TTRƯỜNG THCS YÊN LẠC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NH 2017-2018 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm (2điểm) Đọc kĩ những câu hỏi sau rồi chọn và ghi vào tờ giấy thi chữ cái đầu phương án trả lời đúng 1. Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản? A.Trò chuyện C. Ra lệnh B. Dạy học D.Giao tiếp 2. Nhận xét sau đây đúng với thể loại truyện dân gian nào? “ Truyện kể về những nhân vật bất hạnh với ước mơ hạnh phúc, công bằng” A. Truyện truyền thuyết. B.Truyện cổ tích C.Truyện ngụ ngôn. D.Truyện cười. 3.Nhóm động từ nào dưới đây đòi hỏi phải có động từ khác đi kèm phía sau? A. Định, toan, dám, đừng. B. Buồn, đau, ghét, nhớ. C. Chạy, đi, cười, đọc. D. Thêu, may, đan, khâu. 4 Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy thuộc kiểu văn bản nào A. Miêu tả. C.Tự sự. B. Biểu cảm. D. Thuyết minh. II.Phần tự luận (8 điểm) Câu 1 (1,5điểm) Chỉ từ là gì? Tìm chỉ từ trong những câu sau và cho biết chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì? a.Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. ( Hồ Chí Minh) b.Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. ( Sự tích Hồ Gươm) Câu 2 (1,5điểm) Nêu ý nghĩa của truyện truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”. Câu 3 (5điểm) Kể về ông( hay bà) của em. ………………………………… TRƯỜNG THCS YÊN LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I- NH 2017-2018 Môn: Ngữ văn 6 I.Phần trắc nghiệm (2điểm) Câu Đáp án 1 D 2 B 3 A 4 C Mỗi câu đúng được 0,5 điểm II.Phần tự luận (8 điểm) Câu 1 (1,5điểm) -Chỉ từ: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật,nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. (0,5 điểm) - Chỉ từ trong các câu là: + Câu a: Đó (0,25 điểm) Chức vụ: Làm chủ ngữ (0,25 điểm) + Câu b: ấy (0,25 điểm) Chức vụ: Làm trạng ngữ (0,25 điểm) Câu 2 (1,5điểm) Ý nghĩa của truyện truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”. -Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt xảy ra hàng năm ở lưu vực sông Hồng và sông Đà. - Thể hiện sức mạnh và khát vọng chiến thắng thiên tai của người Việt cổ. - Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. Nêu đúng mỗi ý nghĩa cho 0,5 điểm Câu 3 (5điểm) *Yêu cầu về kĩ năng Học sinh biết cách làm bài văn kể chuyện đời thường ( nhóm bài kể về một người thân). Bài văn có bố cục rõ ràng, lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. *Yêu cầu về kiến thức: Bài văn cần đạt được những nội dung sau: Mở bài (0,25 điểm) Giới thiệu chung về ông ( hay bà) của em và tình cảm của em dành cho ông (hoặc bà) -Là ông (bà) nội hay ông (bà) ngoại - Là người em vô cùng yêu quý, kính trọng Thân bài ( 4,5 điểm) 1.Những nét tiêu biểu về ngoại hình ( Nét tiêu biểu gây ấn tượng) - Tuổi tác - Khuôn mặt, ánh mắt - Dáng người… - Mái tóc, làn da… 2. Kể sở thích, thói quen của ông (bà) - Trồng cây, trồng rau, trồng hoa… - Đọc sách báo… - Luyện tập thể thao, dưỡng sinh… - Ăn trầu… 3. Kể về việc làm của ông (bà) - Chăm lo cho gia đình - Chăm lo cho các cháu ( Việc ăn, việc học) - Dạy bảo con cháu - Đối với hàng xóm láng giềng… 4. Kể một kỉ niệm sâu sắc nhất của em với ông ( bà) - Có thể là lần em bị ốm được ông (bà) chăm sóc hoặc là kỉ niệm về lần mắc lỗi với ông ( bà)… Kết bài (0,25 điểm) -Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với ông (bà) -Mong ước của em em với ông ( bà). ……………………………..