intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - MÔN NGỮ VĂN 7 Mức độ nhận thức Tổng % Kĩ năng Nội dung/đơn vị KT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng điểm TT cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN Đọc hiểu Tản văn 1 Số câu 4 0 3 1 0 1 0 1 10 Tỉ lệ % 20 0 15 10 10 5 60 Viết Viết bài văn biểu cảm về con người 2 Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 Tỉ lệ % 10 15 10 5 40 Tỷ lệ % điểm các mức độ 70% 30% 100
  2. BẢNG ĐẶC TẢ Nội dung/Đơn vị TT Kĩ năng Mức độ đánh giá kiến thức 1 Đọc hiểu Tản văn Nhận biết - Nhận biết thể loại tản văn. - Nhận biết đặc điểm của thể loại tản văn. - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu. - Nhận biết loại cụm từ. Thông hiểu: - Hiểu câu chứa thành phần trạng ngữ. - Hiểu ý nghĩa chi tiết trong văn bản. - Hiểu nhan đề. - Hiểu thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Vận dụng: - Trình bày được cách ứng xử phù hợp về một vấn đề được gợi ra từ đoạn trích. Vận dụng cao: - Liên hệ với thực tế kết hợp với nội dung đoạn trích, để giải quyết được vấn đề trong cuộc sống. 2 Viết Nhận biết: Viết bài văn biểu cảm về con người. Thông hiểu: Viết đúng kiểu bài, về nội dung, hình thức. Viết bài văn biểu Vận dụng: Bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, làm sáng tỏ các cảm nhận về cảm về con người người được biểu cảm. Vận dụng cao: Bài viết có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt.
  3. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ KA MÔN: NGỮ VĂN 7 Họ tên:………………………………………. Năm học: 2023 – 2024 Lớp: 7 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) Điểm Lời phê I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: “Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác điều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!”. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. (Cánh diều tuổi thơ - Tạ Duy Anh, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017) Câu 1: Cho biết đoạn ngữ liệu trên thuộc thể loại văn bản nào? A. Tuỳ bút. B. Hồi kí. C. Truyện. D. Tản văn. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thuộc về thể loại tản văn? A. Các tác phẩm tự sự nói chung có nhân vật, cốt truyện và lời kể. B. Ghi chép lại bằng trí nhớ những sự việc đã xảy ra đối với bản thân trong quá khứ đã để lại ấn tượng mạnh. C. Thể loại thuộc loại hình kí, trong đó tác giả ghi chép lại các sự việc được quan sát và suy ngẫm về cảnh vật, con người xung quanh. D. Bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người viết qua các hiện tượng, đời sống thường nhật. Câu 3: Tuổi thơ của tác giả gắn với hình ảnh nào? A. Dòng sông. B. Cánh diều. C. Cánh đồng. D. Cánh cò. Câu 4: Trong câu“Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ” có cụm từ “một thảm nhung khổng lồ” thuộc cụm từ nào sau đây? A.Cụm danh từ. B. Cụm động từ. C. Cụm tính từ. D. Không phải là cụm từ loại. Câu 5: Trong các câu sau, câu nào có chứa trạng ngữ? A. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. B. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. C. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. D. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. Câu 6: Câu “Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên xanh...” cho thấy tâm hồn đứa trẻ như thế nào?
  4. A. Trẻ em sẽ có tâm hồn yếu đuối. B. Trẻ em hay dễ ảo tưởng. C. Trẻ em thấy bản thân luôn nhỏ bé. D. Trẻ em có tâm hồn mộng mơ. Câu 7: Nhan đề văn bản nêu lên nội dung gì? A. Nêu vấn đề cần phải giữ gìn trò chơi dân gian. B. Nêu lên ý nghĩa của cánh diều đối với tuổi thơ. C. Nêu hình ảnh xuyên suốt văn bản. D. Nêu lên ước mơ của con người lúc tuổi thơ. Câu 8: Thông qua “Cánh diều tuổi thơ”, tác giả Tạ Duy Anh muốn gửi đến cho chúng ta điều gì? Câu 9: Tuổi thơ của mỗi đứa trẻ thường gắn với những trò chơi thú vị? Hãy trình bày cảm nhận về một trò chơi đã gắn bó với tuổi thơ em? Câu 10: Em có đồng ý với ý kiến sau không: “Cánh diều có thể khơi dậy niềm vui sướng và ước mơ của tuổi thơ”? Hãy nêu vai trò của ước mơ trong đời sống con người. II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn biểu cảm bày tỏ tình cảm, suy nghĩ của em về một người mà em yêu mến.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan: 3,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời D D B A C D D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận: 2,5 điểm Câu Nội dung Điểm Thông qua “Cánh diều tuổi thơ”, tác giả Tạ Duy Anh muốn nói đến khát 8 vọng sống của con người như những cánh diều bay trên bầu trời rộng lớn, 1,0 thỏa sức mình, nỗ lực chiến đấu cho cuộc đời. - HS có thể trình bày những cảm nhận về trò chơi gắn bó với tuổi thơ em ở 9 những ý khác nhau. - GV linh hoạt trong quá trình chấm điểm. Gợi ý: - Giới thiệu được trò chơi. 0,5 - Bày tỏ được tình cảm của bản thân với những kỉ niệm gắn bó trò chơi ấy. 0,5 - HS có thể trả lời đồng tình hoặc không đồng tình, nhưng phải lí giải hợp lí. (GV linh hoạt trong quá trình chấm điểm) 10 - Vai trò của ước mơ: (HS trình bày ngắn gọn theo ý). + Ước mơ tạo cho con người niềm say mê và thích thú theo đuổi công việc của mình. + Là mục tiêu phấn đấu để không bao giờ cảm thấy nhàm chán. 0,25 + Ước mơ khiến con người trở nên vĩ đại hơn bởi vì được xây dựng bởi lí tưởng và tâm hồn của những con người biết khát khao, biết cố gắng. 0,25 Phần II: VIẾT (4,0 điểm) Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Điểm Đảm bảo cấu trúc bài văn phát biểu cảm nghĩ 0,5 Xác định đúng vấn đề 0,25 Trình bày vấn đề 2,5 Chính tả, ngữ pháp 0,25 Sáng tạo 0,5 Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí 1. Cấu trúc bài văn Điểm Mô tả tiêu chí 0,5 - Bố cục đủ 3 phần MB-TB-KB.
  6. - Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. 2. Xác định đúng yêu cầu của đề 0,25 Bài văn phát biểu cảm nghĩ 3. Trình bày ý kiến về vấn đề cần phát biểu HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu: 1. Mở bài - Giới thiệu về người thân mà em yêu quý. 0,5 - Khái quát những tình cảm mà em dành cho người thân đó: yêu quý, kính trọng, ngưỡng mộ,... 2. Thân bài: Nêu được những đặc điểm nổi bật khiến người đó để lại tình cảm, ấn tượng sâu đậm trong lòng em. 0,5 - Cảm nghĩ những nét ấn tượng nhất về ngoại hình người thân đó: + Mái tóc, giọng nói, nụ cười, ánh mắt…. 0,5 + Dáng đi …. - Biểu cảm những nét tiêu biểu về tính cách, sở thích, lối sống: + Hòa nhã, cởi mở ,… 0,5 + Nhiệt tình, tốt bụng + Lo lắng, quan tâm, chia sẽ, giúp đỡ mọi người. - Những cảm xúc của em về người thân. + Nhớ thương… 0,5 3. Kết bài: Tình cảm, suy nghĩ của em đối với người mà em yêu mến. 4. Chính tả, ngữ pháp - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các 0,25 đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… 5. Sáng tạo 0,5 Có sáng tạo trong cách phân tích và diễn đạt. Giáo viên ra đề Người duyệt đề Hồ Mạnh Vững Nguyễn Quang Trung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2