intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Duy Hiệu, Thăng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Duy Hiệu, Thăng Bình” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Duy Hiệu, Thăng Bình

  1. UBND HUYỆN THĂNG BÌNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DUY HIỆU MA TRẬN Môn: Ngữ Văn – Lớp: 6 Tổng Nội Mức độ nhận thức % Kĩ dung/đơn TT điểm năng vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ lục hiểu bát 4 0 3 1 0 1 0 1 Tỉ lệ % điểm 20 0 15 10 0 10 0 0,5 60 2 Viết Kể lại một trải nghiệm của bản 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 thân. Tổng 10 15 0 10 0 5 100 0 Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 Tỉ lệ % điểm 10% 10% 10% 10% 40% Tỉ lệ chung 70% 30%
  2. UBND HUYỆN THĂNG BÌNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DUY HIỆU BẢNG ĐẶC TẢ Môn: Ngữ Văn – Lớp: 6 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Đơn vị kiến TT Kĩ năng thức/ Mức độ đánh giá Thông Vận Nhận hiểu Vận Kĩ năng dụng biết dụng cao 1 Đọc hiểu Thơ lục bát Nhận biết: 4 TN 3TN 1 TL 1TL - Nhận biết được thể thơ, (1) 1TL - Nhận biết được biện pháp tu từ (2) - Nhận biết âm thanh trong bài thơ(3) - Nhận biết từ ghép(4) Thông hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của chi tiết trong văn bản. (5) - Nhận định, xác định được nội dung bài thơ và tâm tư tình cảm của tác giả; (6,7) - Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ có trong văn bản. (8) Vận dụng: - Rút ra được tình cảm sau khi học văn bản (9) - Viết đoạn văn liên hệ thực tế theo yêu cầu (10) 2 Viết 1TL* Kể lại một *Nhận biết: trải nghiệm Xác định được trải nghiệm của bản bản thân muốn kể. thân. *Thông hiểu: Đưa ra được các sự kiên, sắp xếp các sự kiện theo trình tự nhất định.
  3. *Vận dụng: Bày tỏ được cảm xúc trong trải nghiệm mà bản thân đang kể. *Vận dụng cao: Liên hệ thực tế, rút ra được bài học cho bản thân, Tổng 4 TN 3TN. 1 TL 1 TL 1TL Tỉ lệ % 30 40 10 20 Tỉ lệ chung 70 30
  4. Trường TH & THCS Nguyễn Duy Hiệu KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học: 2023-2024 Họ và tên HS:…………………………………………………… Môn: Ngữ văn 6 Lớp: ……………… Thời gian: 90 phút Phòng thi số:……….. Số báo danh:…………..………… (không kể thời gian giao đề) Nhận xét của thầy, cô Điểm:............................. ............................................................................................................................. (Bằng ............................................................................................................................. chữ:..................................................) PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (6 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới MẸ Lặng rồi cả tiếng con ve, Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời, Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. Lời ru có gió mùa thu, Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia, Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn, Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Trần Quốc Minh, SGK Tiếng Việt 2, tập 1, NXB Giáo dục, 2002) Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng nhất (câu 1- câu 7) mỗi câu đúng được 0,5đ Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ bốn chữ B. Thể thơ năm chữ C. Thể thơ tự do D. Thể thơ lục bát Câu 2. Câu thơ: Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. được sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Ẩn dụ B. So sánh C. Nhân hóa. D. Hoán dụ. Câu 3. Những âm thanh nào được tác giả nhắc tới trong bài thơ? A. Tiếng ve. B. Tiếng ve, tiếng võng, tiếng ru ạ ời. C. Tiếng gió. D. Tiếng võng.
  5. Câu 4. Dãy từ nào sau đây là từ ghép? A. Con ve, nắng oi, ạ ời, ngoài kia, gió về. B. Con ve, tiếng võng, ngọn gió. C. Con ve, tiếng võng, lặng rồi, ạ ời. D. Con ve, bàn tay, ạ ời, kẽo cà. Câu 5. Theo em “ giấc tròn” trong bài thơ nghĩa là gì? A. Con ngủ ngon giấc. B. Con ngủ mơ thấy trái đất trong. C. Không chỉ là giấc ngủ mà còn là cả cuộc đời của con. D. Con ngủ chưa ngon giấc. Câu 6. Dòng nào nêu đúng nội dung của bài thơ trên? A. Thời tiết nắng nóng khiến cho những chú ve cũng cảm thấy mệt mỏi. B. Nỗi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu vô bờ bến mẹ dành cho con. C. Bạn nhỏ biết làm những việc vừa sức để giúp mẹ. D. Bài thơ nói về việc mẹ hát ru và quạt cho con ngủ. Câu 7. Văn bản thể hiện tâm tư, tình cảm gì của tác giả đối với người mẹ? A. Nỗi nhớ thương người mẹ. B. Lòng biết ơn, trân trọng với người mẹ. C. Tình yêu thương của người con với mẹ. D. Tình yêu thương, nỗi nhớ, lòng biết ơn, trân trọng đối với mẹ. Hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau (câu 8 - câu 10) Câu 8:(1,0đ). Hai dòng thơ: “Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.” Em hãy chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong hai dòng thơ trên. Câu 9 (1,0đ). Nội dung bài thơ đã khơi gợi trong em tình cảm gì với mẹ - Người đã có công sinh thành, dưỡng dục mình? Câu 10. (0,5đ). Viết đoạn văn từ 3-5 câu nêu những việc em cần phải làm để thể hiện tình cảm của mình đối với cha mẹ. Phần II. VIẾT (4 điểm) Trong cuộc sống, ai cũng có những trải nghiệm thú vị, đem lại nhiều cảm xúc và bài học quý giá. Em hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em với người thân của mình.
  6. UBND HUYỆN THĂNG BÌNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DUY HIỆU ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM Môn : ngữ văn – Lớp : 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 D 0,5 8 - Phép so sánh 0,5 - Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để thể hiện tấm lòng yêu 0,5 thương, sự hi sinh thầm lặng của người mẹ đối với người con và lòng biết ơn của con dành cho mẹ. 9 Khơi gợi ở em tình cảm yêu thương, thấu hiểu, biết ơn, trân 1,0 trọng, tự hào… về mẹ. GV chấm linh hoạt, HS có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau miễn là thể hiện được tình cảm chân thành, tích cực. Nếu HS chỉ nêu được 1 ý: biết ơn hoặc kính trọng, hoặc yêu thương thì cho 0,5 điểm . 10 HS có thể viết đoạn văn nêu được các ý chung hoặc cụ thể một 0,5 số việc: -Giúp cha mẹ làm việc nhà. -Chăm sóc cha mẹ ốm, chia sẻ, động viên mẹ -Sống tốt, không tham gia vào tệ nạn xã hội -Chăm chỉ học tập… Hs nêu được tối thiểu 02 ý thì cho điểm tối đa II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể về một trải nghiệm của bản thân với mẹ hoặc với người thân. c. Kể lại trải nghiệm 3.0 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm với mẹ hoặc với người thân. - Các sự kiện chính của trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Bài học, cảm xúc sau khi kết thúc trải nghiệm. d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2