Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức
lượt xem 2
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC Độc lập -Tự do - Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲI - MÔN NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2021-2022 A/ ĐƠN VỊ KIẾN THỨC: I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: Gồm các văn bản trong 3 chủ điểm 1.Lắng nghe lịch sử nước mình: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm 2.Những trải nghiệm trong đời: Bài học đường đời đầu tiên 3.Trò chuyện cùng thiên nhiên: Lao xao ngày hè * Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được khái niệm của truyện truyền thuyết, truyện đồng thoại, ký và hồi ký. - Nhận biết được một số yếu tố, đặc điểm của truyện truyền thuyết, truyện đồng thoại, ký và hồi ký. - Xác định được ngôi kể; tên văn bản; thể loại. - Xác định phương thức biểu đạt; nhân vật, sự việc trong truyện. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản cũng như một số chi tiết, hình ảnh trong văn bản. - Hiểu được thông điệp của văn bản. II/TIẾNG VIỆT: Gồm các đơn vị kiến thức sau: 1. Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy) 2. Thành ngữ 3. Các thành phần câu: Chủ ngữ, vị ngữ, cụm động từ, cụm tính từ. * Yêu cầu cần đạt: - Xác định và phân biệt từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy). - Nhận biết được Chủ ngữ, vị ngữ; cụm động từ, cụm tính từ. - Hiểu được nghĩa của thành ngữ. - Sử dụng thành ngữ một cách thích hợp. III/ TẠO LẬP VĂN BẢN: Kể lại một trải nghiệm của bản thân. * Yêu cầu cần đạt: - Biết tạo lập được một văn bản hoàn chỉnh về nội dung và hình thức. - Biết sử dụng đúng ngôi kể. - Lựa chọn, sắp xếp và trình bày sự việc theo một trình tự hợp lí. - Biết kết hợp kể, miêu tả và biểu cảm. 1
- - Nêu được ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. B/HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận. - Số câu: 12. - Thời gian làm bài: 60 phút. C/ THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ Mức độ kiến thức, kĩ năng kiểm tra, đánh giá Chủ đề/Đơn vị Vận dụng Cộng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng dụng cao I. Đọc hiểu VB - Ngữ liệu: văn - Nhận biết khái - Hiểu được nội bản văn học niệm,một số yếu dung, ý nghĩa - Tiêu chí lựa tố, đặc điểm của một số chi chọn ngữ liệu: 01 truyện truyền tiết, hình ảnh đọan trích thuộc thuyết, truyện trong văn bản. một trong số các đồng thoại, ký và - Hiểu được văn bản ở các bài hồi ký. thông điệp của sau: văn bản. 1. Lắng nghe lịch - Xác định được sử nước mình : ngôi kể, tên văn Thánh Gióng, Sự bản, thể loại. tích Hồ Gươm - Xác định 2. Những trải phương thức biểu nghiệm trong đời: đạt; nhân vật, sự Bài học đường đời việc trong truyện. đầu tiên 3. Trò chuyện cùng thiên nhiên: Lao xao ngày hè Tổng số câu 4 2 6 Tỉ lệ% 20% 10% 30% Số điểm 2,0 1,0 3,0 II. Tiếng Việt 2
- - Từ đơn, từ phức - Xác định và - Hiểu được (từ ghép - từ láy) phân biệt từ đơn, nghĩa của thành - Vận - Các thành phần từ phức (từ ghép, ngữ. dụng đặt câu từ láy). câu có - Thành ngữ - Nhận biết được sử dụng Chủ ngữ, vị ngữ; thành cụm động từ, cụm ngữ. tính từ. Tổng số câu 3 1 1 5 Tỉ lệ% 15% 5% 10% 30% Số điểm 1,5 0,5 1,0 3,0 III. Tạo lập văn bản Viết văn bản kể lại Vận dụng trải nghiệm của kỹ năng bản thân tạo lập văn bản để viết đoạn văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. Tổng số câu 1 1 Tỉ lệ% 40% 40% Số điểm 4,0 4,0 Tổng số câu 7 3 1 1 12 Tỉ lệ% 35% 15% 10% 40% 100% Số điểm 3,5 1,5 1,0 4,0 10,0 3
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: Ngữ văn 6 ĐỀ CHÍNH THỨC ( Thời gian: 60 phút không kể phát đề) D (Đề thi có 02 trang) I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (3 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. “Thỉnh thoảng , muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phach phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi càng tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.” ( Ngữ Văn 6- tập 1) Câu 1. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? a. Thương nhớ bầy ong b. Lao xao ngày hè c. Bài học đường đời đầu tiên d. Đánh thức trầu. Câu 2. Đoạn văn trên thuộc thể loại truyện nào dưới đây ? a. Truyện truyền thuyết b. Truyện đồng thoại. c. Hồi kí d. Thơ lục bát Câu 3. Đoạn văn được kể theo ngôi thứ mấy ? a. Ngôi thứ nhất (Dế Mèn) b. Ngôi thứ nhất (Dế Choắt) c. Ngôi thứ ba (chị Cốc) d. Ngôi thứ ba (Dế Choắt) Câu 4. Nhân vật tôi trong đoạn văn trên là ai ? a. Dế Mèn b. Dế Choắt 4
- c. Chị Cốc. d. Anh Gọng Vó Câu 5. Dòng nào dưới đây nhận xét đoạn văn trên phù hợp nhất ? a. Đoạn văn kể về những hành động đẹp của Dế Mèn. b. Đoạn văn kể về tính tình kiêu căng của Dế Mèn. c. Đoạn văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ. d. Đoạn văn kể về sự oai phong của Dế Mèn. Câu 6. Từ đoạn văn trên, em hãy rút ra bài học cho bản thân ? a. Ăn uống điều độ, tập thể dục để khỏe mạnh. b. Sống đoàn kết, nhân ái c. Biết khoan dung, giúp đỡ người khác. d. Tự chịu trách nhiệm về những việc làm của mình. II. PHẦN TIẾNG VIỆT:( 3 điểm) Câu 1: Trong các từ sau: khanh khách , lộp độp , tươi tốt , lanh chanh từ nào không phải từ láy? a. Khanh khách b. Lộp độp c. Tươi tốt d. Lanh chanh Câu 2: Vị ngữ trong câu: “Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.” là : a. Y như có nhát dao vừa lia qua. b. Gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua c. Những ngọn cỏ. d. Nhát dao vừa lia qua. Câu 3: : Trong câu “Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa.” có sử dụng mấy cụm động từ? a. 1 cụm b. 2 cụm c. 3 cụm d. 4 cụm 5
- Câu 4: Thành ngữ nào sau đây có ý nghĩa “chỉ những người hiểu biết hạn hẹp mà lại chủ quan, kiêu ngạo” a. Đeo nhạc cho mèo b. Đẽo cày giữa đường c. Ếch ngồi đáy giếng d. Thầy bói xem voi Câu 5: Đặt câu có sử dụng thành ngữ: Một nắng hai sương. III. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN: (4 điểm) Viết đoạn văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. -------------------------------Hết--------------------------- Ghi chú: Giám thị không giải thích gì thêm 6
- HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Nội dung Điểm I.ĐỌC HIỂU Câu 1 2 3 4 5 6 3,0 Đáp án c b a a c a Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm II. TIẾNG Câu 1 2 3 4 2,0 Đáp án c b c c VIỆT Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm 1,0 Câu 5: Đặt câu có sử dụng thành ngữ phù hợp ngữ cảnh. III. LÀM VĂN Đây là kiểu bài văn tự sự kể lại trải nghiệm của bản thân Về hình thức: Viết đúng hình thức của đoạn văn, có mở đoạn, thân 0,5 đoạn và kết đoạn. Biết sắp xếp các sự việc để kể theo trình tự hợp lí, có liên kết, mạch lạc, đúng chính tả. Về nội dung: Viết đúng yêu cầu kể lai một trải nghiệm của bản thân, dùng ngôi thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc để kể. Mở đoạn: Dùng ngôi thứ nhất để kể. 0,75 Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm Dẫn dắt giới thiệu tình huống gợi sự hấp dẫn, tò mò với người đọc Thân đoạn: Kể diễn biến sự việc theo trình tự hợp lý: Có giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện, các nhân vật liên quan. Trình 2,0 bày các sự việc rõ ràng theo trình tự hợp lý. Kết hợp kể và tả Kết đoạn: Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. 0,75 Khuyến khích các ý sáng tạo, mới mẻ. 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 436 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 329 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn