Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum
lượt xem 0
download
“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum
- TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TỔ NGỮ VĂN - KHXH NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN: NGỮ VĂN, LỚP: 6 Thời gian làm bài: 90 phút Mức độ nhận thức Tổng % Kĩ Nội dung/đơn Vận du ̣ng điểm TT năng vị kiến thức cao Nhận biết Thông hiểu Vận du ̣ng 1 Đọc Kí (Hồi kí) hiểu 2 1 30 (2,0 điểm) (1,0 điểm) 2 Viết Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một 1* 1* 20 vấn đề gợi ra (1,0 điểm) (1,0 điểm) từ ngữ liệu đọc hiểu Viết đoạn văn/ bài văn ghi lại 1* 1* 1* 1* 50 cảm nghĩ về (2,0 điểm) (1,0 điểm) (1,0 điểm) (1,0 điểm) bài thơ lục bát Tổng điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 40 % 30% 20% 10% 100% *Ghi chú: Phần viết có 02 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. Thắng Lợi, ngày 09 tháng 12 năm 2024 Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM Giáo viên Cung Thị Phương Lan Trần Thị Sương Huỳnh Thị Mai Thi
- TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI TỔ NGỮ VĂN – KHXH BANG ĐẶC TA ĐỀ KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I ̉ ̉ ̉ NĂM HỌC 2024 – 2025, MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút TT Chương/ Nội dung/ Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận chủ đề Đơn vị thức kiến thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc Kí (Hồi kí) Nhận biết: hiểu - Nhận biết được thể loại, ngôi kể, phương thức biểu đạt chính. - Nhớ, ghi lại tên một văn bản cùng 2,0 1,0 thể loại với đoạn trích. Thông hiểu: - Hiểu, xác định nghĩa của một từ trong câu và đặt câu với từ ấy. 2 Viết Viết đoạn Thông hiểu: Hiểu nội dung đoạn 1* 1* văn trình bày trích. suy nghĩ về Vận dụng: Viết đoạn văn trình bày một vấn đề suy nghĩ về vai trò, ý nghĩa của việc gợi ra từ học đối với cuộc đời của mỗi con ngữ liệu đọc người. hiểu Viết một Nhận biết: Xác định đúng yêu cầu đoạn văn của đề về cảm nghĩ, cách thức trình (hoặc một bày đoạn văn/bài văn. bài văn Thông hiểu: Hiểu nhiệm vụ từng ngắn) ghi phần của bố cục đoạn văn/bài văn lại cảm ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ. 1* 1* 1* 1* nghĩ của Vận du ̣ng: Viết được đoạn văn/bài em về bài văn ngắn ghi lại cảm nghĩ của em về thơ lục bát. bài thơ lục bát với trình tự hợp lí, diễn đạt rõ ràng, thuyết phục. Vận du ̣ng cao: Lời văn có sự sáng tạo, diễn đạt, chi tiết, ngôn ngữ sinh động, thể hiện được suy nghĩ riêng, cảm xúc chân thành, sâu sắc. Tổng 2,5 1 0,5 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% * Ghi chú: Phần viết có 02 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. Thắng Lợi, ngày 09 tháng 12 năm 2024 Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM Giáo viên Cung Thị Phương Lan Trần Thị Sương Huỳnh Thị Mai Thi
- TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TỔ NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 02 trang, 02 phần) ĐỀ BÀI I. ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: Tôi chỉ có tội ham chơi chứ học không đến nỗi dốt lắm, vì cha tôi dạy tôi chữ Nho rồi chữ Quốc ngữ chung với vài đứa em họ tôi và con một người bạn của mẹ tôi. Chúng đều hơn tôi hai, ba tuổi mà học kém tôi. Học như vậy được khoảng hai năm, rồi cha tôi nhờ một thầy kí có bằng Tiểu học Pháp Việt dạy vần Tây cho tôi. Đầu năm Canh Thân (1920) cha tôi xin cho tôi được vào học lớp dự bị (cours préparatoire) trường Yên Phụ. Lúc đó, vào giữa năm học, chắc tôi không được chính thức ghi tên vô sổ. Buổi học đầu tiên của tôi nhằm ngày mùng 7 tháng Giêng âm lịch. Cha tôi dậy sớm, sắp xếp bút mực, thước kẻ, sách vở vào cái cặp da nhỏ - một xa xỉ phẩm thời đó - rồi khăn áo chỉnh tề, thuê một chiếc xe kéo bánh sắt (chưa có bánh cao su) để đưa tôi tới trường ở dưới chân đê Yên Phụ, cách nhà tôi hai cây số, dắt tôi lại chào thầy Hà Ngọc Chử, gởi gắm tôi với thầy. Ngày nay, đọc lại hai trang đầu bài Tựa cuốn Thế hệ ngày mai, trong đó, tôi chép lại một buổi học đầu tiên của tôi và buổi học đầu tiên của con tôi ngoài hai chục năm sau vẫn còn bùi ngùi: tình cha tôi đối với tôi, và tình vợ chồng tôi đối với con tôi, sự săn sóc của chúng tôi đối với con y như nhau, hai thế hệ một tấm lòng, một tinh thần. (Trích Buổi đầu tiên học trường Yên Phụ - Nguyễn Hiến Lê, NXB Văn học, Hà Nội 1993) Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn trích trên thuộc thể loại hồi kí. Hãy ghi lại tên một văn bản cùng thể loại với đoạn trích trên trong chương trình Ngữ văn 6, học kì I (bộ sách Cánh Diều). Câu 2 (1,0 điểm): Xác định ngôi kể và phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 3 (1,5 điểm): Xác định ý nghĩa của từ chân trong câu sau và đặt một câu với từ chân có ý nghĩa khác. Cha tôi dậy sớm, sắp xếp bút mực, thước kẻ, sách vở vào cái cặp da nhỏ - một xa xỉ phẩm thời đó - rồi khăn áo chỉnh tề, thuê một chiếc xe kéo bánh sắt (chưa có bánh cao su) để đưa tôi tới trường ở dưới chân đê Yên Phụ, cách nhà tôi hai cây số, dắt tôi lại chào thầy Hà Ngọc Chử, gởi gắm tôi với thầy. II. VIẾT: (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Từ nội dung đoạn trích “Buổi đầu tiên học trường Yên Phụ” của Nguyễn Hiến Lê ở phần đọc hiểu, em nhận thấy người cha đã chăm lo, quan tâm đến việc học của con như thế nào? Từ đó, em có suy nghĩ gì về vai trò, ý nghĩa của việc học đối với cuộc đời của mỗi con người? (Trình bày thành một đoạn văn từ 5 đến 7 câu). Câu 2 (5,0 điểm). MẸ LÀ TẤT CẢ (Lăng Kim Thanh) Me ̣ là cơn gió mù a thu Cho con má t mẻ lờ i ru năm nào Me ̣ là đêm sáng trăng sao Soi đường chỉ lố i con và o bế n mơ Me ̣ luôn mong mỏ i đợi chờ
- Cho con thà nh tựu được nhờ tấ m thân Me ̣ thường âu yế m ân cầ n Bả o ban chỉ dạy nhữ ng lầ n con sai Me ̣ là tia nắ ng ban mai Sưởi con ấ m lại đêm dài giá băng Lò ng con vui sướng nà o bằ ng Me ̣ luôn bênh cạnh ...nhọc nhằ n trôi đi Me ̣ ơi con chẳ ng ước gì Chỉ mong có Me ̣ chuyê ̣n gì cũ ng qua Vui nà o bằ ng có Me ̣ Cha Tì nh thâm má u mủ ruột rà yêu thương Cho con dò ng sữ a ngọt đường Me ̣ là ánh sá ng vầ ng dương dịu kỳ Xua đêm tăm tố i qua đi Mang mùa xuân đế n thầ m thì bên con. (Dẫn theo https://vanhoc.quehuong.org) Em hãy viết một đoạn văn (hoặc một bài văn ngắn) ghi lại cảm nghĩ của em về bài thơ lục bát “Mẹ là tất cả” của tác giả Lăng Kim Thanh. ------------ HẾT ------------
- TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TỔ NGỮ VĂN - KHXH CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: NGỮ VĂN, LỚP: 6 (Bản Hướng dẫn gồm 03 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Bản Hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến giải khác với Hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng; - Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu; - Tổng điểm toàn bài là 10,0; điểm lẻ nhỏ nhất là 0,25. B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 Tên một văn bản cùng thể loại với đoạn trích: 0,5 Trong lòng mẹ (hoặc Thời thơ ấu của Hon-đa) 1 Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm. - Ngôi kể: thứ nhất 0,5 2 Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. + Trả lời sai: 0,0 điểm. - Phương thức biểu đạt chính: tự sự 0,5 Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. + Trả lời sai: 0,0 điểm. c- Ý nghĩa từ chân: là bộ phận dưới cùng của đê, tiếp giáp và bám chặt vào 0,5 3 mặt nền. Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. + Trả lời sai: 0,0 điểm. - Đặt câu với từ chân đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa. 1,0 Ví dụ: (1) Ông của Nam bị đau chân. (2) Anh ấy là chân sút số một của đội tuyển quốc gia. ... * Hướng dẫn chấm: + Đặt được câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa: 1,0 điểm. + Đặt câu sai: 0,0 điểm.: VIẾT 7,0 1 Đây là câu hỏi mở, mỗi học sinh có thể có cách trả lời riêng, miễn đáp ứng 2,0 II được yêu cầu của câu hỏi và phù hợp với suy nghĩ, cảm nhận của học sinh lớp 6. Tuy nhiên cần đảm bảo các yêu cầu: *Hình thức: Đoạn văn cần đảm bảo số câu, có câu mở đoạn, câu kết đoạn, diễn đạt các ý cụ thể, mạch lạc, sinh động, sâu sắc. *Nội dung: - Người cha đã chăm lo, quan tâm đến việc học của con: + Lo lắng, chỉ dạy con học chữ Nho, chữ Quốc ngữ. + Nhờ thầy kí dạy vần Tây cho con.
- + Xin cho con vào học lớp dự bị của trường. + Dậy sớm, sắp xếp bút mực, thước kẻ, sách vở vào cái cặp da nhỏ cho con, rồi khăn áo chỉnh tề, thuê một chiếc xe kéo bánh sắt để đưa con đến trường gửi gắm con cho thầy. - Vai trò, ý nghĩa của việc học đối với cuộc đời của mỗi con người: + Học tập là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong cuộc đời của mỗi người, đặc biệt là với học sinh. + Là nền tảng cơ bản cho cuộc sống, giúp chúng ta giải quyết các vấn đề trong công việc và đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của xã hội. + Là cơ sở vững chắc để phát triển bản thân. Nó không chỉ là quá trình dài để tiếp cận tri thức và mở mang trí óc, mà còn là hành trang quan trọng để bản thân tự tin bước vào đời. … Hướng dẫn chấm: + Trình bày thành đoạn văn đảm bảo các yêu cầu trên và thể hiện được cảm thụ riêng, hợp lý, thuyết phục: 2,0 điểm. + Trình bày thành đoạn văn đảm bảo các yêu cầu trên và thể hiện được cảm thụ riêng nhưng đôi chỗ chưa hợp lý, chưa thuyết phục: 1,25 - 1,75 điểm. + Trình bày được ý nhưng chưa đầy đủ, không diễn đạt thành đoạn văn: 0,75 - 1,0 điểm. + Trình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 - 0,5 điểm. + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm. *Ghi chú: Đối với học sinh khuyết tật chỉ cần viết được đoạn văn đảm bảo ½ các yêu cầu trên thì đạt điểm tối đa. 2 Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn/bài văn ghi lại cảm nghĩ: 0,5 Có đầy đủ các phần Mở đoạn/Mở bài, Thân đoạn/Thân bài, Kết đoạn/Kết bài. Mở đoạn/Mở bài: Nêu được tên bài thơ, tác giả và cảm nghĩ chung của em về bài thơ; Thân đoạn/Thân bài: Chỉ ra nội dung hoặc nghệ thuật cụ thể của bài thơ khiến em yêu thích và có nhiều cảm xúc, suy nghĩ và nêu lên các lí do khiến em yêu thích; Kết đoạn/Kết bài: Khái quát lại cảm nghĩ của bản thân về ý nghĩa của bài thơ. Xác định đúng nội dung đề bài yêu cầu: Ghi lại cảm nghĩ về bài thơ “Mẹ 0,5 là tất cả” của tác giả Lăng Kim Thanh. Triển khai nội dung đoạn văn/bài văn: 3,0 HS có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau, song cần nắm chắc các yêu cầu của một đoạn văn/bài văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc bài thơ. *Mở đoạn/Mở bài (0,5 điểm): Nêu tên bài thơ, tác giả và cảm nghĩ chung của em về bài thơ. Hướng dẫn chấm: + Học sinh giới thiệu có dẫn nhập hợp lý: 0,5 điểm. + Chỉ giới thiệu không có phần dẫn nhập: 0,25 điểm. + Giới thiệu không đúng yêu cầu của đề: 0,0 điểm. *Thân đoạn/Thân bài (2,0 điểm): Chỉ ra nội dung hoặc nghệ thuật cụ thể của bài thơ khiến em yêu thích và có nhiều cảm xúc, suy nghĩ và nêu lên các lí do khiến em yêu thích. - Nghệ thuật: + Bài thơ sử dụng thể lục bát quen thuộc, gần gũi, khiến cho đoạn thơ như một lời ca, câu hát tâm tình bộc bạch một cách sâu sắc tình yêu thương của con dành cho mẹ. + Cách gieo vần chân, vần liền “thu” - “ru”, “nào” - “sao” - “vào”,... kết hợp với cách ngắt nhịp 2/2/2, 4/4 góp phần tạo nên nhịp điệu cho bài thơ. + Điệp từ, điệp cấu trúc “Mẹ là...” kết hợp với biện pháp so sánh, ví mẹ với
- một loạt các hình ảnh giàu giá trị biểu đạt “cơn gió mùa thu”, “đêm sáng trăng sao”, “tia nắng ban mai” nhằm khẳng định vai trò lớn lao của mẹ đối với con: mẹ thổi mát cuộc đời con, mẹ soi sáng con và mẹ sưởi ấm con, tất cả đều mong con được hạnh phúc,… - Nội dung: + Bài thơ là những lời tâm tình, dòng cảm xúc dào dạt, tình yêu thương của người con đối với mẹ của mình. + Bài thơ gợi cho em những kỉ niệm, cảm xúc thân thương, sự trân trọng và lòng biết ơn vô hạn của em đối với mẹ. Hướng dẫn chấm: + Cảm nghĩ đầy đủ các ý về nội dung và nghệ thuật của bài thơ rõ ràng, mạch lạc…: 1,75 -2,0 điểm. + Cảm nghĩ được 2/3 các ý về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, có ý chưa mạch lạc: 1,0 – 1,5 điểm. + Chỉ cảm nghĩ được 1/3 số ý về nội dung và nghệ thuật của bài thơ hoặc nêu cảm nghĩ có chỗ chưa rõ, chưa đúng,...: 0,5 điểm - 0,75 điểm. + Viết sơ sài vài ý một cách chung chung: 0,25 điểm + Không viết hoặc viết sai hoàn toàn: 0,0 điểm. *Kết đoạn/Kết bài (0,5 điểm): Khái quát lại cảm nghĩ của bản thân về ý nghĩa của bài thơ. Hướng dẫn chấm: + Có cách kết thúc hay, để lại ấn tượng, có sức vang âm: 0,5 điểm. + Có cách kết thúc nhưng qua loa, hoặc cảm nghĩ chung chung: 0,25 điểm. + Không làm bài hoặc làm sai lệch hoàn toàn: 0,0 điểm. *Ghi chú: Đối với học sinh khuyết tật chỉ cần đảm bảo ½ các yêu cầu trên thì đạt điểm tối đa. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp 0,5 tiếng Việt. * Hướng dẫn chấm: + Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu, đôi chỗ có mắc vài lỗi nhưng không cơ bản: 0,5 điểm. + Diễn đạt nhiều chỗ còn lủng củng, mắc nhiều lỗi: 0,25 điểm. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ, cảm nhận sâu sắc. 0,5 * Hướng dẫn chấm: + Đảm bảo về mặt bố cục, lời kể sinh động, có tính sáng tạo: 0,5 điểm. + Đảm bảo về mặt bố cục nhưng chưa có sự sáng tạo: 0,25 điểm. ------------------- HẾT -------------------- Thắng Lợi, ngày 09 tháng 12 năm 2024 Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM Giáo viên Cung Thị Phương Lan Trần Thị Sương Huỳnh Thị Mai Thi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 467 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 363 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 285 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 438 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 291 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 161 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn