intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Chánh, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Chánh, Đại Lộc” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Chánh, Đại Lộc

  1. PHÒNG GD VÀ ĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Ngữ văn – Lớp 6 TRƯỜNG TH & THCS ĐẠI CHÁNH Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 14) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận. - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường. I. MA TRẬN: TT Kĩ năng Nội Mức độ Tổng dung/đơ nhận n vị thức kĩ năng Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng (Số câu) (Số câu) (Số câu) cao (Số câu) TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Thơ Số câu 4 3 1 1 1 10 Tỉ lệ % 20 15 10 10 5 60 điểm 2 Viết Viết bài văn kể lại một trải nghiệm 1
  2. Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % điểm 10 15 10 5 40 Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 100 II. BẢNG ĐẶC TẢ: Nội dung/ Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng Đơn vị kiến thức giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Đọc Thơ lục bát Nhận biết: 4 TN 3 TN 1 TL 1 TL - Nhận biết 1 TL được thể thơ, thanh điệu của thể thơ lục bát. - Xác định loại từ, biện pháp tu từ trong bài thơ. Thông hiểu: - Tác dụng của dấu phẩy. - Nghĩa của từ. - Nêu được chủ đề, thông điệp của bài thơ. Vận dụng: - Trình bày được cách nghĩ, cảm nhận và rút ra được những bài học ứng xử của bản thân 2
  3. qua chủ đề. 2 Viết Kể lại một trải Nhận biết: 1* 1* 1* 1TL nghiệm sâu sắc Nhận biết được về người thân yêu cầu của đề khiến em xúc về kiểu văn bản, động và nhớ về nội dung tự mãi. sự. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung,về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản). Vận dụng: Viết kể lại một trải nghiệm sâu sắc về người thân khiến em xúc động và nhớ mãi. Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm sâu sắc về người thân khiến em xúc động và nhớ mãi; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Có sự 3
  4. sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, chi tiết, lời kể chuyện, lời đối thoại, độc thoại… Tổng 4 TN 3 TN 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 30 KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 PHÒNG GD VÀ ĐT ĐẠI LỘC Môn: Ngữ văn – Lớp 6 TRƯỜNG TH & THCS ĐẠI CHÁNH Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới: Ơn đời con đã sinh ra Biển khơi là mẹ, cha là núi non Bao nhiêu vất vả gầy mòn Mẹ cha đánh đổi cho con nụ cười. Mẹ là tia nắng vàng tươi Thắp lên ánh sáng trong người của con Mẹ ơi hãy mãi cười giòn Con yêu mẹ lắm dáng thon gầy gò. Cha cho những bát cơm no Mẹ cho câu hát điệu hò lời ru Tóc con mọc tốt đầu xù 4
  5. Bố ngồi cắt tỉa chỉnh chu mượt mà. Bây giờ con lớn đi xa Thương cha nhớ mẹ tuổi già đơn côi Lòng con thấp thỏm bồi hồi Nhớ về nơi ấy sục sôi trong lòng. (Thương cha nhớ mẹ, Minh Lộc) Câu 1: Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? A. Bốn chữ. B. Năm chữ. C. Lục bát. D. Tự do. Câu 2: Từ “núi non” thuộc loại từ gì? A. Từ đơn. B. Từ láy. C. Từ ghép chính phụ. D. Từ ghép đẳng lập. Câu 3: Nhận xét nào nêu lên đặc điểm về thanh điệu trong văn bản trên? A. Tiếng thứ sáu thanh Trắc; tiếng thứ tư và tiếng thứ tám thanh Bằng. B. Tiếng thứ tư thanh Trắc; tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám thanh Bằng. C. Tiếng thứ sáu thanh Bằng; tiếng thứ tư và tiếng thứ tám thanh Trắc. D. Tiếng thứ tư thanh Bằng; tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám thanh Trắc. Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai dòng thơ sau? Mẹ ơi hãy mãi cười giòn Con yêu mẹ lắm dáng thon gầy gò. A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. Điệp ngữ. Câu 5: Tác dụng của dấu phẩy (,) được sử dụng trong hai dòng thơ sau là: Ơn đời con đã sinh ra Biển khơi là mẹ, cha là núi non A. Ngăn cách trạng ngữ của câu với chủ ngữ và vị ngữ. B. Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu. C. Ngăn cách một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. D. Ngăn cách các vế của một câu ghép. Câu 6: Từ “chỉnh chu” trong câu “Bố ngồi cắt tỉa chỉnh chu mượt mà” được hiểu với nghĩa như thế nào? 5
  6. A. Chu đáo, cẩn thận, không có gì để chê trách. B. Chỉnh sửa lại cho phù hợp, chính xác hơn. C. Có đầy đủ tất cả các bộ phận cần thiết. D. Sắp đặt lại cho đúng quy tắc, nền nếp. Câu 7: Xác định văn bản có cùng chủ đề với văn bản trên: A. Chuyện cổ nước mình. B. Bức tranh của em gái tôi. C. Chuyện cổ tích về loài người. D. Bắt nạt. Câu 8: (1.0 điểm): Em hãy nêu thông điệp mà tác giả muốn gởi gắm qua văn bản trên? Câu 9: (1.0 điểm): Từ nội dung của văn bản trên, bản thân em sẽ làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với cha mẹ (hoặc người nuôi dưỡng) mình? Câu 10: (0.5 điểm): Từ nội dung của văn bản, em hãy viết một đoạn văn từ 3 – 5 câu nêu suy nghĩ của em về công lao của cha mẹ đối với bản thân. II. VIẾT (4.0 điểm) Em hãy kể lại một trải nghiệm sâu sắc về người thân khiến em xúc động và nhớ mãi. .............. Hết ............... 6
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học: 2023 - 2024 Môn: NGỮ VĂN - LỚP 6 (Hướng dẫn chấm gồm: 03 trang) A. YÊU CẦU CHUNG - Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm điểm, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. - Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách nhưng phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm. - Điểm bài thi là tổng điểm thành phần (có thể lẻ đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định) B. YÊU CẦU CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU (6.0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời C D B C D A B Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 8 (1.0đ) Mức 2 Mức 4 Mức 1 (0.75 đ) Mức 3 (0.25 đ) Mức 5 (1.0 đ) (0.5 đ) (0đ) HS có thể trả lời bằng cách diễn đạt Học sinh Học sinh Học sinh Trả lời sai khác nhau nhưng đảm bảo trong các trả lời trả lời trả lời hoặc ý sau: được hai được một được một không trả - Công ơn của cha mẹ nuôi dưỡng ý nhưng trong hai trong hai lời. con cái mênh mông, rộng lớn không diễn đạt ý. ý nhưng 7
  8. gì có thể sánh bằng. diễn đạt - Người làm con phải sống hiếu chưa thật chưa thật thảo, yêu thương cha mẹ để đền đáp rõ. rõ. công ơn dưỡng dục của cha mẹ. Câu 9 (1.0đ) Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0.25 đ) Mức 3 (0đ) GV chấm linh hoạt tôn trọng ý kiến riêng của HS (nhưng phải phù hợp) HS trả lời được 4 ý trong các gợi ý sau: - Biết ơn, vâng lời, lễ phép; Trả lời sai Học sinh trả lời - Phụ giúp công việc nhà; hoặc không trả được hai ý. - Nói lời yêu thương; lời. - Sống tốt, không tham gia vào tệ nạn xã hội - Chăm chỉ học hành. …. Câu 10 (0.5đ) Mức 1 (0,5đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) HS nêu được suy nghĩ của bản Học sinh nêu được công lao Trả lời nhưng không thân về công lao của cha mẹ của cha mẹ đối với bản thân chính xác, lạc đề hoặc đối với bản thân mỗi người. mỗi người. không trả lời. II. VIẾT (4.0đ) A. Bảng điểm chung cho toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0.5 điểm 2. Nội dung 2.0 điểm 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 điểm 4. Sáng tạo 0.5 điểm B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5 điểm) 8
  9. Bài viết đủ 3 phần: mở bài, - Mở bài: Giới thiệu trải thân bài và kết bài. Phần nghiệm đáng nhớ của em. 0.5 thân bài biết tổ chức thành- Thân bài: Kể lại diễn biến nhiều đoạn văn có sự liêncủa trải nghiệm. kết chặt chẽ với nhau. - Kết bài: Nêu kế t thú c 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưngcủ a câu chuyệ n và cả m thân bài chỉ có một đoạn. xú c củ a ngườ i viế t. Chưa tổ chức được bài văn thành 3 phần (thiếu mở bài 0.0 hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đoạn văn) Tiêu chí 2. Nội dung (2.0 điểm) - Viết được một bài văn tựHS có thể triển khai theo sự kể lại trải nghiệm củanhiều cách, nhưng cần vận em. dụng tốt các thao tác để làm - Bố cục mạch lạc, có kết bài văn tự sự, có kết hợp với 1.75 - 2.0 hợp miêu tả và biểu cảm;miêu tả và biểu cảm; đảm ngôn ngữ trong sáng, giảnbảo các yêu cầu sau: dị. - Mở bài: Giới thiệu về trải - Thể hiện được cảm xúcnghiệm khiến em nhớ mãi. của bản thân. Trải nghiệm ấy diễn ra đã - Viết được một bài văn tựbao lâu rồi? Đó là một trải sự kể lại trải nghiệm củanghiệm vui hay buồn? em. - Thân bài: - Bố cục mạch lạc, có kết - Giới thiệu chung về trải 1.0 - 1.5 hợp miêu tả và biểu cảm nghiệm nhưng chưa đầy đủ, sâu sắc. + Giới thiệu thời gian, - Thể hiện được cảm xúckhông gian xảy ra câu của bản thân nhưng chưa rõchuyện. ràng. + Giới thiệu những nhân vật 0.25-0.75 - Chưa nắm vững cách viết có liên quan đến câu một bài văn tự sự kể lại trải 9
  10. nghiệm của em. - Bố cục chưa mạch lạc, chưa có sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Chưa thể hiện được cảm xúc của bản thân. chuyện. - Kể lại các sự việc đã xảy Bài làm quá sơ sài hoặcra trong trải nghiệm theo 0.0 không làm bài. một trình tự hợp lí + Hoàn cảnh xảy ra trải nghiệm + Những sự kiện xảy ra trải nghiệm: Kể lần lượt những sự kiện diễn ra theo trình tự thời gian. + Điều gì khiến em ấn tượng nhất trong quá trình trải 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, 0.75 – 1.0 các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, trình bày sạch đẹp. 0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc; trình bày cẩu thả; bố cục không khoa 10
  11. học… 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Lối phân tích, lối diễn đạt sáng tạo độc đáo. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sự sáng tạo. P. Hiệu trưởng phê Người ra đề Tổ trưởng chuyên môn duyệt Tô Tấn Trà Phan Thị Bảy Trần Thanh Nhân 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2