intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TTRIỀU ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN Năm học 2020 - 2021 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7 Ngày kiểm tra: 28/12/2020 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN ĐỌC -HIỂU (3.0 điểm) Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi: Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Bà ơi, cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ”. ( Ngữ văn 7, tập I - NXB Giáo dục) Câu 1:Khổ thơ trên nằm trong bài thơ nào, của ai?(0,5 điểm) Câu 2:Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là gì? (0,5 điểm) Câu 3: Nhân vật trữ tình được nhắc tới trong khổ thơ trên là ai? Mục đích chiến đấu của người cháu là gì?(1,0 điểm) Câu 4: Nêu ý nghĩa văn bản chứa đoạn thơ trên?(1,0 điểm) PHẦN LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Từ bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 7 - 9 câu nêu cảm nhận của em về cảnh đẹp đêm trăng của núi rừng Việt Bắc trong đó có sử dụng ít nhất 1 cặp từ trái nghĩa. Gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa đó. Câu 2 (5.0 điểm) Cảm nghĩ về thầy (cô) giáo mà em yêu quý. ---------------------Hết-------------------- - Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh…………………………….lớp:…………….SBD:…………. Chữ ký giám thị:………………………………………………………………
  2. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS TRÀNG AN CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 Câu Hướng dẫn chấm Điểm PHẦN ĐỌC -HIỂU (3.0 điểm) Câu 1 Tên của bài thơ trên là: 0.5 Tiếng gà trưa. Tác giả là: Xuân Quỳnh. Câu 2 Phương thức biểu đạt 0.5 chính của đoạn thơ trên là: Biểu cảm Câu 3 - Nhân vật trữ tình là 0.5 Người cháu – anh 0.5 chiếnsĩ. - Mục đích chiến đấu của người chiến sĩ cao cả, thiêng liêng nhưng cũng rất bình dị. + Cháu chiến đấu vì Tổ quốc, nhân dân, vì xóm làng thân thuộc + Vì người thân và vì kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ. Câu 4 - Ý nghĩa bàithơ:Những kỉ niệm về người bà tràn 1.0 ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận. PHẦN LÀM VĂN (7.0 điểm) Từ bài thơ “ Cảnh Câu 1 khuya” của Hồ Chí Minh 2.0 điểm hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 7 - 9 câu nêu cảm nhận của em về cảnh đẹp đêm trăng của
  3. núi rừng Việt Bắc trong đó có sử dụng ít nhất 1 cặp từ trái nghĩa. Gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa đó. 1.1.Yêu cầu chung HS có kĩ năng viết một đoạn văn từ 7-9 câu theo đúng chủ đề có bố cục đầy đủ, rõ ràng. Đoạn văn có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 1.2.Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo thể thức của đoạn văn: Có mở đoạn, 0.25 thân đoạn, kết đoạn - Điểm 0.25: Trình bày 0 đầy đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Điểm 0: Thiếu mở đoạn, thân đoạn hoặc kết đoạn. b. Xác định đúng vấn đề: nêu cảm nhận của em về về cảnh đẹp đêm trăng của núi rừng Việt Bắc trong đó có sử dụng ít nhất 1 cặp từ trái nghĩa. Gạch chân dưới 0.25 cặp từ trái nghĩa đó. - Điểm 0.25: Nêu cảm nhận của em về về cảnh 0 đẹp đêm trăng của núi rừng Việt Bắc trong đó có sử dụng ít nhất 1 cặp từ trái nghĩa. Gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa đó. - Điểm 0: Xác định sai vấn đề, trình bày sai lạc sang vấn đề khác. c. Nội dung: Có thể viết đoạn văn theo nhiều cách. 0.5
  4. Dưới đây là một số gợi ý: 0.5 - Cảnh đep đêm trăng ở núi rừng Việt Bắc đẹp trong sáng, tươi vui: Có tiếng suối như tiếng hát... - Đẹp lung linh, huyền ảo: Trăng lồng bóng cổ thụ xuống những khóm hoa * Lưu ý: Học sinh có thể có những cách cảm nhận và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục. - Điểm 1.0: Đảm bảo tất cả các yêu cầu trên. - Điểm 0.5: H.s nêu được từ 1/2 các yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo - Điểm 0.25: Có điểm 0.25 riêng thể hiện được sự sáng tạo của cá nhân, biểu 0 cảm tốt. - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng, hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. e.Chính tả, ngữ pháp: - Điểm 0.25: Không mắc 0.25 lỗi chính tả, dùng từ, đặt 0 câu. - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Câu 2 Cảm nghĩ về thầy 5.0 điểm (cô) giáo mà em yêu quý 1.1.Yêu cầu chung Học sinh biết kết hợp kiến
  5. thức và kỹ năng về dạng bài văn biểu cảm để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; bài viết có kiến thức chính xác, khoa học; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 1.2.Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc bài biểu cảm: Có mở bài, thân bài, kết bài 0.25 - Điểm 0.25: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ chức thành 0 nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân. - Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ có một đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có một đoạn văn. b. Xác định đúng vấn đề biểu cảm: - Điểm 0.25: Nêu cảm 0.25 nhận về nội dung và nghệ thuật của đoạn văn, biết 0 trình bày thành một bài văn biểu cảm. - Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần biểu cảm, trình bày sai lạc sang vấn đề khác. c. Học sinh có thể viết bài theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm bảo 0,5
  6. những yêu cầu sau: * Mở bài: (0,5 điểm) Giới thiệu về người thầy 0.5 (người cô), lí do em viết 0.5 về người thầy (người cô) ấy. 0.5 * Thân bài: (3,0 điểm) 0.5 - Những cảm xúc, đánh 0.5 giá, nhận xét của bản thân về người thầy 0.5 (người cô): - Hình dáng, lời nói, cử 0.5 chỉ... của người thầy (người cô) để lại trong em nhiều ấn tượng. - Những việc làm, hành động đáng nhớ của người thầy (người cô) ấy. - Thái độ cư xử của người thầy (người cô) với mọi người - Hành động của thầy cô với bản thân làm em cảm phục, quý mến,... - Những việc em đã làm hoặc định làm đối với người thầy (người cô) để thể hiện lòng biết ơn. * Kết bài: (0,5 điểm) - Khẳng định tình cảm, thái độ của em đối với người thầy (người cô). * Lưu ý: Học sinh có thể có những cách cảm nhận và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục. - Điểm 4.0: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên nhưng một trong các vấn đề còn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa thật sự chặt chẽ.
  7. - Điểm 2.5-3.5 Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. - Điểm 1.0-2.0: Đáp ứng được khoảng 1/3 các yêu cầu trên. - Điểm 0.5: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo - Điểm 0.25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và 0.25 sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ…); thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không 0 trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng, hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. e.Chính tả, ngữ pháp: - Điểm 0.25: Không mắc 0.25 lỗi chính tả, dùng từ, đặt 0 câu. - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Tổng 10 --------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2