Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Kim Đồng, Phước Sơn
lượt xem 1
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Kim Đồng, Phước Sơn" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Kim Đồng, Phước Sơn
- TRƯỜNG TH&THCS KIM ĐỒNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Mức Tổng Tỉ lệ % tổng điểm độ nhận Nội thức TT Kĩ dung/ Nhận Thôn Vận Vận Số Thời năng đơn vị biết g hiểu dụng dụng CH gian KT cao (phút) Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời TN TL CH gian CH gian CH gian CH gian (phút) (phút) (phút) (phút) Đọc Đoạn 4 10 4 15 2 20 0 8 2 45 60 1 hiểu trích Viết văn 1* 45 1 45 40 bản 2 Viết biểu 1* 1* 1* cảm về con người. Tỷ lệ 20+10 25+10 15+10 10 60 40 90 % 100
- Tổng 30% 35% 25% 10% 60% 40% Tỷ lệ chung 35% -----------Hết------------ TRƯỜNG TH&THCS KIM ĐỒNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I– NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội dung/Đơn Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng vị kiến thức giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VDC 1. Đọc hiểu Đoạn trích * Nhận biết: - Nhận biết 4 TN 3TN +1TL phương thức biểu đạt trong văn bản.
- - Nhận biết cách biểu cảm trực tiếp trong văn bản. - Nhận biết hình ảnh được 1TN+1TL nói đến trong văn bản. - Nhận biết từ láy trong văn bản. * Thông hiểu: - Hiểu được tình cảm của tác giả thể hiện trong văn bản. - Nắm được nội dung được đề cập đến trong văn bản. - Nắm được thành phần chủ ngữ trong câu. - Hiểu được một phần nội dung được thể hiện qua tác phẩm.
- * Vận dụng: - Xác định được biện pháp tu từ trong một câu văn cụ thể. - Nêu được việc làm (hành động) thể hiện nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ. 2 Viết Phát biểu cảm * Nhận biết: 1TL* nghĩ về một Nhận biết người gần gũi được yêu cầu và thân thiết của đề về kiểu nhất với em văn bản, đối tượng biểu cảm. * Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản…) * Vận dụng: Viết được bài văn biểu cảm
- về một đối tượng (con người). Đưa ra được những hình ảnh, tình cảm, cảm xúc để thể hiện sự yêu mến của bản thân về đối tượng đó. * Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, sắp xếp các ý theo một trình tự lo gic, mạch lạc, thể hiện rõ cảm xúc của người viết. Tổng 4 TN 4TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65% 35% (%) -----------Hết--------
- TRƯỜNG TH&THCS KIM ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên: ...................................... NĂM HỌC 2022 – 2023 Lớp: 7/... Môn: Ngữ văn - Lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo 1 Chữ ký Giám khảo 2 I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: BÀN CHÂN CỦA BỐ Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi trơn ngã. Người ta nói “đấy là bàn chân vất vả”. Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết một miếng, không đầy đặn như gan bàn chân người khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng hòa muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đôi guốc mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, nhưng cũng rên vì nhức chân. Rượu tê thấp không tài nào xoa bóp khỏi. Bố đi chân đất. Bố đi ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy ngày nào bố cũng ngâm chân xuống nước, xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ khi sương còn đẫm ngọn cây ngọn cỏ. Khi bố về cũng là lúc cây cỏ đẫm sương đêm. Cái thúng câu bao lần chà đi sát lại bằng sắn thuyền. Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm…. Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra tông – đơ, cái ghế xếp bao lần thay vải, nó theo bố đi xa lắm. Bố ơi! Bố chữa làm sao lành lặn đôi bàn chân ấy - đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh. (Trích “Tuổi thơ im lặng” – Duy Khán) Câu 1. Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích trên? A. Miêu tả, Tự sự, Biểu cảm B. Biểu cảm, Miêu tả, Nghị luận C. Nghị luận, Tự Sự, Thuyết minh D. Tự sự, Thuyết minh, Biểu cảm Câu 2. Trong văn bản, tác giả nhắc đến hình ảnh nào của bố nhiều nhất? A. Hình ảnh đôi bàn tay của bố. B. Hình ảnh nụ cười của bố. C. Hình ảnh đôi mắt của bố.
- D. Hình ảnh đôi bàn chân của bố. Câu 3. Tác giả thể hiện rõ tình yêu đối với người bố như thế nào? A. Thương bố vất vả. B. Lo cho công việc của bố. C. Muốn chia sẻ công việc với bố. D. Muốn chữa bệnh cho bố. Câu 4. Theo em, tác giả sử dụng phương thức biểu cảm trực tiếp là đúng hay sai? A. Sai B. Đúng Câu 5. Ý nào sau đây đề cập đến nội dung văn bản? A. Tình cảm gia đình trong cuộc sống thường ngày. B. Tình yêu thương, kính trọng của con dành cho bố. C. Tình thương yêu, xót xa vì bố vất vả, ốm đau. D. Người con ước ao được ở mãi bên bố. Câu 6. Chủ ngữ trong câu “Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng hòa muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đôi guốc mộc” là A. Đêm nào B. bố C. bố cũng ngâm nước nóng D. gãi lấy gãi để Câu 7. Ý nào sau đây chỉ bao gồm từ láy? A. Khum khum, gãi lấy gãi để, lành lặn B. Vất vả, cây cỏ, lấm tấm C. Lấm tấm, dãi nắng, khum khum D. Khum khum, lấm tấm, lành lặn Câu 8. Xác định biện pháp tu từ được tác giả sử dụng nổi bật ở trong câu “Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, những cũng rên vì nhức chân.” A. Điệp ngữ B. Nhân hóa C. Ẩn dụ. D. So sánh Câu 9. Em hiểu như thế nào cách gọi của tác giả về đôi bàn chân của bố là “bàn chân vất vả”? Câu 10. Từ văn bản trên, theo em, con cái nên làm gì để thể hiện nghĩa vụ của mình đối với cha mẹ? II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn biểu cảm về một người gần gũi và thân thiết nhất với em. ------------------------- Hết ------------------------- BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… TRƯỜNG TH&THCS KIM ĐỒNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I– NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 A. Hướng dẫn chung: - Giáo viên dựa vào yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá bài làm của học sinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. - Việc chi tiết hóa nội dung cần đạt và điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trong câu và tổng điểm toàn bài. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. Hướng dẫn cụ thể: Phần I: ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 Phương án trả lời A D A B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 9: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,75 đ) Mức 3 (0,5 đ) Mức 4 (0,2 - Học sinh trình bày - Học sinh trình bày - Học sinh trình bày Học sinh trì cách hiểu phù hợp với cách hiểu phù hợp với cách hiểu tương đối cách hiểu chư nội dung đoạn trích, nội dung đoạn trích, phù hợp với nội dung không phù hợp đảm bảo chuẩn mực đảm bảo chuẩn mực đoạn trích, đảm bảo dung đoạn trí đạo đức, pháp luật; đạo đức, pháp luật; chuẩn mực đạo đức, bảo chuẩn m diễn đạt trôi chảy, diễn đạt chưa trôi pháp luật; diễn đạt đức, pháp luật mạch lạc. chảy, mạch lạc. chưa trôi chảy, mạch lạc. Gợi ý: Hình ảnh đôi bàn chân của người bố được miêu tả một cách chân thực nhất "khum k ảnh đôi chân đầy vất vả. Đôi chân ấy không hoàn hảo, gầy gò và dãi dầm mưa nắng. Hình ả ảnh ẩn dụ cao đẹp cho tình phụ tử đầy thiêng liêng, cao quý.
- Câu 10 (1 điểm) - Học sinh nêu được những nghĩa vụ của con cái với cha mẹ, phù hợp với nội dung thể hiện tr Gợi ý: Nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ: - Yêu thương, kính trọng, lễ phép với cha mẹ. - Biết giúp đỡ cha mẹ làm những việc vừa với sức mình. - Chăm chỉ học tập, có ý thức tự giác trong mọi việc. - Không có những hành vi vô lễ, việc làm bất hiếu với cha mẹ. …. Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được nghĩa vụ của con cái với cha mẹ phù hợp, diễn đạt gọn rõ: 1.0 điểm. - Học sinh nêu được nghĩa vụ của con cái với cha mẹ phù hợp, nhưng diễn đạt chưa gọn rõ: 0 - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm. Phần II: VIẾT (4 điểm) A. Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Đi 1. Cấu trúc bài văn 2. Xác định đúng vấn đề biểu cảm 3. Trình bày vấn đề biểu cảm 4. Chính tả, ngữ pháp 5. Sáng tạo B. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí 1. Cấu trúc bài văn (0.5) Điểm Mô tả tiêu chí
- 0,5 - Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài và - Mở b Kết bài. cảm. - Mở bài giới thiệu đối tượng biểu cảm; - Thân phần Thân bài biết sắp xếp các ý để bộc cá nhâ lộ cảm xúc theo một trình tự hợp lí, phần thiết nh Kết bài khẳng định được tình cảm của - Kết b người viết với đối tượng biểu cảm. cho ng - Các phần có sự liên kết chặt chẽ. 0,25 Bài viết đủ 3 phần nhưng chưa đầy đủ nội dung, Thân bài chỉ có một đoạn văn. 0,0 Chưa tổ chức bài văn thành 3 phần như trên (thiếu mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết chỉ một đoạn văn) 2. Xác định đúng vấn đề biểu cảm 0,25 Xác định đúng vấn đề biểu cảm. Phát bi và thân 0,0 Xác định không đúng vấn đề biểu cảm.
- 3. Trình bày ý kiến về vấn đề cần biểu cảm 2.0-2.5 - Nội dung: đảm bảo nội dung: + Gi + Giới thiệu được người gần gũi và thân thân thiết với em. + G + Gợi ra được những hình ảnh tiêu biểu, biểu, ấ ấn tượng; những việc làm, thái độ, tình tình cả cảm của người đó dành cho em; kỉ niệm niệm sâ sâu sắc giữa em và người đó. + Kh + Khẳng định tình cảm của em dành cho cho n người đó. - Tính liên kết của văn bản: Bố cục hợp lí, lời văn trong sáng, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc; biết kết hợp yếu tố miêu tả và tự sự vào bài văn. 1.0-1.75 - Nội dung: đảm bảo nội dung: + Giới thiệu được người gần gũi và thân thiết với em. + Gợi ra được những hình ảnh tiêu biểu, ấn tượng; những việc làm, thái độ, tình cảm của người đó dành cho em. + Khẳng định tình cảm của em dành cho người đó. - Tính liên kết của văn bản: Bố cục hợp lí, lời văn trong sáng, diễn đạt tương đối trôi chảy; có yếu tố miêu tả và tự sự trong bài văn. 0.25-1.0 - Nội dung: đảm bảo nội dung: + Giới thiệu được người gần gũi và thân thiết với em. + Gợi ra được những hình ảnh tiêu biểu, ấn tượng, tình cảm của người đó dành cho em. + Khẳng định tình cảm của em dành cho người đó. - Tính liên kết của văn bản: Bố cục hợp lí, lời văn trong sáng.
- 0.0 Bài làm không đúng trọng tâm yêu cầu của đề hoặc không làm bài. 4. Chính tả, ngữ pháp 0.25 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… 0.0 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ… 5. Sáng tạo 0.5 Có sáng tạo trong cách biểu cảm và diễn đạt. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét.
- 0.0 Chưa có sự sáng tạo. ……………Hết…………….
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn