Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS Năm học 2022 – 2023 NGUYỄN TRUNG TRỰC Môn: NGỮ VĂN 7. Thời gian làm bài: 90 phút Hình thức đề kiểm tra: Tự luận 100%. Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1/ Đọc – Hiểu văn bản: Hiểu chủ đề, Thể loại: -Nhận biết được thông điệp, ý - Tản văn, tùy bút. các đặc điểm của nghĩa của văn (Ngữ liệu ngoài SGK) tản văn, tùy bút. bản; hiểu tình Tiếng Việt: cảm, cảm xúc của Nêu được - Yếu tố Hán Việt, từ Hán -Xác định được người viết thể cảm nhận Việt. nghĩa của một số hiện qua ngôn về con yếu tố Hán Việt ngữ văn bản. người, sự và nghĩa của từ việc. - Ngôn ngữ các vùng miền. Hán Việt. -Hiểu được một vài ngôn ngữ vùng miền và tìm từ toàn dân tương ứng Số câu Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu 1 Số câu: 0 Số câu:7 Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 3 Số điểm 1 Số điểm:0 6 điểm Tỷ lệ % Tỉ lệ 20% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ: 0% =60% 2/ Viết Biết viết Văn thuyết minh bài văn thuyết minh luật lệ trong trò chơi . Số câu Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm:0 Số điểm:0 Số điểm:0 Số điểm: 4 4 điểm Tỷ lệ % Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ 40% =40% Tổng số câu Số câu 4 Số câu 2 Số câu 1 Số câu 1 Số câu 8 Tổng số điểm Số điểm 2 Số điểm 3 Số điểm 1 Số điểm 4 Số điểm 10 Tỷ lệ % 20% 30 % 10% 40% 100% UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2022 – 2023 NGUYỄN TRUNG TRỰC Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7
- Thời gian: 90 phút I. Đọc - Hiểu văn bản:(6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu bên dưới. MÙA XUÂN CỦA TÔI Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân. Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng yêu nhất mùa xuân không phải là vì thế. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng... Người yêu cảnh, vào những lúc trời đất mang mang như vậy, khoác một cái áo lông, ngậm một ống điếu mở cửa đi ra ngoài tự nhiên thấy một cái thú giang hồ êm ái như nhung và không cần uống rượu mạnh cũng như lòng mình say sưa một cái gì đó - có lẽ là sự sống. Ấy đấy, cái mùa xuân thần thánh của tôi làm cho người ta muốn phát điên lên như thế ấy. Ngồi yên không chịu được. Nhựa sống ở trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối, nằm im mãi không chịu được, phải trồi ra thành những cái lá nhỏ li ti giơ tay vẫy những cặp uyên ương đứng cạnh. Cùng với mùa xuân trở lại, tim người ta dường như cũng trẻ hơn ra, và đập mạnh hơn trong những ngày đông tháng giá. Lúc ấy, đường sá không còn lầy lội nữa mà là cái rét ngọt ngào, chớ không còn tê buốt căm căm nữa. Y như những con vật nằm thu hình một nơi trốn rét thấy nắng ấm trở về thì lại bò ra để nhảy nhót kiếm ăn, anh cũng “sống” lại và thèm khát yêu thương thực sự. Ra ngoài trời, thấy ai cũng muốn yêu thương, về đến nhà lại cũng thấy yêu thương nữa. Nhang trầm, đèn nến, và nhất là bầu không khí gia đình đoàn tụ êm đềm, trên kính dưới nhường, trước những bàn thờ Phật, bàn thờ Thánh, bàn thờ tổ tiên làm cho lòng anh ấm lạ ấm lùng, tuy miệng chẳng nói ra nhưng trong lòng thì cảm như có không biết bao nhiêu là hoa mới nở, bướm ra ràng mở hội liên hoan. (Vũ Bằng, Thương nhớ mười hai, NXB Văn học, Hà Nội, 1993) Câu 1: Em hãy cho biết văn bản “Mùa xuân của tôi” thuộc loại văn bản nào? (0.5 điểm) Câu 2: Qua văn bản trên, em hãy nêu những đặc trưng cơ bản của tùy bút ? (0.5 điểm) Câu 3: Hãy kể tên một văn bản tùy bút em đã được học trong chương trình Ngữ văn 7 học kì I? (0.5 điểm) Câu 4: Nội dung, ý nghĩa của văn bản trên là gì? (1 điểm) Câu 5:Tìm 4 từ Hán Việt trong đoạn trích trên? (0.5 điểm) Câu 6: Xác định một vài ngôn ngữ vùng miền có trong đoạn trích và tìm từ tương ứng với từ vùng miền vừa tìm được ở trên? (2 điểm) Câu 7: Em hãy nêu cảm nhận của bản thân về con người và mùa xuân Bắc Việt? (1điểm)
- II.Viết: (4.0 điểm) Viết bài văn thuyết minh về một luật lệ trong trò chơi hay vận động. - Hết -
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NGUYỄN TRUNG TRỰC Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7 Thời gian: 90 phút CÂU NỘI DUNG ĐIỂM I. Đọc – Hiểu văn bản: - Văn bản “Mùa xuân của tôi” 0.5 Câu 1 thuộc thể loại tùy bút - Tuỳ bút không chỉ là sự ghi chép đơn thuần, mang tính điều tra hay thông báo mà thể Câu 2 loại này còn chứa đựng ngôn 0.5 ngữ giàu hình ảnh, nhịp điệu thể hiện cảm xúc, suy tư của người viết -HS kể đúng 1 trong 2 văn 0.5 bản đã học đều được Câu 3 + Cốm Vòng + Mùa thu về Trùng Khánh nghe hạt dẻ hát - Cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được cảm nhận, tái hiện trong nỗi nhớ thương da diết của một người xa quê. Câu 4 1.0 - Ý nghĩa: Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sở – một biểu hiện cụ thể của tình yêu đất nước. HS liệt kê đúng 2 từ Hán Việt là được + mê luyến Câu 5 + huê tình 0.5 + giang hồ + thần thánh + uyên ương… - nến( đèn cầy) - mưa riêu riêu(mưa nhè nhẹ) 0.5 Câu 6 - chuộng(yêu thích) 0.5 - nhựa sống(sức sống, sự 0.5 sống) 0.5 Câu 7 HS tự nêu theo ý mình. 1.0 (Mùa xuân trong bài được tác giả miêu tả vơi đầy đủ nét riêng của phương Bắc, có
- mưa xuân có tiếng nhạn kêu, có cái rét ngọt, có cành đào phai…,con người nơi đây phơi phới niềm vui, hạnh phúc, nhịp sống rộn ràng không khí lễ hội, gia đình đầm ấm bên nhau) II. Viết: Về hình thức: -Lời văn chuẩn xác, không sai lỗi chính tả, biết cách viết một văn bản thuyết minh. Về nội dụng: HS viết đúng theo phương pháp văn thuyết minh về 1 trò 0.5 chơi hay luật lệ. Dàn bài gợi ý: 3 1. Mở bài: Giới thiệu được luật lệ trong trò chơi. 0,5 2. Thân bài: Thuyết minh được luật lệ trong 1 trò chơi cụ thể. *Dụng cụ * Về luật chơi * Một số lưu ý giúp bạn chiến thắng trong trò 3. Kết bài: Trò chơi dân gian sẽ còn được phát huy hơn nữa trong các giờ ra chơi, các cuộc thi đua ở các lớp học, trường học để thế hệ trẻ sau này có thể cảm nhận và gìn giữ trò chơi dân gian tuyệt vời. GV cân nhắc trên bài làm thực tế để quyết định số điểm phù hợp. Chú ý: Học sinh có thể làm bài theo các cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo được kiến thức ở trên, việc cho điểm từng câu cần theo hướng dẫn chấm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn