Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
lượt xem 2
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
- PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021 2022, LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút Nội dung Các mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao Đọc Ngữ liệu: Nhận Liên hệ hiểu văn bản diện Hiểu Kí và nêu thể kí. nghĩa Nhận được của từ biết suy nghĩ mượn ngôi cá nhân kể Hiểu Nhận được biết từ nội mượn dung của đoạn trích Tổng số Số câu 2/5 2/5/ 1/5 1 Số điểm 2,0 1,0 1,0 5,0 Tỉ lệ 20% 10% 10% 50% Làm văn Viết bài Xác định Hiểu Viết bài Viết văn văn tự sự đúng nhiệm văn tự sự tự sự kiểu bài vụ từng với trình sáng tạo, tự sự và phần tự kể hay. chọn cốt trong bố hợp lý. truyện cục cả phù hợp. bài văn tự sự Tổng Số câu 1/4 1/4 1/4 1/4 1 Số điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 5 Tỉ lệ 20% 10% 10% 10% 50% Tổng Số câu 2 cộng Số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% Duyệt của tổ chuyên môn Kon Tum, 01/12/2021 GVBM Phan Thị Tú Uyên Nguyễn Thị Duyên Duyệt của BGH
- Bùi Thị Ngọc Thảo PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2021 2022 Môn Ngữ văn Lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (5,0 điểm): Đọc đoạn trích sau sau và thực hiện các yêu cầu: (…) Trong hang Én, hàng vạn con chim én vẫn hồn nhiên cư ngụ và chưa phải biết sợ con người. Bốn vách hang, trần hangnơi nào cũng dày đặc chim én. Cộng đồng én thoải mái "cuộc đời" của chúng, không mảy may để ý đến sự hiện diện của nhóm du khách. Én bố tấp nập, đi, về mải mốt mớm mồi cho con; én anh chị rập rờn bay đôi; én ra ràng chấp chới vỗ cánh bên rìa hóc đá … Nhiều bạn én thiếu niên ngủ nướng, say giấc ngay trên những mỏm đá thấp dọc lối đi. Nếu đặt lên vai, bạn sẽ rúc vào tóc hoặc đậu trên đầu mình để … ngủ tiếp! Bữa tối, một chú én tò mò sa xuống bàn ăn, cánh bị thương không bay lên được. Khi mắt đã quen với ánh đèn, nó ung dung mổ cơm ăn trong lòng tay tôi. Sáng hôm sau, tôi vẫn thấy nó thản nhiên đi lại quanh lều với một bên cánh còn hơi sà xuống. Có lẽ chỉ ngày mai thôi, đôi cánh ấy sẽ lành hẳn. (…) (Trích Hang Én Hà My, SGK Ngữ Văn 6 tập 1 , bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống) a. Xác định phương thức biểu đạt và ngôi kể của đoạn trích trên. (1,0 điểm) b. Tìm một từ mượn và cho biết nghĩa của từ mượn ấy trong câu sau: "Trong hang Én, hàng vạn con chim én vẫn hồn nhiên cư ngụ và chưa phải biết sợ con người. " (1,0 điểm) c. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong đoạn trích trên. (1,0 điểm) d. Nội dung của đoạn trích trên là gì? (1,0 điểm) e. Em suy nghĩ gì về vai trò của thế giới tự nhiên đối với đời sống con người? (1,0 điểm) Câu 2 (5,0 điểm): Những năm tháng dưới mái trường tiểu học qua đi, đọng lại trong em bao kỉ niệm với thầy cô, bè bạn. Hãy viết bài văn kể lại một kỷ niệm mà em nhớ nhất. ……………Hết…………
- PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2021 2022 Môn Ngữ văn Lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (Bản Hướng dẫn này có 03 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG Bản Hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến giải khác với Hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng; Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu; Giáo viên có thể chi tiết hóa và thống nhất một số thang điểm ở cac ph ́ ần (nếu cần), nhưng không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của Hướng dẫn chấm; Tổng điểm toàn bài là 10,0, điểm lẻ nhỏ nhất là 0,25. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM 1 Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu 5,0 a Xác định phương thức biểu đạt và ngôi kể 1,0 Phương thức biểu đạt: Tự sự Ngôi kể: Ngôi thứ nhất Hướng dẫn chấm: + Trả lời đủ 2 ý như đáp án (1,0 điểm) + Trả lời đúng 1 ý ( 0,5 điểm) + Trả lời sai hoặc không trả lời ( 0 điểm) b Tìm từ mượn và giải thích nghĩa 1,0 cư ngụ: nơi sinh sống hồn nhiên: tự nhiên, ngây thơ Hướng dẫn chấm: + Xác định được 1 từ mượn ( 0,5 điểm) + Giải thích được nghĩa từ mượn (0,5 điểm) + Trả lời sai hoặc không trả lời ( 0 điểm)
- c Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa 1,0 được sử dụng trong đoạn trích trên. Biện pháp tu từ nhân hóa: én bố, én anh, chị, bạn én thiếu niên, chú én .. Tác dụng : Làm cho thế giới loài vật trơ nên gần gũi với con người. Làm cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn và thể hiện được tình cảm của tác giả của tác giả đối với loài vật Phần nêu tác dụng,chấp nhận cách diễn đạt khác, miễn là đúng ý. Hướng dẫn chấm: +Trả lời đúng như đáp án (1,0 điểm) + Trả sót 2 từ ngữ trong các từ ngữ thực hiện phép nhân hóa hoặc thiếu 1 ý nhỏ trong tác dụng (0,75 điểm) + Trả lời 1 trong 2 ý của đáp án (0,5 điểm) + Trả lời được 2 trong số các từ ngữ thực hiện phép nhân hóa và không nêu tác dụng/ nêu 1 ý nhỏ trong tác dụng (0,25 điểm) + lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm d Nội dung của đoạn trích 1,0 Nêu được nội dung sau: Đoạn trích nói về đặc điểm sống của loài Én và tình cảm yêu quý, trân trọng của tác giả dành cho chim én. Chấp nhận cách diễn đạt khác, miễn là đúng ý. Hướng dẫn chấm: +Trả lời đúng như đáp án (1,0 điểm) +Trả lời thiếu 1 ý nhỏ trong ý nghĩa ( 0,75 điểm)\ +Trả lời được 1trong 2 ý: Đặc điểm sống/ Tình cảm... ( 0,5 điểm) + Trả lời được 1 ý nhỏ trong đáp án (VD : Tác giả yêu quý loài Én) (0,25 điểm) +Trả lời sai/ không trả lời: 0 điểm e Suy nghĩ về vai trò của thế giới tự nhiên đối với đời 1,0 sống con người. HS sẽ có những cách liên hệ và thể hiện vai trò của thế giới tự nhiên khác nhau. Song, phải hợp lý. Có thể nêu các ý: Thế giới tự nhiên (cây cối, thế giới loài vật, hang động, …) rất cần thiết cho cuộc của con người. ( cây cối mang đến vẻ đẹp, cho ta không khí trong lành để hít thở; hang động làm nên những kì quan; chim muông, động vật cung cấp thực phẩm, làm vật trang trí ….) Hướng dẫn chấm: + Nội dung, các ý hợp lý, nêu đúng từ 2 vai trò trở lên (1,0 điểm)
- + Nêu từ 2 vai trò trở lên nhưng một vài ý chưa hợp lý (0,75 điểm) + Nêu đúng 1 vai trò ( 0,5 điểm) + Tthể hiện đúng 1 ý nhỏ bằng một vài từ ngữ riêng lẻ ( 0,25 điểm) + Không viết hoặc viết nhưng sai hoàn toàn: 0 điểm 2 Viết bài văn kể về một kỷ niệm sâu sắc của em với thầy cô, bạn bè khi học ở trường tiểu học. 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự và thống nhất về ngôi kể. 0,5 Có đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài: giới thiệu về câu chuyện. Thân bài: Kể lại nội dung câu chuyện theo trình tự hợp lí. Kết bài: Rút ra bài học/ Nêu cảm nghĩ. b. Xây dựng được câu chuyện: kể về một kỷ niện của bản 0,5 thân với thầy cô hoặc bạn bè ở trường tiểu học. (Một lần mắc lỗi giúp bản thân rút ra những bài học sâu sắc/Một ngày dưới mái trường cùng trải nghiệm với bạn bè trong một tiết học/ buổi ngoại khóa/ ...) c. Nội dung câu chuyện 3,0 Học sinh có thể xây dựng câu chuyện có nhiều kỷ niệm khác nhau có thể là kỷ niệm vui hoặc buồn song cần triển khai được các ý sau: Giới thiệu câu chuyện được kể và nêu ấn tượng chung (0,5 điểm) Hướng dẫn chấm: + Giới thiệu có dẫn nhập hợp lí ( 0,5 điểm) + Chỉ giới thiệu câu chuyện không có phần dẫn nhập (0,25 điểm) + Không giới thiệu câu chuyện hoặc viết sai (0 điểm) Kể lại toàn bộ diễn biến của câu chuyện về một kỷ niệm của bản thân đã trải qua. (2,0 điểm) + Kể về hoàn cảnh dẫn đến câu chuyện (Thời gian, địa điểm, những người tham gia...) + Kể về diễn biến câu chuyện: ++ Sự việc mở đầu ++ Sự việc phát triển ++ Sự việc kết thúc Hướng dẫn chấm: + Thể hiện được ít nhất 3 4 sự việc chính về hình thức và nội dung (nhân vật, sự việc, thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả); câu chuyện linh hoạt, hấp dẫn. (1,5 2,0 điểm) + Trình bày được các sự việc chính nhưng thiếu một số chi tiết nhỏ. Hoặc chỉ trình bày được 1 2 sự việc chính, nguyên nhân, diễn biến, kết quả. (1 1,25 điểm) + Viết chung chung, thiếu logic, thiếu thuyết phục; ý sơ sài: (0,5 điểm 0,75 điểm)
- Bài học cho bản thân/ Lời nhắn nhủ (0,5 điểm) Hướng dẫn chấm: + Nôi dung hay, để lại ấn tượng...: 0,5 điểm. + Bài học hoặc cảm nghĩ còn chung chung: 0,25 điểm. + Không có nội dung bài học/cảm nghĩ. Hoặc có nhưng sai lệch: 0 điểm d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, 0,5 dùng từ, đặt câu. Hướng dẫn chấm: Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu, đôi chỗ có mắc vài lỗi nhưng không cơ bản: 0,5 điểm Diễn đạt nhiều chỗ còn lủng củng, mắc nhiều lỗi: 0,25 điểm Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt: 0,0 điểm e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày mới mẻ;cách kể 0,5 chuyện độc đáo, hấp dẫn; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc Hướng dẫn chấm: Đáp ứng được hai yêu cầu trở lên: 0,5 điểm Đáp ứng được một yêu cầu: 0,25 điểm Hết
- Nội dung Điểm a. Xác định đúng phương thức biểu đạt và ngôi kể sau: 1,0 Phương thức biểu đạt: Tự sự PHẦN I. Ngôi kể: ngôi thứ nhất ĐỌC Cách chấm: HIỂU + Xác định đúng phương thức biểu đạt: 0,5 điểm + Xác định đúng ngôi kể: 0,5 điểm Câu 1 + Không xác định được hoặc xác định sai: 0 điểm b. Nêu được nội dung sau: 1,0 Nói về đặc điểm sống của loài Tình cảm yêu quý, trân trọng của tác giả dành cho chim én. Cách chấm: + Nêu đúng 2 ý : 1,0 điểm + Nêu đúng 1 ý: 0,5 điểm + Không xác định được hoặc xác định sai: 0 điểm c. HS nêu được: 1,0 Thế giới tự nhiên (cây cối, thế giới loài vật, hang động, …) cần thiết cho cuộc của con người như thế nào. (ví dụ cây cối mang đến vẻ đẹp, cho ta không khí trong lành ….) + HS nêu được vai trò của một trong những yếu tố trên: 0,5 điểm + HS nêu được yếu tố nhưng chưa nêu được vai trò: 0,5 điểm + Không nêu được hoặc xác định sai: 0 điểm d. Từ mượn: 1,0 cư ngụ: nơi sinh sống hồn nhiên: tự nhiên, ngây thơ Cách chấm: + Xác định được 1 từ mượn: 0,5 điểm + Giải thích được nghĩa từ mượn: 0,5 điểm + Không xác định được hoặc xác định sai: 0 điểm e. Biện pháp tu từ nhân hóa: én bố, én anh, chị, bạn én thiếu niên, 1,0 chú én .. Tác dụng : Làm cho thế giới loài vật trơ nên gần gũi với con người. Làm cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn và thể hiện được tình cảm của tác giả của tác giả đối với loài vật Cách chấm: + Xác định được biệnpháp tu từ nhân hóa: 0,5 điểm + Nêu được tác dụng: 0,5 điểm + Không xác định được hoặc xác định sai: 0 điểm
- PHẦN II. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: 0,5 LÀM Có đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. VĂN Mở bài: Giới thiệu được câu chuyện và nêu ấn tượng chung về câu chuyện ấy; Thân bài: Kể lại nội dung câu chuyện theo một trình tự hợp lí; Kết bài: Bài học rút ra từ câu chuyện/suy ngẫm/cảm nghĩ. b. . Xây dựng được câu chuyện: kể về một kỷ niện của bản thân 0,5 với thầy cô hoặc bạn bè ở trường tiểu học c. Triển khai câu chuyện: 3,0 Học sinh có thể xây dựng câu chuyện có nhiều kỷ niệm khác nhau có thể là kỷ niệm vui hoặc buồn song cần triển khai được các ý sau: Giới thiệu câu chuyện được kể và nêu ấn tượng chung (0,5 điểm) Hướng dẫn chấm: + Giới thiệu có dẫn nhập hợp lí 0,5 điểm + Chỉ giới thiệu câu chuyện không có phần dẫn nhập 0,25 điểm Kể lại toàn bộ diễn biến của câu chuyện về một kỷ niệm của bản thân đã trải qua. (2,0 điểm) Hướng dẫn chấm: + Thể hiện được ít nhất 3 4 sự việc chính về hình thức và nội dung (nhân vật, sự việc, thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả). Dẫn dắt giới thiệu tự nhiên, câu chuyện linh hoạt, hấp dẫn. (1,5 2,0 điểm) + Trình bày được các sự việc chính nhưng thiếu một số chi tiết nhỏ. Hoặc chỉ trình bày được 1 2 sự việc chính, nguyên nhân, diễn biến, kết quả. (1 1,5 điểm) + Viết chung chung, thiếu logic, thiếu thuyết phục; ý sơ sài: (0,5 điểm 0,75 điểm) Bài học cho bản thân (dũng cảm, đoàn kết,…) 0,5 điểm Hướng dẫn chấm: + Nôi dung kết bài hay, để lại ấn tượng...: 0,5 điểm. + Bài học hoặc cảm nghĩ còn chung chung: 0,25 điểm. + Không có nội dung bài học/cảm nghĩ. Hoặc có nhưng sai lệch: 0 điểm d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 0,5 đặt câu. Hướng dẫn chấm: Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu, đôi chỗ có mắc vài lỗi nhưng không cơ bản: 0,5 điểm Diễn đạt nhiều chỗ còn lủng củng, mắc nhiều lỗi: 0,25 điểm Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt: 0,0 điểm e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày mới mẻ; thể hiện suy nghĩ 0,5 sâu sắc về câu chuyện; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc Hướng dẫn chấm: Đáp ứng được hai yêu cầu trờ lên: 0,5 điểm
- Đáp ứng được một yêu cầu: 0,25 điểm Trên đây là những gợi ý cơ bản. Tùy theo thực tế làm bài của học sinh mà giáo viên có thể linh động chấmghi điểm phù hợp. HẾT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn