
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
lượt xem 1
download

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024 - 2025 *** Môn: NGỮ VĂN – LỚP 12 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 02 trang) Họ và tên học sinh : ………………………Số báo danh :……....Lớp ……… I. ĐỌC HIỂU (6,0 ĐIỂM) Đọc đoạn trích: “ Bao bài ca xáo trộn trong tôi Có tiếng khóc của con chim gẫy cánh Tiếng đau rên của ngôi nhà đổ sập Tiếng con thuyền không về được bờ quen Tiếng mưa rơi trên ngọn cỏ yếu mềm… Nhưng đêm hội này, chỉ một lần tôi được hát Chỉ sống một cuộc đời giữa vô cùng năm tháng Chỉ một lần gặp bạn bạn yêu thương Chẳng muốn kỉ niệm về tôi là một điệu hát buồn Tôi chọn bài ca của mùa hạ nắng Tôi chọn bài ca của người gieo hạt Hôm nay là mầm, mai sẽ thành cây Khổ đau dẫu nhiều, tôi chọn niềm vui Là suối mát lòng tôi gửi bạn Một cuộc đời một bài ca duy nhất Tôi chẳng muốn điệu hát buồn là kỉ niệm về tôi” ( Trích “Tôi chẳng muốn kỉ niệm về tôi là điệu hát buồn”, Lưu Quang Vũ, thơ tình, NXB Văn học, 2002) Thực hiện các yêu cầu/ Trả lời những câu hỏi sau: Câu 1.(1,0 điểm) Chỉ ra dấu hiệu để xác định thể thơ của đoạn trích. Câu 2.(1,0 điểm) Những âm thanh nào được nhắc đến trong đoạn thơ hợp thành bài ca xáo trộn tâm hồn nhân vật tôi ? Câu 3.(1,0 điểm) Trình bày hiệu quả của biện pháp tu từ ẩn dụ trong các câu thơ: Tôi chọn bài ca của mùa hạ nắng Tôi chọn bài ca của người gieo hạt Hôm nay là mầm, mai sẽ thành cây Câu 4.(1,0 điểm)Từ sự lựa chọn của nhân vật tôi trong đoạn trích, theo anh/ chị, mỗi người cần làm gì để sống một cuộc đời ý nghĩa? 1
- II. VIẾT(6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Anh/Chị hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân tích sự chuyển biến về nhận thức của hình tượng nhân vật tôi trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu. Câu 2 (4,0 điểm) Anh/Chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ về những tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 đến xu hướng lựa chọn nghề nghiệp của thanh niên hiện nay. ----- Hết----- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2024 -2025 Môn: Ngữ văn lớp 12 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Phầ Câu Nội dung Điểm n I ĐỌC HIỂU 4,0 Câu 1 Số tiếng ở các dòng thơ không đều nhau là dấu hiệu xác định thể thơ 1,0 tự do của đoạn trích. - HS trả lời như đáp án: 1,0 điểm. - HS trả lời không đúng hoặc không trả lời : 0,00 điểm Câu 2 Những âm thanh được nhắc đến trong đoạn thơ hợp thành bài ca xáo 1,0 trộn tâm hồn nhân vật tôi: tiếng khóc của con chim gẫy cánh, tiếng đau rên của ngôi nhà đổ sập, tiếng con thuyền không về được bờ quen, tiếng mưa rơi trên ngọn cỏ yếu mềm. Hướng dẫn chấm: - HS trả lời từ 03 đến 04 ý như đáp án: 1,0 điểm. 2
- - HS chỉ ra được từ 02 ý như đáp án : 0,75 điểm - HS chỉ ra được 01 ý như đáp án: 0,5 điểm - HS trả lời không đúng hoặc không trả lời : 0,00 điểm Câu 3 Hiệu quả của biện pháp tu từ ẩn dụ: 1,0 - Làm nổi bật sự lựa chọn về cách sống của nhân vật tôi, đó là sống với tất cả nhiệt huyết, đam mê, sống cống hiến để đem đến niềm hạnh phúc cho đời, biết nỗ lực sẽ gặt hái thành quả. - Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời thơ. Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án: 1,0 điểm. - HS chỉ trả lời đúng ý 1: 0,75 điểm. - HS chỉ trả lời đúng ý 2: 0,5 điểm Lưu ý: HS trả lời đúng ý bằng cách diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa. Câu 4 Từ sự lựa chọn của nhân vật tôi trong đoạn trích, để sống một cuộc đời 1,0 ý nghĩa, mỗi người cần: - Sống có mục đích, ước mơ, hoài bão. - Biết tạo ra giá trị tốt đẹp , niềm hạnh phúc cho bản thân và những người xung quanh. - Dũng cảm phê phán, đấu tranh với cái ác, cái xấu để bảo vệ lẽ phải. -… Hướng dẫn chấm: - HS chỉ ra được từ 02 đến 03 ý như đáp án : 1,0 điểm - HS chỉ ra được 01 ý như đáp án: 0,5 điểm - HS trả lời không đúng hoặc không trả lời : 0,00 điểm Lưu ý: HS có thể trả lời khác so với đáp án, miễn là hợp lí. Giám khảo linh hoạt chấm điểm. `II VIẾT 6,0 Câu 1 Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân tích sự 2,0 chuyển biến về nhận thức của hình tượng nhân vật tôi trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu. a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn: Bảo đảm yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 150 chữ) của 0,25 đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, phối hợp, móc xích, song hành. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: sự chuyển biến về nhận thức của 0,25 hình tượng nhân vật tôi trong đoạn trích “Tôi chẳng muốn kỉ niệm về tôi là điệu hát buồn” của Lưu Quang Vũ 3
- c. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu 1,0 Lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng trên cơ sở đảm bảo những nội dung sau: - Sự chuyển biến về nhận thức của nhân vật tôi: Từ việc nhắc tới những kỉ niệm buồn làm xáo trộn tâm hồn, nhân vật tôi nhận ra sự hữu hạn của thời gian và mọi thứ xảy ra đều duy nhất một lần. Cuối cùng, nhân vật tôi đưa ra lựa chọn, đó là sống có ý nghĩa với tất cả đam mê, nhiệt huyết, sống cống hiến để đem đến niềm vui cho chính mình và cho đời. - Sự lựa chọn của tác giả là sự lựa chọn tích cực, đúng đắn. Hướng dẫn chấm: - Học sinh viết đầy đủ, sâu sắc:1,0 điểm. - Học sinh viết chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 0,5 -0,75 điểm. - Học sinh viết chung chung, sơ sài: 0,0 điểm – 0,25 điểm. d. Diễn đạt: 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp Tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn. đ. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách 0,25 diễn đạt mới mẻ. Câu 2 Anh/Chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) 4,0 trình bày suy nghĩ về những tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 đến xu hướng lựa chọn nghề nghiệp của thanh niên hiện nay. a. Đảm bảo bố cục và dung lượng bài văn nghị luận: 0,25 Bảo đảm yêu cầu về bố cục( Mở bài nêu được vấn đề nghị luận; Thân bài triển khai vấn đề nghị luận; Kết bài đánh giá vấn đề nghị luận) và dung lượng (khoảng 600 chữ) của bài văn. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận. 0,5 Trình bày suy nghĩ về những tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 đến xu hướng lựa chọn nghề nghiệp của thanh niên hiện nay. c. Viết được bài văn nghị luận đảm bảo các yêu cầu: 2,5 Lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn lí lẽ và dẫn chứng; trình bày hệ thống ý phù hợp theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận. Có thể triển khai theo hướng: - Giải thích: Cách mạng công nghiệp 4.0 là sự bùng nổ của các công nghệ hiện đại như: công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo, tự động hóa với sự kết nối mọi lĩnh vực. - Bàn luận: + Sự phát triển của công nghệ đã tạo ra nhiều ngành nghề mới, thanh niên có xu hướng ưu tiên lựa chọn các ngành liên quan đến AI, công 4
- nghệ thông tin, tự động hóa hoặc lựa chọn một số công việc cho phép làm việc từ xa và có tính linh hoạt cao, đáp ứng yêu cầu của môi trường làm việc hiện đại. + Sự phát triển của công nghệ tạo điều kiện cho công việc dịch vụ, tự do phát triển mạnh mẽ, giới trẻ có xu hướng lựa chọn nghề nghiệp theo sở thích, đam mê như kinh doanh online, giao hàng, dịch vụ ăn uống, du lịch, sáng tạo nội dung tiktok, youtuber… + Mục đích chọn nghề của thanh niên thay đổi: một số bạn trẻ bạn trẻ không nặng về vấn đề kinh tế mà có xu hướng chọn nghề thiên về sự trải nghiệm, học hỏi. - Mở rộng: + Cách mạng công nghiệp 4.0 không chỉ tạo ra cơ hội mà còn đặt ra thách thức lớn cho thanh niên ngày nay trong việc lựa chọn ngành nghề phù hợp với khả năng và nhu cầu xã hội. + Thanh niên ngày nay cần chủ động tìm hiểu thông tin về ngành nghề, tích cực trau dồi kiến thức, kĩ năng để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của những ngành nghề mới. Lưu ý: HS có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Hướng dẫn chấm: - Học sinh viết đầy đủ, sâu sắc:2,0- 2,5 điểm. - Học sinh viết chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,0 điểm – 1,75 điểm. - Học sinh viết chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm. d. Diễn đạt 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả,dùng từ, ngữ pháp Tiếng Việt, liên kết văn bản. Hướng dẫn chấm: không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. đ. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách 0,5 diễn đạt mới mẻ. I + II 10,0 5
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 NĂM HỌC 2024-2025 Hình thức: 100% tự luận Cấp độ tư Tỉ lệ Điểm Mạch kiến duy thức Biết Hiểu Thành phần năng Số câu lực 2 2,0 x 20% - Thơ trữ tình hiện đại 1 1,0 Đọc hiểu - Kiến thức tiếng Việt (một số x 10% biện pháp tu từ trong thơ) 1 1,0 10% Viết đoạn văn nghị luận xã hội 1 2,0 * * (khoảng 150 chữ): 20% Viết Viết bài văn nghị luận xã hội 1 * * 40% 4,0 khoảng (600 chữ) về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ Tổng 7 100% 10,0 Lưu ý: Tổng độ dài các ngữ liệu sử dụng trong đề không vượt quá 1000 chữ 6
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 Thời gian làm bài: 90 phút Nội Số câu hỏi dung/Đơn Mức độ TT Kĩ năng vị kiến đánh giá Nhận Thông Vận thức biết hiểu dụng 1 Đọc Nhận biết: 2 1 1 hiểu - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân Thơ vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận biết được cấu tứ, vần, nhịp, những dấu hiệu thể loại của bài thơ. Thông hiểu: - Chỉ ra và lí giải được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố như ngôn từ, cấu tứ, ý nghĩa biểu tượng trong bài thơ/đoạn thơ. - Phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ trong bài thơ/đoạn thơ. - Thông điệp gợi ra từ bài thơ/đoạn thơ. Vân dụng: - Nêu được ý nghĩa hay tác động của bài thơ/đoạn thơ đối với quan niệm, cách nhìn của cá nhân về những vấn đề văn học hoặc cuộc sống. - Mở rộng liên tưởng về vấn đề đặt ra trong bài thơ để hiểu sâu hơn bài thơ/đoạn thơ. 2 Viết Câu 1 Nhận biết: * * * Viết đoạn - Xác định được yêu cầu về nội dung và hình văn nghị luận thức của đoạn nghị luận. văn học - Xác định rõ được vấn đề nghị luận nghị luận là sự chuyển biến nhận thức của nhân vật trữ tình. Thông hiểu: - Triển khai vấn đề nghị luận: sự chuyển biến nhận thức của nhân vật trữ tình trong đoạn thơ. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt, trình bày. Vận dụng: 7
- - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. Vận dụng cao: - Thể hiện rõ quan điểm cá tính trong bài viết, trình bày sáng tạo. Câu 2 * * * Viết văn bản nghị luận về một vấn đề Nhận biết: liên quan đến tuổi trẻ. - Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận. - Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận Thông hiểu: - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. Vận dụng cao: - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Thể hiện rõ quan điểm cá tính trong bài viết. 8

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
671 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
277 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
494 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
392 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
557 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
351 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
386 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
464 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
251 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
378 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
312 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
469 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
239 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
317 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
230 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
186 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
157 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
141 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
