sông Đà trong đoạn trích. a. Đảm bảo cấu trúc 0,25 bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn 0,5 đề cần nghị luận Vẻ đẹp hình tượng Sông Đà trong đoạn trích. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát 0,5 về tác giả(0,25 điểm), tác phẩm và hình tượng Sông Đà trong đoạn trích (0,25 điểm). 6
- * Cảm nhận vẻ đẹp 2,5 Sông Đà trong đoạn trích: - Khái quát hình tượng Sông Đà: hình tượng trung tâm của tác phẩm, một con sông đặc biệt được miêu tả như một con người có tâm hồn, tính cách (hung bạo,trữ tình). - Hình tượng Sông Đà trong đoạn trích: cảnh ven sông nên thơ, trữ tình được miêu tả từ góc nhìn giữa lòng sông. Thiên nhiên ở đây hiện lên: + Yên ắng, tĩnh lặng, êm ả, thanh bình. + Tươi mới tràn trề sức sống. + Hoang sơ, trong trẻo. - Hình tượng Sông Đà được khắc họa bằng thể tùy bút vớingôn ngữ đặc sắc; hình ảnh giàu sức gợi; câu văn co duỗi nhịp nhàng; nhiều thủ pháp nghệ thuật (so sánh, điệp, liên tưởng…), giọng điệu khoan thai, chậm rãi, êm ái... Hướng dẫn chấm: - Học sinh cảm nhận về vẻ đẹp Sông Đà đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. - Học sinh cảm nhận chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 điểm. - Cảm nhận chung chung, chưa rõcác nét đẹp của cảnh ven sông: 0,75 điểm - 1,25 điểm. - Cảm nhận sơ lược, 7
- không rõ các nét đẹp của cảnh ven sông: 0,25 điểm - 0,5 điểm. * Đánh giá 0,5 - Vẻ đẹp trữ tình cùng với vẻ đẹp hung bạo (ở khúc thượng nguồn)làm cho Sông Đà hiện lên như một kiệt tác nghệ thuật vô song của tạo hóa. Đó chính là chất vàng của thiên nhiên Tây Bắc. - Đoạn trích thể hiện tình yêu, niềm tự hào sâu sắc và sự ngợi ca vẻ đẹp của cảnh trí non sông. - Đoạn trích cho thấy nét nổi bật trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân. Hướng dẫn chấm: - Học sinh đánh giá được 2 - 3 ý: 0,5 điểm. - Học sinh đánh giá được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác 8
- phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của thơ Xuân Quỳnh; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 ĐỀ: 002 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Phương thức biểu đạt chính: tự sự 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh không trả lời đúng PTBĐ chính: không cho điểm 2 Những từ ngữ, hình ảnh được tác giả sử dụng để khắc họa thế hệ 0,75 trẻ Việt Nam những năm chống Mĩ: mỗi ngày đều đụng trận,trách nhiệm nặng, thức nhiều hơn ngủ, đào công sự, xoay trần ý nghĩ, đi con đường…bằng rất nhiều lối mới. Hướng dẫn chấm: -Học sinh trảlờiđúng5-6 từ ngữ, hình ảnhởđápán:0,75điểm. - Học sinh trảlờiđúng 3-4 từ ngữ, hình ảnhởđápán:0,5 điểm - Học sinh trảlờiđúng 1-2 từ ngữ, hình ảnhởđápán:0,25 điểm 3 Cách hiểu nội dung các dòng thơ: một thế hệ thức nhiều hơn ngủ/ 1,0 xoay trần đào công sự/ xoay trần trong ý nghĩ/ đi con đường người trước đã đi/ bằng rất nhiều lối mới”: - Sự vất vả, gian lao, kiên trì, sáng tạo của người lính trẻ thời chống Mĩ - Niềm yêu quý, tự hào của nhà thơ về thế hệ mình. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được ý 1: 0,75 điểm. 9
- - Học sinh trả lời được ý 2: 0,25 điểm 4 Học sinh rút ra một thông điệp có ý nghĩa nhất đối với bản thân và 0,5 giải thích thuyết phục. Có thể theo gợi ý sau: Yêu nước bằng hành động/ cần sống có trách nhiệm/ biết cống hiến/ nên kiên trì… Hướng dẫn chấm: -Học sinh trình bày được thông điệp: 0,25 điểm. - Học sinh lí giảithuyết phục: 0,25 điểm. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết đoạn văn về về trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay đối 2,0 với đất nước. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay đối với đất nước. c. Triển khai vấn đề nghị luận 1,0 Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ về trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay đối với đất nước.Có thể theo hướng sau: - Thế hệ trẻ, những người có nhiệt huyết, nhạy bén, sôi nổi… cần nhận thức rõ hơn về trách nhiệm của mình đối với đất nước. - Trách nhiệm của thế hệ trẻ ngày nay: cần dấn bước vào đời với quyết tâm lớn không ngừng đưa đất nước vươn lên; cần ra sức học tập, rèn luyện, không ngừng khám phá, sáng tạo để góp phần xây dựng đất nước; cần tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, bảo vệ đất nước…. - Phê phán những thanh niên sống vô trách nhiệm. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75- 1,0 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, 10
- không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng, đạo lí; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. ..........................Hết............................ 11
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM TRƯỜNG THPT GIO LINH HỌC2021 2022 MÔNNGỮ VĂN LỚP 12 Thời gian làm bài : 90Phút; (Đề có 2 phần) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm): Đọc văn bản: ngày chúng tôi đi một thế hệ mỗi ngày đều đụng trận các toa tàu mở toang cửa mà trách nhiệm nặng hơn nòng cối 82 không có gì phải che giấu nữa vẫn thường vác trên vai .. một thế hệ thức nhiều hơn ngủ con tàu nổi hiệu còi rung hết cỡ xoay trần đào công sự và dài muốn đứt hơi xoay trần trong ý nghĩ hệt tiếng gã con trai ồm ồm mới vỡ đi con đường người trước đã đi thế hệ chúng tôi bằng rất nhiều lối mới hiệu còi ấy là một lời tuyên bố (Một người lính nói về thế hệ mình – Thanh Thảo, 123, NXB Hội Nhà văn, 2007, tr. 63 – 64) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Câu 2.Những từ ngữ, hình ảnh nào được tác giả sử dụng để khắc họa thế hệ trẻ Việt Nam những năm chống Mĩ? Câu 3.Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung các dòng thơ sau? một thế hệ thức nhiều hơn ngủ xoay trần đào công sự xoay trần trong ý nghĩ đi con đường người trước đã đi bằng rất nhiều lối mới 12
- Câu 4.Trình bày thông điệp tâm đắc nhất mà anh/chị rút ra từ văn bản. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Từ đoạn trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay đối với đất nước. Câu 2 (5,0 điểm) Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng Sông Đà trong đoạn trích sau: "Thuyền tôi trôi trên Sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ đời Lý, đời Trần đời Lê, quãng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa. Mà tịnh không một bóng người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa. Chao ôi, thấy thèm được giật mình vì một tiếng còi xúplê của một chuyến xe lửa đầu tiên đường sắt Phú Thọ – Yên Bái – Lai Châu. Con hươu thơ ngộ ngẩng đầu nhung khỏi áng cỏ sương, chăm chăm nhìn tôi không chớp mắt lừ lừ trôi trên một mũi đò. Hươu vểnh tai, nhìn tôi không chớp mắt mà như hỏi tôi bằng các tiếng nói riêng của con vật lành: “Hỡi ông khách Sông Đà, có phải ông cũng vừa nghe thấy một tiếng còi sương?”. Đàn cá dầm xanh quẫy vọt lên mặt sông bung trắng như bạc rơi thoi. Tiếng cá đập nước sông đuổi mất đàn hươu vụt biến." (Trích Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, Tập I, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020) ...................Hết.................. SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRACUỐIKÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT GIO LINH ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 12 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 03 trang) ĐỀ: 002 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Phương thức biểu 0,75 đạt chính: tự sự (Hoặc biểu cảm cũng được chấp nhận) Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh không trả lời đúng PTBĐ chính: không cho điểm 13
- 2 Những từ ngữ, hình 0,75 ảnh được tác giả sử dụng để khắc họa thế hệ trẻ Việt Nam những năm chống Mĩ: mỗi ngày đều đụng trận,trách nhiệm nặng, thức nhiều hơn ngủ, đào công sự, xoay trần ý nghĩ, đi con đường…bằng rất nhiều lối mới. Hướng dẫn chấm: -Học sinh trảlờiđúng5-6 từ ngữ, hình ảnhởđápán:0,75điể m. - Học sinh trảlờiđúng 3-4 từ ngữ, hình ảnhởđápán:0,5 điểm - Học sinh trảlờiđúng 1-2 từ ngữ, hình ảnhởđápán:0,25 điểm 3 Cách hiểu nội dung 1,0 các dòng thơ: một thế hệ thức nhiều hơn ngủ/ xoay trần đào công sự/ xoay trần trong ý nghĩ/ đi con đường người trước đã đi/ bằng rất nhiều lối mới”: - Sự vất vả, gian lao, kiên trì, sáng tạo của người lính trẻ thời chống Mĩ - Niềm yêu quý, tự hào của nhà thơ về thế hệ mình. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được ý 1: 0,75 điểm. 14
- - Học sinh trả lời được ý 2: 0,25 điểm 4 Học sinh rút ra một 0,5 thông điệp có ý nghĩa nhất đối với bản thân và giải thích thuyết phục. Có thể theo gợi ý sau:Yêu nước bằng hành động/ cần sống có trách nhiệm/ biết cống hiến/ nên kiên trì… Hướng dẫn chấm: -Học sinh trình bày được thông điệp: 0,25 điểm. - Học sinh lí giảithuyết phục: 0,25 điểm. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết đoạn văn về 2,0 về trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay đối với đất nước. a. Đảm bảo yêu 0,25 cầu về hình thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng 0,25 vấn đề cần nghị luận Trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay đối với đất nước. 15
- c. Triển khai vấn đề 1,0 nghị luận Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ về trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay đối với đất nước.Có thể theo hướng sau: - Thế hệ trẻ, những người có nhiệt huyết, nhạy bén, sôi nổi… cần nhận thức rõ hơn về trách nhiệm của mình đối với đất nước. - Trách nhiệm của thế hệ trẻ ngày nay: cần dấn bước vào đời với quyết tâm lớn không ngừng đưa đất nước vươn lên; cần ra sức học tập, rèn luyện, không ngừng khám phá, sáng tạo để góp phần xây dựng đất nước; cần tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, bảo vệ đất nước…. - Phê phán những thanh niên sống vô trách nhiệm. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75-1,0 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, 16
- thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ 0,25 pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng, đạo lí; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 1 yêu cầu trở lên: 17
- 0,25 điểm. 2 Cảm nhận về vẻ 5,0 đẹp hình tượng Sông Đà trong đoạn trích. a. Đảm bảo cấu 0,25 trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng 0,5 vấn đề cần nghị luận Vẻ đẹp hình tượng Sông Đà trong đoạn trích. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái 0,5 quát về tác giả(0,25 điểm), tác phẩm và hình tượng Sông Đà trong đoạn trích (0,25 điểm). 18
- * Cảm nhận vẻ đẹp 2,5 Sông Đà trong đoạn trích: - Khái quát hình tượng Sông Đà: hình tượng trung tâm của tác phẩm, một con sông đặc biệt được miêu tả như một con người có tâm hồn, tính cách (hung bạo, trữ tình). - Hình tượng Sông Đà trong đoạn trích: cảnh ven sông nên thơ, trữ tình được miêu tả từ góc nhìn giữa lòng sông. Thiên nhiên ở đây hiện lên: + Yên ắng, tĩnh lặng, êm ả, thanh bình + Tươi mới tràn trề sức sống. + Hoang sơ, trong trẻo. - Hình tượng Sông Đà được khắc họa bằng thể tùy bút vớingôn ngữ đặc sắc; hình ảnh giàu sức gợi; câu văn co duỗi nhịp nhàng; nhiều thủ pháp nghệ thuật (so sánh, điệp, liên tưởng…), giọng điệu khoan thai, chậm rãi... Hướng dẫn chấm: - Học sinh cảm nhận về vẻ đẹp Sông Đà đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. - Học sinh cảm nhận chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 điểm. - Cảm nhận chung 19
- chung, chưa rõcác nét đẹp của cảnh ven sông: 0,75 điểm - 1,25 điểm. - Cảm nhận sơ lược, không rõ các nét đẹp của cảnh ven sông: 0,25 điểm - 0,5 điểm. * Đánh giá 0,5 - Vẻ đẹp trữ tình cùng với vẻ đẹp hung bạo (ở khúc thượng nguồn) làm cho Sông Đà hiện lên như một kiệt tác nghệ thuật vô song của tạo hóa. Đó chính là chất vàng của thiên nhiên Tây Bắc. - Đoạn trích thể hiện tình yêu, niềm tự hào sâu sắc và sự ngợi ca vẻ đẹp của cảnh trí non sông. - Đoạn trích cho thấy nét nổi bật trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân. Hướng dẫn chấm: - Học sinh đánh giá được 2 - 3 ý: 0,5 điểm. - Học sinh đánh giá được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ 0,25 pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 640 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 461 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 355 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 519 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn