intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum

  1. UBND THÀNH PHỐ KON TUM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Năm học 2024 - 2025 Môn : Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Nội Mức độ nhận thức Tổng dung/ Kĩ TT đơn vị % năng kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm thức Đọc Thơ lục 3 1 1 1 50 hiểu bát ( 3 điểm ) ( 1 điểm ) ( 1 điểm ) Viết đoạn văn ghi lại 1* 1* 1* 1* 2 Viết cảm xúc 50 ( 1 điểm ) ( 2 điểm ) ( 1 điểm ) ( 1 điểm ) về bài thơ lục bát Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30 (1* là câu tự luận phần viết bao hàm cả 4 cấp độ, được thể hiện cụ thể trong hướng dẫn chấm).
  2. UBND THÀNH PHỐ KON TUM BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Năm học 2024 - 2025 Môn : Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Nội c u h i th o mức độ nhận thức Chương/ ung/Đơn Thông TT Mức độ đ nh gi Nhân Vận Vận Chủ đề vị iến hiểu iết ụng ụng c o thức 1 Đọc hiểu Thơ lục *Nhận biết: bát - Nhận biết thể thơ, đặc diểm của thể thơ. - Nhận ra chi tiết miêu tả về một hình ảnh trong bài thơ. - Nhận ra BPTT nhân hóa. *Thông hiểu: 3 1 1 - Hiểu được tác dụng của phép tu từ nhân hóa. - Tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ *Vận dụng: - Rút ra thông điệp 2 Viết Viết *Nhận biết: đoạn văn - Nhận biệt được bố cục của một đoạn văn, những hình ảnh tiểu biểu, ghi lại nét nghệ thuật được sử dụng trong cảm xúc bài thơ. về bài *Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm thơ lục xúc của nhân vật trữ tình được thể bát. 1* hiện qua ngôn ngữ bài thơ. - Rút ra được chủ đề mà bài thơ muốn gửi đến. *Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. *Vận dụng cao: - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị hình thức bài thơ. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết; sáng tạo trong cách diễn đạt.
  3. UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Năm học 2024 - 2025 Môn : Ngữ văn - Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ( Đề có 06 câu, 02 trang ) 40 30 20 10 Tỉ ệ chung 70 30 I. ĐỌC HIỂU (5,0 ĐIỂM). Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu: VỀ THĂM MẸ Đinh Nam Khương* Con về thăm mẹ chiều đông Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà Mình con thơ thẩn vào ra Trời đang yên vậy bỗng òa mưa rơi. Chum tương (1) mẹ đã đậy rồi Nón mê (2) xưa đứng nay ngồi dầm mưa Áo tơi (3) qua buổi cày bừa Giờ còn lủn củn (4) khoác hờ người rơm (5). Đàn gà mới nở vàng ươm Vào ra quanh một cái nơm (6) hỏng vành Bất ngờ rụng ở trên cành Trái na cuối vụ mẹ dành phần con. Nghẹn ngào thương mẹ nhiều hơn … Rưng rưng từ chuyện giản đơn thường ngày. (Trích SGK Cánh diều, NXB Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh– Ngữ văn 6, tập 1, trang 39, 40) Câu 1 (1,0 điểm). Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Trình bày đặc điểm về cách gieo vần, nhịp của thể thơ đó? Câu 2 (1,0 điểm). a. Cảnh vật quanh ngôi nhà của mẹ hiên lên với những hình ảnh nào? b. Những hình ảnh ấy cho em biết điều gì về người mẹ? Câu 3 (1,0 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong hai dòng thơ sau: “Chum tương mẹ đã đậy rồi Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa”. Câu 4 (1,0 điểm).
  4. Người con có tâm trạng, cảm xúc như thế nào trong lần về thăm mẹ? Vì sao người con có tâm trạng, cảm xúc đó? Câu 5 (1,0 điểm). Tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì qua bài thơ? (Trả lời từ 2 - 3 câu văn) II. VIẾT ( 5,0 ĐIỂM). Câu 6. Viết đoạn văn (15-20 câu ) ghi lại cảm xúc của em về bài thơ “Về thăm mẹ” (Đinh Nam Khương). ---------------------------------------- Chú thích: * Đinh Nam Khương (1948-2018) là nhà thơ Việt Nam, nổi tiếng với những sáng tác trữ tình, giàu hình ảnh và giàu cảm xúc về cuộc sống và con người, đặc biệt là tình quê hương và gia đình. Ông đã để lại dấu ấn sâu đậm trong lòng bạn đọc qua những bài thơ giản dị, mộc mạc nhưng thấm đẫm tình người. (1) chum tương: Chum dùng đựng tương (chum loại đồ gốm loại lớn, miệng tròn, giữa phình to, thót dần về phía đáy, dùng để đựng; tương: nước chấm làm từ gạo nếp (hoặc ngô), đậu nành và muối). (2) nón mê: nón cũ và rách nát. (3) o tơi: áo che mưa bằng lá cọ, không có tay. (4) lủn củn: thấp, ngắn, trông khó coi. (5) người rơm (còn gọi là bù nhìn rơm): vật giả hình người, làm bằng rơm để dọa chim, thú. (6) nơm: đồ đan thưa bằng tre, hình cái chuông, dung để chụp bắt cá.
  5. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Năm học 2024 - 2025 Môn : Ngữ văn - Lớp 6 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM (Bản Hướng dẫn này có 05 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Bản Hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến giải khác với hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng. - Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu; - Giáo viên có thể chi tiết hóa và thống nhất một số thang điểm ở các phần (nếu cần), nhưng không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của hướng dẫn chấm; - Phần I - đọc hiểu: 5,0 điểm - Phần II- Viết 5,0 điểm - Tổng điểm toàn bài là 10,0 II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ? Trình bày đặc điểm về vần, 1,0 nhịp của thể thơ đó. I ĐỌC - - Thể thơ: Lục bát ( 0,5 đ ) HIỂU - Đặc điểm về vần, nhịp của thể thơ lục bát chữ ( 0,5 đ ) + Gieo vần: Vần chân và vần lưng (Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 8 của câu bát; tiếng thứ 8 của câu bát vần với tiếng thư 6 của câu lục tiếp theo) + Nhịp: Thơ lục bát thường ngắt nhịp chẵn (2/2/2, 4/4, 2/4) *Hướng dẫn chấm: - Ý 1: 0,5 điểm - Ý 2: HS xác đinh được 2 đặc điểm được 0,5 điểm (xác định đúng một đặc điểm 0,25 điểm) HSKT ch xác định đúng thể thơ và nêu đươc 1 đặc điểm đạt điểm tối đa 2 a. Cảnh vật quanh ngôi nhà của mẹ hiên lên với những hình ảnh nào? b. Những hình ảnh ấy cho em biết điều gì về người mẹ?
  6. PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM a. Những sự vật hiện ên qu nh ngôi nhà củ mẹ (0,5 điểm) 1,0 + “chum tương đã đậy” + “áo tơi lủn củn” + “nón mê ngồi dầm mưa” + “đàn gà, cái nơm hỏng vành” * Hướng dẫn chấm: - Trả lời đủ các như đáp án (0,5 điểm) - Trả lời đúng 1-2 đáp án (0,5 điểm ) HSKT chỉ ra 1- 2 hình ảnh về sự vật GV ghi điểm t i đ b. Những hình ảnh ấy cho thấy mẹ à người : + Tần tảo, vất vả: Người mẹ hiện lên là một người lao động cần mẫn, gắn bó với cuộc sống nông thôn, luôn lo lắng, chu toàn cho cuộc sống gia đình. + Giản dị và đạm bạc: Cảnh vật mộc mạc, bình dị quanh ngôi nhà của mẹ cho thấy sự giản đơn trong lối sống, nhưng chan chứa tình yêu thương. (Chấp nhận cách diễn đạt khác miễn là đúng) * Hướng dẫn chấm: - Trả lời đủ các như đáp án (0,5 điểm) - Trả lời thiếu 01 nhận xét (0,25 điểm ) HSKT không nhận xét GV ghi điểm t i đ 3 Chỉ r và nêu t c ụng củ iện ph p tu từ nh n hó trong h i òng thơ s u: “ Chum tương mẹ đã đậy rồi 1,0 Nón mê xư đứng n y ngồi ầm mư ”. - Biện pháp tu từ: Nhân hóa; hình ảnh nhân hóa: nón mê đứng, ngồi, dầm mưa ( 0,5 điểm) - Tác dụng: ( 0,5 điểm ) + Làm tăng sức sống và cảm giác thân thuộc cho những vật dụng bình thường. + Biện pháp nhân hóa khiến người đọc cảm nhận mọi vật xung quanh đều có linh hồn, như đang đồng cảm và chia sẻ nỗi niềm với người con khi về thăm mẹ. *Hướng dẫn chấm: - Xác định đúng BPTT nhân hóa, hình ảnh nhân hóa (0,5 điểm ) .Nếu HS chỉ trả lời 1 trong 2 ý: gọi tên/ chỉ rõ hình ảnh nhân hóa ấy (0,25 điểm) - Tác dụng: HS trả lời đúng 1 ý ghi 0,25 điểm Chấp nhận cách diễn đạt khác, miễn à đúng ý. H KT x c định được BPTT được điểm t i đ .
  7. PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 4 Người con có tâm trạng, cảm xúc như thế nào trong lần về thăm 1,0 mẹ? Vì sao người con có tâm trạng, cảm xúc đó? - Tâm trạng, cảm xúc: bồi hồi, nghẹn ngào, thương mẹ sâu sắc trong lần về thăm mẹ - Người con có tâm trạng như vậy vì: + Hoàn cảnh thực tại: Người con trở về thăm mẹ nhưng mẹ lại không có nhà. + Tình yêu thương và nỗi nhớ mẹ: Sự thiếu vắng mẹ và những kỷ niệm gắn bó từ cuộc sống đời thường làm dâng trào cảm xúc trong lòng người con, khiến người con nghẹn ngào, rưng rưng xúc động. * Hướng dẫn chấm: - Trả lời đủ các như đáp án (1,0 điểm) - Ý 1 : 0,5 điểm - Ý 2: HS lý giải 2 đặc điểm được 0,5 điểm (1 đặc điểm 0,25 điểm) Chấp nhận cách diễn đạt khác, miễn à đúng ý *HSKT nêu được tâm trạng, cảm xúc đạt điểm t i đ . 5 Tác Tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì qua bài thơ? 1,0 (Trả lời từ 2 - 3 câu văn) HS có thể có những cách cảm nhận khác nhau. Song, cần thể hiện phù hợp với nội ung ài thơ, với lứa tuổi; chấp nhận những cách lí giải riêng của HS. Một s gợi ý: - Luôn trân trọng thời gian bên mẹ - Thấu hiểu những gì mẹ đã hi sinh - Thể hiện lòng yêu thương, biết ơn với cha mẹ - Chia sẻ, cảm thông thể hiện lòng hiếu thảo một cách thiết thực, ý nghĩa -.... * Hướng dẫn chấm: - Trả lời thành các câu văn mạch lạc, ý nghĩa hợp lý, đầy đủ ý: 0,75 - 1,0 điểm - Trình bày được 2- 3 ý nhưng diễn đạt thiếu mạch lạc :0,5 điểm - Chỉ trả lời bằng các từ ngữ riêng lẻ :0,25 điểm. II 6 Viết đoạn văn ghi ại cảm xúc của em về bài thơ ở phần đọc hiểu ( 5,0 VIẾT Về thăm mẹ - Đinh N m Khương) a. Đảm bảo cấu trúc một đoạn văn: Viết đúng hình thức đoạn văn 0,5 (Chữ cái đầu tiên viết hoa lùi đầu dòng, khi kết thúc nội dung thì chấm xuống hàng; Đoạn văn : mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn…)
  8. PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM b. Xác định đúng yêu cầu của đề.: cần bày tỏ tình cảm, cảm xúc của 0,5 bản thân về đoạn thơ. c. Học sinh có thể có nhiều c ch h c nh u nhưng cần đảm ảo 3,0 th o hướng s u: Mở đoạn (0,5 điểm): Giới thiệu tác giả, tên bài thơ và nêu khái quát cảm xúc về bài thơ. - Hướng dẫn chấm: + Dẫn dắt, giới thiệu hay,hấp dẫn: 0,5 điểm + Giới thiệu chưa trọn ý: 0,25 điểm + Không viết phần mở đoạn: 0 điểm * HS khuyết tật chỉ cần giới thiệu tác giả, tên ài thơ được điểm t iđ . hân đoạn (2,0 điểm): - Cảm xúc về nội dung đoạn thơ: + Khung cảnh àng quê và hình ảnh người mẹ:  Hình ảnh bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà gợi cảm giác trống trải, thiếu vắng hơi ấm gia đình.  Những hình ảnh quen thuộc như chum tương, nón mê, áo tơi, và người rơm làm sống lại một làng quê mộc mạc, gần gũi. + Những chi tiết giản ị mà giàu cảm xúc:  Đàn gà mới nở vàng ươm quanh cái nơm hỏng vành là biểu tượng của sự sống bình yên, giản dị nơi làng quê.  Trái na cuối vụ mẹ dành phần con gợi lên sự yêu thương, chu đáo của mẹ qua những hành động nhỏ nhưng thấm đượm tình yêu. + T m trạng củ người con:  Sự trống vắng khi không gặp mẹ, nỗi nghẹn ngào và thương mẹ nhiều hơn khi nhớ đến những điều giản dị nhưng ý nghĩa trong cuộc sống thường ngày. - Cảm xúc về tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong ài thơ: + Sử dụng hình ảnh giản dị chân thực, gợi tả + Giọng thơ nhẹ nhàng nhịp thơ chậm rãi + Sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa. - Hướng dẫn chấm: + Cảm nhận đầy đủ các nội dung, nghệ thuật của bài thơ, thể hiện được cảm xúc, các câu trong đoạn văn liên kết, mạch lạc ... :1,75 -2,0 điểm
  9. PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM + Cảm nhận được đầy đủ các nội dung, nghệ thuật của bài thơ nhưng một vài chi tiết về nội dung, nghệ thuật chưa rõ hoặc chưa thể hiện cảm xúc về các chi tiết ấy: 1,0 - 1,5 điểm. + Cảm nhận 1/3 số ý, thiếu cụ thể, chưa rõ từng nội dung :0,5 - 0,75 điểm. - Viết sơ sài 1-2 ý chung chung : 0, 25 điểm - Không viết hoặc viết sai hoàn toàn :0 điểm * Đ i với HSKT chỉ cần đảm bảo 1/2 nội ung à đạt điểm t i đ Kết đoạn (0,5 điểm): Khái quát ấn tượng, cảm xúc về bài thơ. - Hướng dẫn chấm: + Khái quát được ấn tượng, cảm xúc về bài thơ hay, hợp lí :0,5 điểm. + Chỉ khái quát được chưa bộc lộ cảm xúc riêng :0,25 điểm. *Đ i với HS khuyết tật chỉ cần khái quát nội ung ài thơ đạt điểm t i đ . d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt 0,5 câu Sai nhiều hơn 5 lỗi chính tả; 2 lỗi dùng từ,02 lỗi đặt câu (0,25 điểm) e. Sáng tạo 0,5 Có cách diễn đạt, trình bày mới mẻ; giới thiệu rõ ràng, đầy đủ về đối tượng; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. Không áp dụng tiêu chí này cho HSKT Kon Tum, 12/12/2024 GVBM Lê hị Hạnh ổ CM, CBQL duy t đề, hướng dẫn chấm Phan hị ú Uyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2