intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên

  1. PHÒNG GDĐT TP. THÁI NGUYÊN MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS TÂN LẬP CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA M n ận Tổng N Kĩ Vận ng % TT ng n N ận T ng ể Vận ng năng cao ểm n TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọ Truyện ể đồng thoại, truyện ngắn Thơ và thơ 3 0 5 0 0 2 0 60 lục bát 2 V Kể lại một trải nghiệm 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 của bản thân. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 T 20 40% 30% 10% 100 T ng 60% 40% II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA S om n ận C ư ng N TT ng Đ n M n g T ng Vận C ủ ề n N ận ể Vận ng ng cao 1 Đọ ể 1. Truyện N ận : đồng thoại, - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, truyện ngắn. nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. T ng ể : - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề của văn bản. - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu.
  2. - Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện. - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Giải thích được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận ng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. 2. Thơ và N ận : 3 TN 5TN 2TL thơ lục bát - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. - Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. T ng ể : - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Vận ng: - Trình bày được bài học về cách
  3. nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp 2 V Kể lại một N ận : trải nghiệm T ng ể : 1* 1* 1* 1TL* của bản thân. Vận ng: Vận ng ao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 3 TN 5TN 2TL 1 TL 20 40 30 10 T ng 60 40
  4. PHÒNG GDĐT TP. THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TÂN LẬP NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ................................................... Lớp: ........................ Điểm Lời phê của thầy, cô giáo I. ĐỌC - HIỂU (6.0 ểm) Đọc bài thơ sau: À ƠI TAY MẸ Bình Nguyên Bàn tay mẹ chắn mưa sa Ru cho mềm ngọn gió thu Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng. Ru cho tan đám sương mù lá cây Vẫn bàn tay mẹ dịu dàng Ru cho cái khuyết tròn đầy À ơi này cái trăng vàng ngủ ngon Cái thương cái nhớ nặng ngày xa nhau. À ơi này cái trăng tròn Bàn tay mang phép nhiệm mầu À ơi này cái trăng còn nằm nôi... Chắt chiu từ những dãi dầu đấy thôi. Bàn tay mẹ thức một đời Ru cho sóng lặng bãi bồi À ơi này cái Mặt Trời bé con... Mưa không chỗ dột ngoại ngồi vá khâu Mai sau bể cạn non mòn Ru cho đời nín cái đau À ơi tay mẹ vẫn còn hát ru. À ơi... Mẹ chẳng một câu ru mình. (Thơ lục bát, Tác giả - tác phẩm được bình chọn, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2003) Trả ờ sau: Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát. C. Bảy chữ. B. Năm chữ. D. Tự do. Câu 2. Hai câu thơ đầu gieo vần ở những tiếng nào? A. Dàng - vàng. C. Sa - qua. B. Tròn - còn. D. Bồi – ngồi. Câu 3. Phép tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Ru cho cái khuyết tròn đầy Cái thương cái nhớ nặng ngày xa nhau.” A. Nhân hóa C. Hoán dụ B. So sánh D. Ẩn dụ
  5. Câu 4. Chủ đề của bài thơ là gì? A. Tình bạn C. Tình yêu thiên nhiên B. Tình mẫu tử D. Tình yêu quê hương đất nước Câu 5. Em nhỏ trong bài thơ được gọi bằng những từ ngữ: “cái trăng vàng”, “cái trăng tròn”, “cái trăng còn nằm nôi”, “cái Mặt Trời”, “cái khuyết”. Cách gọi đó nói lên điều gì? A. Sự hi sinh của người mẹ dành cho con. B. Sự vất vả của người mẹ khi chăm sóc con. C. Tình cảm yêu thương bao la của người mẹ với con. D. Hình ảnh mẹ trong tưởng tượng của con khi ngủ. Câu 6. Điệp từ “Ru cho” trong đoạn thơ trên có tác dụng gì? A. Nhấn mạnh tình yêu da diết của tác giả đối với lời ru của mẹ. B. Nhấn mạnh tình yêu quê hương da diết của tác giả. C. Nhấn mạnh tình yêu da diết của tác giả đối với thiên nhiên. D. Nhấn mạnh tình yêu sâu sắc của tác giả đối với gia đình. Câu 7. Lời ru của mẹ đem đến điều kì diệu gì? A. Chắn mưa sa, tan đám sương mù, phép nhuộm mầu... B. Cái khuyết tròn đầy, mềm ngọn gió thu, đời nín cái đau... C. Chặn bão qua mùa màng, chắn mưa sa, phép nhuộm mầu... D. Phép nhuộm mầu, sóng lặng bãi bồi, chắn mưa sa... Câu 8. Câu thơ cuối “À ơi... Mẹ chẳng một câu ru mình” cho thấy điều gì? A. Tình yêu sâu sắc của người con giành cho mẹ.. B. Cảm phục mẹ vì mẹ rất đảm đang, tháo vát. C. Lo lắng cho mẹ vì mẹ phải chịu nhiều vất vả. D. Đức hi sinh, cao cả thiêng liêng của người mẹ. Câu 9 (1.0 điểm) “Bàn tay mang phép nhiệm mầu Chắt chiu từ những dãi dầu đấy thôi”. Em có đồng ý với tác giả không? Vì sao? Câu 10 (1.0 điểm) Viết 1 đoạn văn ngắn (trình bày trong khoảng 4 - 5 dòng) về những việc mà em đã làm để thể hiện lòng hiếu thảo với cha mẹ. II. VIẾT (4.0 ểm) Quê hương yêu dấu - nơi cho em nhiều trải nghiệm đáng nhớ. Hãy kể lại một trải nghiệm về chuyến thăm quê của em. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  6. PHÒNG GDĐT TP. THÁI NGUYÊN HDC KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TÂN LẬP NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 6 P ần Câu N dung Đ ểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 D 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 9 - Em đồng ý với tác giả 0,5 - Bởi vì: Người mẹ luôn ẩn chứa sức mạnh phi thường để bảo 0,5 vệ con, nuôi con trước những giông bão cuộc đời. Bàn tay mẹ vất vả, hi sinh, chịu thương chịu khó để mong con có cuộc sống tốt hơn, hạnh phúc hơn. Mẹ vì con mà không nề hà bất cứ việc gì. 10 - Về hình thức: đoạn văn (từ 4 - 5 dòng) 1,0 - Nội dung: trình bày được những việc làm cụ thể, phù hợp của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo với cha mẹ. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một chuyến về quê 0,25 c. Kể lại trải nghiệm HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 2.5 - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm đó: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Cảm xúc/bài học rút ra sau trải nghiệm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 Tân Lập, ngày 23 tháng 12 năm 2022 BGH DUYỆT TỔ DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ Lê T Hư ng G ang Vũ T T ường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2