
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên
lượt xem 1
download

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: Ngữ văn – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MA TRẬN: Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng V. dụng T Kĩ Nội (Số câu) (Số câu) (Số câu) cao Tổng T năng dung/đơ (Số câu) n vị kĩ TN TL TN TL TN TL TN TL năng 1 Đọc Thơ lục 5 1 2 1 0 1 0 0 10 hiểu bát. (nằm ngoài SGK Ngữ văn 6) Tỉ lệ % điểm 2.5 0.5 1.0 1.0 1.0 60 2 Viết Viết bài 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 văn kể Viết bài trải văn kể nghiệm. trải nghiệm Tỉ lệ điểm từng 10 1.0 1.0 0 1.0 40 loại câu hỏi Tỉ lệ % điểm các 4.0 3.0 2.0 1.0 100 mức độ nhận thức II. BẢNG ĐẶC TẢ: Nội dung/ Đơn vị kiến TT Mức độ đánh giá thức, kĩ năng 1 Đọc hiểu: * Nhận biết: - Nhận biết được thể thơ lục bát, cách gieo vần, từ đồng âm, cụm từ, từ láy. * Thông hiểu: - Hiểu được nghĩa của từ có trong văn bản.
- Thơ lục bát - Hiểu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá có trong bài thơ. - Hiểu được tình cảm của nhân vật trong văn bản. * Vận dụng: - Bài học nhận thức rút ra từ nội dung văn bản. 2 Viết: Nhận biết: Nhận biết được kiểu bài văn tự sự kể lại một trải nghiệm của bản thân. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục Viết bài văn bài văn tự sự) kể trải nghiệm. Vận dụng: Vận dụng đặc điểm của kiểu bài tự sự vào tạo lập văn bản Vận dụng cao: Có sự sáng tạo trong cách kể, cách dùng từ, diễn đạt, gởi gắm bài học của bản thân, câu chuyện mang ý nghĩa sâu sắc. III. ĐỀ KIỂM TRA
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU: (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau: VỀ QUÊ Nghỉ hè bé lại thăm quê Được đi lên rẫy, được về tắm sông Thăm bà, rồi lại thăm ông Thả diều, câu cá... sướng không chi bằng Đêm về ngồi ngắm ông trăng Nghe ông kể chuyện chị Hằng ngày xưa Bà rang đậu lạc thơm chưa Mời ông bà, bé say sưa chuyện trò. (Về quê - Lam Thuỵ- nguồn: thivien.net) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 7 và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm: Câu 1 (0.5 điểm) Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Lục bát C. Năm chữ D. Tự do Câu 2 (0.5 điểm). Hai câu thơ: “Thăm bà, rồi lại thăm ông/ Thả diều, câu cá... sướng không chi bằng” những tiếng nào được gieo vần với nhau? A. Bà - cá. B. Thăm - thả. C. Lại - bằng. D. Ông - không. Câu 3 (0.5 điểm) Từ “lạc” trong từ “đậu lạc” có trong bài thơ và từ “lạc lõng” thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Động từ. C. Từ đồng âm. D. Từ đa nghĩa. Câu 4 (0.5 điểm) Trong các từ sau, đâu là từ láy? A. kể chuyện B. say sưa C. câu cá D. nghỉ hè
- Câu 5 (0.5 điểm) Biện pháp nhân hoá trong câu thơ: “Đêm về ngồi ngắm ông trăng” có tác dụng gì? A. Miêu tả hình ảnh trăng sinh động, gần gũi B. Miêu tả hình ảnh em bé ngắm trăng. C. Thể hiện sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước cảnh đêm trăng. D. Nhấn mạnh sự kỳ diệu của ánh trăng đêm. Câu 6 (0.5 điểm) Em hiểu nghĩa c ủa từ “say sưa” trong câu: “Bé say sưa chuyện trò” là gì? A. Đang say vì rượu, bia. B. Mệt mỏi và buồn ngủ khi trò chuyện. C. Bé đang say giấc ngủ. D. Tập trung, hứng thú vì trò chuyện. Câu 7 (0.5 điểm) Những hoạt động bé được tham gia khi về quê là: A. Lên rẫy, thả diều, câu cá, tắm sông. B. Trèo cây, ăn đậu lạc, lên rẫy. C. Làm bài tập về nhà, câu cá, nghe kể chuyện. D. Ngủ nướng, ngắm trăng, thả diều. Thực hiện các yêu cầu: Câu 8 (0,5 điểm) Ghi lại những cụm động từ có trong câu: “Mời ông bà, bé say sưa chuyện trò” Câu 9 (1.0 điểm) Trong bài thơ, em bé đã thể hiện tình cảm với ông bà như thế nào? Câu 10 (1.0 điểm) Đọc bài thơ, em thấy khi ở cạnh ông bà em nhận được điều gì? II. VIẾT: (4.0 điểm) Hãy viết bài văn kể lại chuyến đi thú vị cùng gia đình của em. -----HẾT-----
- D. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024 -2025 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Hướng dẫn chấm này có 03 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: Nội dung đọc –hiểu 1. Trắc nghiệm khách quan Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU TRẮC NGHIỆM 6,0 1 B 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 I 7 A 0,5 8 Mức 1 (0,5đ) Mức 2 (0,25đ) Mức 3 (0.0đ) Học sinh nêu được 2 cụm động từ, mỗi - Học sinh chỉ nêu - Trả lời sai hoặc cụm 0,25 điểm: được 1 cụm động từ. không trả lời. + Mời ông bà. + Say sưa chuyện trò. 9 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ) Học sinh trả lời đúng và sâu sắc tinh - Học sinh chỉ nêu Trả lời sai hoặc thần của đoạn trích, dưới đây là một số được 50% với mức không trả lời. gợi ý: 1.. + Yêu thương, quý mến ông bà: về quê thăm ông, bà.
- + Gắn bó với ông bà: trò chuyện cùng ông bà. + Kính trọng ông bà: Mời ông bà dùng đậu lạc trước. 10 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ) Học sinh nêu được cảm nhận cá nhân - Học sinh nêu được Trả lời sai hoặc nhưng ít nhất phải được 2 ý 50% mức 1 không trả lời. Sau đây là một số các gợi ý: - Những khoảnh khắc khắc bên ông bà là những trải nghiệm quý giá. - Giúp ta cảm nhận được tình yêu thương, sự gắn kết gia đình. - Học hỏi nhiều điều từ câu chuyện, kinh nghiệm sống của ông bà. - Nhận được bài học về sự sẻ chia: ông bà lớn tuổi, thỉnh thoảng rất cô đơn, cần sự quan tâm, kề bên của con cháu. * Học sinh có thể nêu theo ý mình nhưng phải phù hợp. Viết 4,0 a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: kể trải nghiệm 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu trải nghiệm: Chuyến đi thú vị cùng 0,5 gia đình của em. c. Xây dựng được các sự việc phù hợp để làm rõ vấn đề của 1,0 bài viết: II - Xác định được các ý chính của bài viết. - Sắp xếp ý hợp lý theo bố cục ba phần của bài văn kể trải nghiệm: + Mở bài: Giới thiệu trải nghiệm. + Thân bài: Kể diễn biến của trải nghiệm. + Kết bài: Kết thúc trải nghiệm và cảm xúc của người viết. Bài văn có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần thể hiện được các nội dung sau: - Đó là câu chuyện gì? Xảy ra khi nào? Ở đâu? - Những ai có liên quan đến câu chuyện? Họ có lời nói, hành động, thái độ gì?
- - Điều gì đã xảy ra, theo thứ tự nào? - Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy? - Thời gian, không gian, nhân vật… cần miêu tả. - Cảm xúc của bản thân khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại câu chuyện. - Rút ra được ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 1,5 - Triển khai được các ý - Lựa chọn được các thao tác k ể , phương thức biểu đạt phù hợp để kể được câu chuyện. Kể đúng theo trình tự đ. Diễn đạt: đảm bảo đúng chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng 0,25 Việt, liên kết văn bản. e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. 0,5 Duyệt của nhà Duyệt của TTCM Nhóm chuyên môn Nhóm chuyên môn ra trường duyệt đề đề Trần Thị Thuý Nga Nguyễn Thị Thuỷ Tiên Đặng Thị Kim Cúc

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1488 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1095 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1308 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1213 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1374 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1180 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1191 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1291 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1191 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1137 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1301 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1060 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1145 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1054 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1011 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
978 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
957 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
