intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức

  1. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT CẤU TRÚC, MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6 I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂMTRA - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan và tựluận. - Số câu:10 + Đọc hiểu: 6 câu trắc nghiệm, 3 câu hỏi ngắn. + Viết: 1 câu - Số điểm:10 - Thời gian làm bài: 90phút. II. SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHO CÁC CẤPĐỘ Tổn g% nhận thức điểm Nội TT Kĩ dung/ Vậ Nhận Thông Vận năng đơnv biết hiểu n dụng ị kiến thức d u ̣ n g c a o TNK TL TN TNK TN TL TL T Q KQ Q KQ L Văn 1 4câu 1câu bản - - - câu 1,0 - - 2,0đ 1,0đ đ 1 Đọc 60% hiểu Tiếng 2câu 1câu Việt - - - - - - 1,0đ 1,0đ 2 Viết Văn 1câu miêu - - - - - - - 40% 4,0đ tả Tổng số điểm, tỉ lệ 3.0 đ, 30% 2.0 đ, 20% 1.0 đ, 10% 4.0 đ, 40% 100
  2. III. MATRẬN Kĩ Nội dung/Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận TT Mức độ đánh giá năng kiến thức thức Vận dụn Thôn g Nhận Vận g hiểu biết dụng cao Nhận 1 Đọc hiểu + Truyện biết: - Nhận đồng thoại; biết được + Hồi kí; những dấu + Thơ lục hiệu đặc 6 TN 2 TL 1TL bát. trưng của thể loại Tiếng Việt: truyện + Mở rộng đồng thành thoại, hồi phần kí, thơ chính của lụcbát câu bằng - Nhận cụm từ. biết từ + Lựa chọn ghép, từ từ ngữ láy, cụm phù hợp từ, ẩn dụ, với việc hoándụ. thể hiện Thông nghĩa của hiểu: văn bản. - Hiểu + Ẩn dụ, được ý hoándụ, nghĩa, tácdụng của các chi tiết tiêubiểu; - Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ýnghĩ;
  3. - Hiểu được chủ đề của văn bản; - Hiểu được tác dụng của ẩn dụ, hoán dụ, biết lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của vănbản. Vận dụng: - Nêu 2 Viết Văn tự sự được được Viết bài bài văn kể 1TL lại một trải nghiệm
  4. của bản thân Tổng 6TN 2 TL 1 TL 1TL Tỉ lệ % 30 % 20 % 10 % 40% UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT Năm học 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 6 Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: MẸ Lặng rồi cả tiếng con ve, Con ve cũng mệt vì hè nắng oi, Nhà em vẫn tiếng ạ ời, Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. Lời ru có gió mùa thu, Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia, Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn, Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. ( Mẹ, Trần Quốc Minh, theo Thơ chọn với lời bình. NXBGD, 2022, tr 28-29) * Chọn câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6 (mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm): Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Ngũ ngôn B.Lục bát C. Song thất lục bát D. Thơ tự do Câu 2: Từ “giấc tròn” trong câu thơ “Đêm nay con ngủ giấc tròn” sử dụng biện pháp tu từ nào? A.Ẩn dụ B. So sánh C. Nhân hóa D. Hoán dụ Câu 3: Những âm thanh nào được nhắc đến trong bài thơ?
  5. A. Tiếng ve, tiếng gió, tiếng võng B. Tiếng ve, tiếng võng, tiếng ru ạ ời C. Tiếng võng, tiếng gió, tiếng lá bay D. Tiếng ru ạ ời, tiếng gió, tiếng chim Câu 4: Dãy từ nào sau đây là từ ghép? A. Con ve, tiếng võng, ngọn gió B. Con ve, tiếng võng, lặng rồi, ạ ời C. Con ve, nắng oi, ạ ời, ngoài kia, gió về D. Con ve, bàn tay, ạ ời, kẽo cà Câu 5: Dòng nào nêu đúng nội dung của bài thơ? A.Thời tiết nắng nóng khiến cho những chú ve cũng cảm thấy mệt mỏi B. Nỗi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu vô bờ bến mẹ dành cho con C.Bạn nhỏ biết làm những việc vừa sức để giúp mẹ D.Bài thơ nói về việc mẹ hát ru và quạt cho con ngủ Câu 6: Văn bản thể hiện tâm tư, tình cảm gì của tác giả đối với người mẹ? A. Nỗi nhớ thương, trân trọng đối với mẹ B. Lòng biết ơn, nỗi nhớ đối với mẹ C. Tình yêu thương, hiếu thảo đối với mẹ D. Tình yêu thương, nỗi nhớ, lòng biết ơn, trân trọng đối với mẹ * Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu: Câu 7: Cảm nhận của em về câu thơ: “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”(1,0 điểm) Câu 8: Bản thân em sẽ làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với người mẹ (người nuôi dưỡng) mình? HS viết khoảng 3 – 4 dòng (1,0 điểm) Câu 9: Mở rộng thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc cả thành phần chủ, ngữ vị ngữ cho cụm từ sau( 1,0 điểm ) - Ve kêu Phần II. Viết (4,0 điểm) Hãy viết một bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân mà em nhớmãi. ----------------HẾT---------------- Họ và tên thí sinh: ......................................................................................................... Số báo danh...................................................................................................................
  6. Chữ ký giám thị 1: UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT Năm học 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 6 Hướng dấn chấm gồm có 02 trang HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 HS có thể nêu cảm nhận như sau: 1,0 - Nghệ thuật: Sử dụng phép so sánh. - Tác dụng: Câu thơ khẳng định một cách thấm thía tình mẹ bao la, vĩnh hằng. Lưu ý: Hs có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm. 8 1,0 HS nêu được một số ý như sau: - Biết ơn, vâng lời, lễ phép. - Phụ giúp công việc nhà. - Nói lời yêu thương. - Chăm sóc cha mẹ ốm, chia sẻ, động viên mẹ. - Chăm chỉ học hành, nỗ lực phấn đấu để trở thành con ngoan, trò giỏi. - Làm nhiều việc tốt, không tham gia vào các tệ nạn xã hội. GV chấm linh hoạt tôn trọng ý kiến riêng của HS (nhưng phải phù hợp) 9 HS mở rộng được thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ . 1,0 - Mở rộng chủ ngữ: những chú ve, những con ve… - Mở rộng vị ngữ : râm ran, inh ỏi … - Cả chủ ngữ và vị ngữ: những chú /những con/ râm ran trong vườn…
  7. *HS mở rộng được bất cứ thành phần chính nào vẫn cho điểm. *Hoặc các cụm từ khác nếu có nghĩa vẫn cho điểm. VIẾT 4,0 A. Yêu cầu: I. Yêu cầu chung: - Kiểu bài. Kể lại một tải nghiệm của bản thân. - Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất - Giới thiệu được trải nghiệm của bản thân. - Tập trung vào sự việc chính, giữ được các chi tiết tưởng tượng kì ảo - Sắp xếp các sự việc, chi tiết theo trình tự hợp lí. - Thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của mình về trải nghiệm. Ý nghĩa của trải nghiệm. II. Yêu cầu cụ thể: Mở bài: -Giới thiệu được trải nghiệm của bản thân, đó là trải nghiệm gì ? Thân bài : Trình bày diễn biến của trải nghiệm( Trình bày Các sự việc theo trình tự thời gian, không gian và những nhân vật có liên quan …) - Kể kết hợp tả những sự việc xảy ra. Kết bài : II Trình bày ý nghĩa của trải nghiệm. B. Biểu điểm và hướng dẫn chấm: - Điểm 4: Bài viết kể chuyện theo ngôi thứ nhất kể lại được 1 trải nghiệm, theo đúng bố cục, đầy đủ nhân vật, sự việc. không sai lỗi diễn đạt, chính tả; biết vận dụng linh hoạt Tri thức. - Điểm 3,5: Bài viết kể lại một trải nghiệm theo đúng bố cục, đầy đủ nhân vật, sự việc, nhưng chưa sáng tạo, sai sót vài lỗi nhỏ về diễn đạt và chính tả; biết vận dụng linh hoạt Tri thức Ngữ văn về thể loại truyện cổ tích, năng lực viết văn kể chuyện vào bài làm của mình - Điểm 2,5 - 3: Biết cách làm bài văn kể lại một trải nghiệm nhưng kể chưa cụ thể hoặc sơ sài; bố cục đầy đủ, có sai sót về nhân vật, sự việc, , diễn đạt, chính tả nhưng không trầm trọng. - Điểm 2: Bài làm có kể được một trải nghiệm, bố cục chưa đầy đủ, diễn đạt lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả; chưa biết vận dụng kiến thức, kĩ năng viết văn kể chuyện theo ngôi thứ nhất. - Điểm 1 Cho những bài viết bố cục không rõ ràng, chỉ viết được một đoạn ngắn, diễn đạt lủng củng. không chặt chẽ. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề hoàn toàn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2