Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên
- PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN 6 Mức Tổng độ % điểm TT Nội nhận dung thức Kĩ /đơn Thôn Vận năng vị Nhận Vận g dụng kiến biết dụng hiểu cao thức TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Truy hiểu ện đồng thoại, truyệ n ngắn Thơ và thơ 0 3 0 5 0 2 0 0 60 lục bát Hồi kí hoặc du kí 2 Viết Kể 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 lại một trải nghiệ m của bản thân.
- Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt Tổng 0 20 0 40 0 30 0 10 100 Tỉ lệ 40% 30% 10% 20 % Tỉ lệ chung 60% 40% Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong hướng dẫn chấm. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN 6 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội Mức độ TT dung/Đơn Thông hiểu Vận dụng Chủ đề đánh giá Nhận biết Vận dụng vị kiến thức cao 1 Đọc hiểu 1. Truyện Nhận đồng thoại, biết: truyện - Nhận ngắn. biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết được người kể
- chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề của văn bản. - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu. - Hiểu và phân tích được tác
- dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện. - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Giải thích được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn
- bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. 2. Thơ và Nhận 3 TL 5TL 2TL thơ lục biết: bát - Nhận biết được thể thơ. - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. - Nhận diện được các yếu tố
- tự sự và miêu tả trong thơ. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể
- hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp 3. Hồi kí Nhận hoặc du kí biết: - Chỉ ra được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, dựng chân dung con người trong kí. - Nhận biết được người kể
- chuyện ngôi thứ nhất trong kí. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của văn bản. - Phân tích được tác dụng của giọng kể, ngôi kể, cách ghi chép về con người, sự việc. - Phân
- tích, lí giải được vai trò của cái người kể chuyện, người quan sát ghi chép trong hồi kí hoặc du kí. - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi
- ra từ văn bản. 2 Viết 1. Kể lại Nhận một trải biết: nghiệm Thông của bản hiểu: thân. Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể 1* 1* 1* 1TL* lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tả cảnh Nhận sinh hoạt biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt. Sử dụng
- phương thức biểu đạt chính là miêu tả; tái hiện được chân thực, sinh động khung cảnh và nêu được những thông tin chính về ý nghĩa của cảnh sinh hoạt. Tổng 3 TL 5TL 2TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 % 40 % Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
- PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU Năm học 2022–2023 Môn: Ngữ văn lớp 6 Họ và tên:............................................. (Thời gian làm bài: 90’) Lớp:............ Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo Đề số 1 I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản: MẸ Lặng rồi cả tiếng con ve, Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời, Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. Lời ru có gió mùa thu, Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia, Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
- Đêm nay con ngủ giấc tròn, Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Mẹ, Trần Quốc Minh, Theo Thơ chọn với lời bình, NXB GD, 2002, tr 28, 29) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1 (0,5 điểm): Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Câu 2 (0,5 điểm): Hai câu thơ cuối gieo vần ở những tiếng nào? Câu 3 (0,5 điểm): Chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau: “Những ngôi sao thức ngoài kia, Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.” Câu 4 (0,5 điểm): Giải nghĩa từ “nắng oi” trong câu thơ “Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.” Câu 5 (0,5 điểm): Bài thơ viết về điều gì? Câu 6 (0,5 điểm): Lời ru của mẹ trong bài thơ có ý nghĩa như thế nào? Câu 7 (0,5 điểm): Điệp ngữ “con ve” có tác dụng nhấn mạnh điều gì? Câu 8 (0,5 điểm): Nhân vật trữ tình trong bài thơ thể hiện tình cảm gì với mẹ? Câu 9 (1,0 điểm): Điều em tâm đắc nhất qua bài thơ trên là gì? Câu 10 (1,0 điểm): Viết 1 đoạn văn ngắn (khoảng 4 - 5 dòng) trình bày những việc mà em đã làm để thể hiện lòng hiếu thảo với cha mẹ. II. VIẾT (4,0 điểm) Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em. Bài làm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU Năm học 2022–2023 Môn: Ngữ văn lớp 6 Họ và tên:............................................. (Thời gian làm bài: 90’) Lớp:............ Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo Đề số 2 I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản: Ta yêu quê ta Yêu từng bờ ruộng, lối mòn, Đỏ tươi bông gạo, biếc rờn ngàn dâu. Yêu con sông mặt sóng xao, Dòng sông tuổi nhỏ rì rào hát ca. Yêu hàng ớt đã ra hoa
- Đám dưa trổ nụ, đám cà trổ bông. Yêu sao tiếng mẹ ru nồng, Tiếng thoi lách cách bên nong dâu tằm. (Ta yêu quê ta, Lê Anh Xuân, Thơ Thiếu nhi chọn lọc, NXB Văn học, 2017, tr.94) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1 (0,5 điểm): Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Câu 2 (0,5 điểm): Hai câu thơ cuối gieo vần ở những tiếng nào? Câu 3 (0,5 điểm): Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau: “Yêu con sông mặt sóng xao, Dòng sông tuổi nhỏ rì rào hát ca.” Câu 4 (0,5 điểm): Giải nghĩa từ “lách cách” trong câu thơ “Tiếng thoi lách cách bên nong dâu tằm.” Câu 5 (0,5 điểm): Bài thơ viết về điều gì? Câu 6 (0,5 điểm): Chỉ ra ý nghĩa lời ru của mẹ qua hai câu thơ sau: “Yêu sao tiếng mẹ ru nồng, Tiếng thoi lách cách bên nong dâu tằm”. Câu 7 (0,5 điểm): Điệp ngữ “yêu” có tác dụng nhấn mạnh điều gì? Câu 8 (0,5 điểm): Cảnh vật quê hương hiện lên như thế nào trong hai câu thơ sau: “Yêu từng bờ ruộng, lối mòn, Đỏ tươi bông gạo, biếc rờn ngàn dâu”. Câu 9 (1,0 điểm): Điều em tâm đắc nhất qua bài thơ trên là gì? Câu 10 (1,0 điểm): Viết 1 đoạn văn ngắn (khoảng 4 - 5 dòng) trình bày những việc mà em đã làm để góp phần xây dựng quê hương. II. VIẾT (4,0 điểm) Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em. Bài làm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn lớp 6 Đề 1 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 Thể thơ lục bát. 0,5 2 Hai câu thơ cuối gieo vần ở các tiếng “tròn” – “con”. 0,5 3 Biện pháp tu từ nhân hóa hoặc so sánh. 0,5 4 Nắng oi: nắng nóng, không có gió, khó chịu. 0,5 5 Bài thơ viết về sự hi sinh và tình yêu của người mẹ. 0,5 6 Ý nghĩa lời ru của mẹ: xua đi cái nóng, thể hiện tình yêu 0,5 thương con vô bờ bến của người mẹ. 7 Nhấn mạnh cái oi bức, khắc nghiệt của thời tiết mùa hè. 0,5 8 Nhân vật trữ tình biết ơn vì mẹ đã làm mọi điều tốt đẹp cho 0,5 mình. 9 - HS nêu được điều mà mình tâm đắc nhất mà tác giả gửi 1,0
- gắm trong bài thơ. Gợi ý: Có thể chọn một trong những ý sau: - Mẹ luôn có vai trò quan trọng nhất với cuộc đời con. Mẹ luôn hết lòng yêu thương, lo lắng, quan tâm, chăm sóc con. Mẹ dành cả tuổi thanh xuân để nuôi dạy con, mẹ sẵn sàng hi sinh vì con. - Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng và sâu đậm nhất. - Con cái cần có bổn phận đền đáp công ơn sinh thành và dưỡng dục của cha mẹ… 10 - Về hình thức: đoạn văn (từ 4 - 5 dòng) 1,0 - Nội dung: trình bày được những việc làm cụ thể, phù hợp của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo với cha mẹ. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm đáng 0,25 nhớ. c. Kể lại trải nghiệm HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 2.5 - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm đó: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Cảm xúc/bài học rút ra sau trải nghiệm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 Đề 2 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 Thể thơ lục bát. 0,5 2 Hai câu thơ cuối gieo vần ở các tiếng “nồng” – “nong”. 0,5 3 Biện pháp tu từ nhân hóa. 0,5 4 Lách cách: mô phỏng những tiếng gọn, đanh và không đều 0,5 của những con thoi chạm vào nhau. 5 Bài thơ viết về tình yêu quê hương đất nước. 0,5 6 Ý nghĩa lời ru của mẹ: Lời ru của mẹ đưa con vào giấc ngủ, 0,5
- bồi đắp tâm hồn con. 7 Nhấn mạnh tình yêu quê hương da diết của tác giả. 0,5 8 Cảnh vật tươi đẹp, thân thuộc, bình dị. 0,5 9 - HS nêu được điều mà mình tâm đắc nhất mà tác giả gửi 1,0 gắm trong bài thơ. Gợi ý: Có thể chọn một trong những ý sau: - Quê hương là nơi chúng ta sinh ra và lớn lên, là nơi cho chúng ta cội nguồn, gốc rễ bền chặt. - Quê hương giáo dục chúng ta, nuôi dưỡng tâm hồn chúng ta để ta được trở thành một con người tốt, thành một công dân tốt. - Chúng ta cần phải nhớ đến, yêu quý, trân trọng và biết ơn quê hương của mình… 10 - Về hình thức: đoạn văn (từ 4 - 5 dòng) 1,0 - Nội dung: trình bày được những việc làm cụ thể, phù hợp của bản thân để góp phần xây dựng quê hương. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm đáng 0,25 nhớ. c. Kể lại trải nghiệm HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 2.5 - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm đó: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Cảm xúc/bài học rút ra sau trải nghiệm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn