Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức
- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: NGỮ VĂN - Lớp 7 Mức độ TT nhận thức Nội Kĩ dung/đơn Nhận Thông Vận Vận dụng Tổng năng vị kiến biết hiểu dụng cao thức (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Văn bản 10 1 hiểu 4 0 3 1 0 2 0 0 truyện (6đ) Tỉ lệ % 20 15 10 15 60 điểm Biểu cảm về con Viết 1 1 1 1 1 2 người 0 0 0 0 (4đ) hoặc sự việc Tỉ lệ % 10 10 10 0 10 40 điểm Tỉ lệ % điểm các 65 35 100 mức độ nhận thức Cấu trúc đề gồm 2 phần: Đọc hiểu và Viết + Đọc hiểu (6.0 điểm): Kết hợp trắc nghiệm với tự luận gồm 10 câu hỏi/yêu cầu: Nhận biết (4 câu: 2 điểm), thông hiểu (4 câu: 2,5 điểm), vận dụng (2 câu: 1,5 điểm).
- + Viết (4đ): Kiểm tra theo hình thức gồm 1 câu hỏi/yêu cầu: Nhận biết (1 điểm), thông hiểu (1 điểm), vận dụng (1 điểm), vận dụng cao (1 điểm). TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 7 Số câu hỏi Nội dung/ Đơn Mức độ đánh theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng vị kiến thức giá Nhận Thông Vận dụng Vận dụng cao biết hiểu 1 Đọc hiểu Văn bản truyện Nhận biết: 4TN 3TN+1TL 2 TL - Xác định được thể loại. - Xác định được số từ. - Nhận biết được chi tiết trong văn bản. Thông hiểu: - Hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép trong câu văn. - Hiểu được chi tiết gây xúc động trong văn bản. - Nhận xét được nhân vật trong văn bản - Trình bày được
- nội dung của văn bản. Vận dụng: - Trình bày quan điểm của bản thân. - Thông điệp văn bản gởi gắm. 2 Viết Biểu cảm về con Nhận biết: Nhận 1 TL người hoặc sự việc biết được cấu trúc của bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc và yêu cầu của đề về kiểu văn bản. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: Viết được bài văn biểu cảm về con người. Trình bày rõ ràng; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện cảm xúc của bản thân đối với người được biểu cảm. Vận dụng cao:Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, ngôn ngữ giàu cảm
- xúc. Tổng 4 TN 3 TN+1TL 2 TL 1TL Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65 35 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Chữ kí của GT KIỂM TRA HỌC Họ tên KỲ I (2023-2024) HS:.................................. Môn: Ngữ văn 7 .......... Thời gian: 90 Lớp: ............ ..... Số báo phút (KKTGGĐ) danh:.......... Phòng thi số: .............................. Nhận xét của Giám ĐIỂM Chữ kí của GK khảo Bằng chữ Bằng số ĐỀ A I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn, vừa cũ, lại rộng nữa. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ: “Tại sao mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao?”. Cô bé
- nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “Cháu hát hay quá!” – Một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Hôm sau, khi cô bé đến công viên đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước, khuôn mặt hiền từ, mỉm cười chào cô bé. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá!”. Nói xong cụ già lại chậm rãi một mình bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn hai mươi năm nay” – một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người, bật khóc. Hóa ra, bao nhiêu năm nay, tiếng hát của cô luôn được khích lệ bởi một đôi tai đặc biệt: Đôi tai của tâm hồn. (Theo Hoàng Phương – Sống đẹp) Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể loại gì? A. Truyện. B. Kí. C. Tuỳ bút. D. Tản văn. Câu 2. Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên? A. Vì cô bé không có bạn chơi cùng. B. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca. C. Vì cô không có quần áo đẹp. D. Vì cô bé luôn mặc quần áo rộng cũ và bẩn. Câu 3. Xác định số từ trong câu sau: “ Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.” A. một. B. vừa. C. ra. D. loại. Câu 4. Cụ già đã làm gì cho cô bé? A. Cụ khuyên cô bé cố gắng tập luyện để hát tốt hơn, đạt được thành công. B. Cụ trở thành người thân của cô bé, dạy cô bé hát bài hát cô yêu thích. C. Cụ khuyên cô bé rồi một ngày nào con sẽ trở thành ca sĩ, nên cứ hát đi. D. Cụ nói: "Cháu hát hay quá! Cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Câu 5. Dấu ngoặc kép trong câu “Cháu hát hay quá!” dùng để A. đánh dấu tên tập san, tác phẩm. B. dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. C. đánh dấu phần giải thích, bổ sung thêm. D. đánh dấu từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt. Câu 6. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì? A. Cụ già tốt bụng, nhân hậu nghe cô bé hát từ ngày này qua ngày nọ. B. Cô bé đã trở thành ca sĩ nổi tiếng nhiều người biết sau khi trưởng thành. C. Cô bé không hề biết cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô bé hát mỗi ngày. D. Một người nói với cô “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay”. Câu 7. Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện? A. Là một người kiên nhẫn. B. Là một người biết lắng nghe. C. Là người biết quan tâm, chia sẻ. D. Là một con người biết nhìn người. Câu 8. Nêu nội dung chính của văn bản trên.
- Câu 9. Tình huống bất ngờ trong câu chuyện trên là cô gái sững người khi nhận ra người bấy lâu nay luôn khích lệ, động viên cho giọng hát của cô lại là một ông cụ bị điếc. Nếu e là cô bé trong câu chuyện khi biết sự thật e sẽ làm gì? Câu 10: Văn bản gởi đến chúng ta thông điệp gì? II. VIẾT (4,0 điểm) Trong gia đình em, có nhiều người thân (ông, bà, bố, mẹ..). Em hãy trình bày cảm nghĩ về một người thân mà em yêu quý nhất. BÀI LÀM .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................... .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ..................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Chữ kí của GT KIỂM TRA HỌC Họ tên KỲ I (2023-2024) HS:.................................. Môn: Ngữ văn 7 .......... Thời gian: 90 Lớp: ............ ..... Số báo phút (KKTGGĐ) danh:.......... Phòng thi số: .............................. Nhận xét của Giám ĐIỂM Chữ kí của GK khảo Bằng chữ Bằng số ĐỀ B I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn, vừa cũ, lại rộng nữa. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ: “Tại sao mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao?”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “Cháu hát hay quá!” – Một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Hôm sau, khi cô bé đến công viên đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước, khuôn mặt hiền từ, mỉm cười chào cô bé. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá!”. Nói xong cụ già lại chậm rãi một mình bước đi.
- Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn hai mươi năm nay” – một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người, bật khóc. Hóa ra, bao nhiêu năm nay, tiếng hát của cô luôn được khích lệ bởi một đôi tai đặc biệt: Đôi tai của tâm hồn. (Theo Hoàng Phương – Sống đẹp) Câu 1. Cụ già đã làm gì cho cô bé? A. Cụ khuyên cô bé cố gắng tập luyện để hát tốt hơn, đạt được thành công. B. Cụ khuyên cô bé rồi một ngày nào con sẽ trở thành ca sĩ, nên cứ hát đi. C. Cụ trở thành người thân của cô bé, dạy cô bé hát bài hát cô yêu thích. D. Cụ nói: "Cháu hát hay quá! Cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Câu 2. Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện? A. Là một người kiên nhẫn. B. Là người biết quan tâm, chia sẻ. C. Là một con người biết nhìn người. D. Là một người biết lắng nghe. Câu 3. Văn bản trên được viết theo thể loại gì? A. Tùy bút. B. Kí. C. Truyện. D. Tản văn. Câu 4. Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên? A. Vì cô bé không có bạn chơi cùng. B. Vì cô bé luôn mặc quần áo rộng cũ và bẩn. C. Vì cô không có quần áo đẹp. D. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca. Câu 5. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì? A. Cụ già tốt bụng, nhân hậu nghe cô bé hát từ ngày này qua ngày nọ. B. Cô bé không hề biết cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô bé hát mỗi ngày. C. Cô bé đã trở thành ca sĩ nổi tiếng nhiều người biết sau khi trưởng thành. D. Một người nói với cô “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay”. Câu 6. Xác định số từ trong câu sau: “ Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.” A. vừa. B. một. C. ra. D. loại. Câu 7. Dấu ngoặc kép trong câu “Cháu hát hay quá!” dùng để A. dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. B. đánh dấu tên tập san, tác phẩm. C. đánh dấu phần giải thích, bổ sung thêm. D. đánh dấu từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt. Câu 8. Nêu nội dung chính của văn bản trên. Câu 9. Tình huống bất ngờ trong câu chuyện trên là cô gái sững người khi nhận ra người bấy lâu nay luôn khích lệ, động viên cho giọng hát của cô lại là một ông cụ bị điếc. Nếu e là cô bé trong câu chuyện khi biết sự thật e sẽ làm gì? Câu 10: Văn bản gởi đến chúng ta thông điệp gì? II. VIẾT (4,0 điểm) Trong gia đình em, có nhiều người thân (ông, bà, bố, mẹ..). Em hãy trình bày cảm nghĩ về một người thân mà em yêu quý nhất.
- BÀI LÀM .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................... .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ..................................................................................................
- ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ..................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7
- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU (6,0điểm) ĐỀ A Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời A B A D B D C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 ĐỀ B Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời D B C D D B A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 8 (1,0điểm) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) Nội dung: Giá trị, ý nghĩa của lời cổ vũ khích lệ HS nêu được nội dung nhưng Trả lời nhưng động viên giúp cô bé tiếp thêm nguồn chưa sâu sắc, toàn diện, diễn không chính xác, động lực to lớn thực hiện đam mê để gặt đạt chưa thật rõ. hoặc không trả lời. hái được thành công. Câu 9 (0,5điểm) Mức 1 (0,5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ)
- HS đưa ra được ý kiến cá nhân, sấu sắc, HS đưa ra được ý kiến cá Trả lời nhưng phù hợp. nhân nhưng chưa sâu sắc, không chính xác, còn chung chung. hoặc không trả lời. Câu 10 (1,0điểm) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 Mức 3 (0đ) đ) HS nêu được thông điệp được truyền tải qua văn bản (Nêu 2 thông điệp là đạt điểm tối đa). Sau đây là gợi ý: Trả lời - Đừng nhìn vẻ bề ngoài mà đánh giá năng lực thật sự của nhưng Học sinh nêu họ. không chính được một - Hãy trao đi yêu thương, động viên, khích lệ, ta sẽ giúp ai đó thông điệp xác, hoặc tự tin hơn, thậm chí khiến cuộc đời họ thay đổi. không trả - Phải luôn nỗ lực, rèn luyện chăm chỉ, tin vào bản thân thì lời. mới có thể đạt được thành công ….. II. VIẾT (4,0đ) A. Bảng điểm chung cho toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,25 điểm 2. Nội dung 2,0 điểm 3. Trình bày, diễn đạt 1,25 điểm 4. Sáng tạo 0,5 điểm B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0,25 điểm) Bài viết đủ 3 phần: mở bài, thân- Mở bài: nêu được đối tượng bài và kết bài. Phần thân bài biết biểu cảm là người thân trong gia 0,25 tổ chức thành nhiều đoạn văn có đình và ấn tượng ban đầu về sự liên kết chặt chẽ với nhau. người đó. 0 Chưa tổ chức được bài văn thành - Thân bài: nêu được những đặc 3 phần (thiếu mở bài hoặc kết điểm nổi bật khiến người thân ấy
- để lại ấn tượng sâu đậm trong em. Thể hiện được tình cảm, suy bài, hoặc cả bài viết là một đoạn nghĩ đối với người thân đó. văn) - Kết bài: khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với người thân đó. Tiêu chí 2. Nội dung (2,0 điểm) - Vận dụng tốt các thao tác để làm bài văn biểu cảm về con người. - Giới thiệu được người mà 2.0 mình biểu cảm (Mỗi ý trong tiêu chí được tối đa - Biểu cảm về người đó: đặc Bài văn có thể trình bày theo 0.5 điểm điểm nổi bật, kỉ niệm với người nhiều cách khác nhau nhưng cần đó. thể hiện được những nội dung sau: - Tình cảm của mình với người đó và vai trò của người đó với - Giới thiệu được người thân và mình. tình cảm với người đó. - Biểu cảm về người thân: - Giới thiệu được người thân . + Nét nổi bật về ngoại hình. - Chỉ ra được những đặc điểm + Vai trò của người thân và mối của người thân nhưng chưa nói quan hệ đối với người xung 1,0- 1,5 được kỉ niệm đáng nhớ. quanh. - Khẳng định được tình cảm của - Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa bản thân và vai trò của người đó em và người thân, biểu cảm về với mình. người đó. - Giới thiệu được người thân . - Tình cảm của em với người - Chưa chỉ ra được đặc điểm nổi thân. bật. - Biểu cảm về vai trò của người 0,5- 0,75 đó đối với mình . - Chưa khẳng định được tình cảm của bản thân và vai trò của người đó với mình. Bài làm quá sơ sài hoặc không 0.0 làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.25 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí
- - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong 1,25 bài văn. Mắc lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự 1,0 logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ nghèo, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,5 - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. 0,0 Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ nghĩa, chữ viết khó đọc. 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0,5 Lối phân tích, lối diễn đạt sáng tạo độc đáo. 0,25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0 Chưa có sự sáng tạo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn