intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

  1. PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Đánh giá mức độ đạt được của học sinh trong quá trình dạy học (tuần 1 đến tuần 14) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Nắm bắt khả năng học tập và trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn 6. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ/ Lĩnh vực , nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số I. Đọc - hiểu: Tiêu chí lựa - Nhận biết thể thơ, phương thức - Hiểu nội dung của đoạn Trình bày quan điểm, chọn ngữ liệu: Truyện biểu đạt. trích/ văn bản. suy nghĩ về một vấn đề đồng thoại hoặc thơ, ca - Nhận biết từ ghép, từ láy; từ đa - Nắm được các biện pháp đặt ra trong đoạn trích/ dao. nghĩa, từ đồng âm; cụm từ; các biện tu từ và tác dụng của các văn bản. pháp tu từ: nhân hóa, so sánh, điệp biện pháp tu từ. ngữ, ẩn dụ, hoán dụ. - Số câu 2 2 1 5 - Số điểm 2 2.5 1.5 6.0 - Tỉ lệ 20% 25% 15% 60% Viết bài văn kể về trải II. Làm văn nghiệm của em.
  2. - Số câu 1 1 - Số điểm 4.0 4.0 - Tỉ lệ 40% 40% Tsố câu 2 2 1 1 6 Số điểm 2 2.5 1.5 4.0 10.0 Tỉ lệ 20% 25% 15% 40% 100%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ I/ Đọc - hiểu văn bản Câu 1: Học sinh xác định được thể thơ, phương thức biểu đạt của văn bản. Câu 2: Học sinh xác định được cụm động từ, cụm danh từ có trong văn bản. Câu 3: Học sinh xác định được nội dung của văn bản. Câu 4: Học sinh biết xác định được phép tu từ so sánh, nhân hóa, điệp ngữ và tác dụng của các biện pháp tu từ đó. Câu 5: Học sinh biết trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề được gợi ra từ văn bản. II/ Làm văn: Học sinh có kỹ năng làm một bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ.
  4. PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO (Đề có 01 trang) Họ tên : Lớp: ĐIỂM ĐỀ 1: I/ Đọc - hiểu văn bản (6,0 điểm) Đọc kĩ bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: CÂY DỪA Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu, Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng Thân dừa bạc phếch tháng năm, Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè hoa nở cùng sao, Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh, Ai mang nước ngọt, nước lành, Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa. Tiếng dừa làm dịu nắng trưa, Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo. Trời trong đầy tiếng rì rào, Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. Đứng canh trời đất bao la, Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi. (Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời) Câu 1 (1,0 điểm). Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Hãy nêu các phương thức biểu đạt được sử dụng trong bài thơ trên? Câu 2 (1,0 điểm). Xác định hai cụm động từ có trong bài thơ trên? Câu 3 (1,0 điểm). Nêu ngắn gọn nội dung chính của bài thơ trên? Câu 4 (1,5 điểm). Chỉ ra các biện pháp tu từ trong bài thơ trên và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó?
  5. Câu 5 (1,5 điểm). Viết đoạn văn (khoảng 7 - 8 câu) nêu suy nghĩ của em tình cảm của con người với quê hương? II/ Làm văn (4,0 điểm). Kể lại một kỉ niệm vui vẻ, hạnh phúc mà em nhớ nhất. PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO 2023 MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI LỚP 6 (Đề có 01 trang) Thời gian làm bài: 90 Phút Họ tên : Lớp: ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN ĐỀ 2: I/ Đọc - hiểu văn bản (6,0 điểm) Đọc hai khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Quê hương là một tiếng ve Lời ru của mẹ trưa hè à ơi Dòng sông con nước đầy vơi Quê hương là một góc trời tuổi thơ (…) Quê hương là cánh đồng vàng Hương thơm lúa chín mênh mang trời chiều Quê hương là dáng mẹ yêu Áo nâu nón lá liêu xiêu đi về. (Quê hương, Nguyễn Đình Huân) Câu 1 (1,0 điểm). Hai khổ thơ trên được viết theo thể thơ nào? Xác định các phương thức biểu đạt trong hai khổ thơ trên? Câu 2 (1,0 điểm). Xác định hai cụm danh từ có trong hai khổ thơ trên? Câu 3 (1,0 điểm). Nêu ngắn gọn nội dung chính của hai khổ thơ trên? Câu 4 (1,5 điểm). Chỉ ra các biện pháp tu từ trong hai khổ thơ trên và nêu tác dụng của các biện pháp tu đó? Câu 5 (1,5 điểm). Từ đoạn thơ trong phần đọc - hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 7 đến 8 câu) nêu suy nghĩ của em về vai trò của quê hương trong cuộc đời mỗi con người. II/ Làm văn (4,0 điểm).
  6. Kể lại một kỉ niệm buồn làm em nhớ mãi. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1: Yêu ĐIỂM Câu cầu cần đạt I. Đọc - hiểu văn bản: (6,0 điểm) - Thể thơ: lục bát 0,5 Câu 1 - PTBĐ: biểu cảm, miêu tả 0,5 Mỗi cụm động từ đúng 1,0 được 0,5đ. Ví dụ: Câu 2: - dang tay đón gió - gật đầu gọi trăng Nội dung: ca ngợi cây dừa 1,0 với những phẩm chất tốt đẹp, là hiện thân của con Câu 3 người Việt Nam; đồng thời ca ngợi vẻ đẹp nên thơ của vườn quê, thiên nhiên Nam Bộ Việt Nam. Câu 4 - Biện pháp tu từ: + So sánh: 0,5 Quả dừa - đàn lợn con Tàu dừa - chiếc lược 1,0 + Nhân hóa: dang tay, gật đầu, múa reo, đứng canh, đủng đỉnh. - Tác dụng: Làm cho hình ảnh cây dừa hiện lên sinh động giống như một con người, cây dừa là hiện thân của con người Việt Nam
  7. với đầy đủ những phẩm chất tốt đẹp: nhân hậu, thân thiện, thích kết giao bè bạn; lam lũ, chịu thương, chịu khó; có tình yêu quê hương đất nước nồng nàn, luôn hiên ngang và dũng cảm . HS nêu được những nội dung phù hợp: 0,25 - Tình cảm yêu mến, tự 1,0 hào, sự gắn bó thiết tha, sâu nặng… - Vai trò của quê hương: + Là nơi con người được sinh ra và được nuôi dưỡng trưởng thành. 0,25 + Là chỗ dựa tinh thần vững chắc, là động lực cho Câu 5 mỗi con người. + Là nơi lưu giữ những kỉ niệm tuổi thơ, nơi nuôi dưỡng tâm hồn con người… - Trách nhiệm + Yêu mến, tự hào, bảo vệ quê hương. + Ra sức học tập, rèn luyện góp phần xây dựng quê hương tươi đẹp. II. Phần Làm văn: (4,0 điểm) a. Đảm bảo cấu trúc của 0,25 một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. 0,25
  8. b. Xác định đúng vấn đề c. Triển khai vấn đề: a. Mở bài 0,5 Giới thiệu về trải nghiệm của bản thân. b. Thân bài. Kể diễn biến 0,5 câu chuyện 0,5 - Sự việc khởi đầu 0,5 - Sự việc phát triển 0,5 - Sự việc cao trào 0,5 - Sự việc kết thúc c. Kết bài. Nêu suy nghĩ về trải nghiệm d. Sáng tạo: HS có cách kể 0,25 chuyện độc đáo, linh hoạt. e. Chính tả: dùng từ, đặt 0,25 câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. ĐỀ 2: Yêu ĐIỂM Câu cầu cần đạt I. Đọc - hiểu văn bản: (6,0 điểm) - Thể thơ: lục bát 0,5 Câu 1 - PTBĐ: biểu cảm, miêu tả 0,5 Mỗi cụm từ đúng được 1,0 0,5đ. Câu 2: Ví dụ: một tiếng ve, cánh đồng vàng… - Nội dung: Đoạn thơ ca 1,0 ngợi vẻ đẹp quê hương đồng thời tái hiện những kỉ Câu 3 niệm tuổi thơ, qua đó thể hiện tình yêu nguồn cội tha thiết của tác giả. Câu 4 - Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong đoạn 0,5 trích trên: so sánh (Quê hương được ss như: tiếng 1,0 ve, góc trời tuổi thơ, cánh
  9. đồng vàng, dáng mẹ yêu), điệp ngữ (quê hương là..., quê hương là...,...) - Tác dụng: nhấn mạnh hình ảnh quê hương là những gì bình dị, gần gũi, thân thuộc, gắn bó với con người như: lời ru, tiếng ve, dòng sông, góc trời, cánh đồng, dáng mẹ tần tảo sớm hôm,...Qua đó thấy được tình yêu quê hương, cội nguồn tha thiết của tác giả. HS nêu được những nội dung phù hợp: 0,25 - Quê hương có một vai trò 1,0 vô cùng quan trọng trong cuộc đời của mỗi con người. - Vai trò của quê hương: + Là nơi con người được sinh ra và được nuôi dưỡng 0,25 trưởng thành. + Là chỗ dựa tinh thần vững chắc, là động lực cho Câu 5 mỗi con người. + Là nơi lưu giữ những kỉ niệm tuổi thơ, nơi nuôi dưỡng tâm hồn con người… - Trách nhiệm + Yêu mến, tự hào, bảo vệ quê hương. + Ra sức học tập, rèn luyện góp phần xây dựng quê hương tươi đẹp. II. Phần Làm văn: (4,0 điểm) a. Đảm bảo cấu trúc của 0,25 một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. 0,25
  10. b. Xác định đúng vấn đề c. Triển khai vấn đề: a. Mở bài 0,5 Giới thiệu về trải nghiệm của bản thân. b. Thân bài. Kể diễn biến 0,5 câu chuyện 0,5 - Sự việc khởi đầu 0,5 - Sự việc phát triển 0,5 - Sự việc cao trào 0,5 - Sự việc kết thúc c. Kết bài. Nêu suy nghĩ về trải nghiệm d. Sáng tạo: HS có cách kể 0,25 chuyện độc đáo, linh hoạt. e. Chính tả: dùng từ, đặt 0,25 câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2