Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - MÔN NGỮ VĂN 7 Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % Kĩ năng Nội dung/đơn vị KT TT điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN Đọc hiểu Truyện 1 Số câu 4 0 3 1 0 1 0 1 10 Tỉ lệ % 20 0 15 10 10 5 60 Viết Viết bài văn biểu cảm về con người. 2 Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 Tỉ lệ % 10 15 10 5 40 Tỷ lệ % điểm các mức độ 70% 30% 100
- BẢNG ĐẶC TẢ TT Kĩ năng Nội dung/Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: - Nhận biết được người kể chuyện, công dụng của dấu ngoặc kép, ngôn ngữ vùng miền và chủ đề của văn bản. Thông hiểu: - Xác định được ý nghĩa của một chi tiết bất kì và nội dung đoạn trích. - Biết cách mở rộng và hiểu được tác dụng của mở rộng thành phần trạng ngữ bằng cụm từ. Vận dụng: - Trình bày được cách ứng xử phù hợp về một vấn đề được gợi ra từ đoạn trích. Vận dụng cao: - Liên hệ với thực tế kết hợp với nội dung đoạn trích, để giải quyết được vấn đề trong cuộc sống. 2 Viết Nhận biết: Viết bài văn biểu cảm về người. Thông hiểu: Viết đúng về kiểu bài, về nội dung, hình thức. Viết bài văn biểu cảm về Vận dụng: Bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, làm sáng tỏ các cảm nhận về con người. người được biểu cảm. Vận dụng cao: Bài viết có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt.
- PHÒNG GDĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học: 2023-2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) MÁ LA Tính má tôi rất hay la. Đặc biệt khi đi đâu về, má thấy nhà cửa chưa quét, quần áo chưa mang phơi, chén trong thau còn chất nguyên si, thế nào má cũng vừa làm vừa la sang sảng cả xóm đều nghe. Biết tính má tụi tôi cũng ráng làm nhà cửa tươm tất, đâu ra đó để không bị má la. Đến lúc tụi tôi, ba đứa con của má, lần lượt lên Sài Gòn đi học, đi làm, chỉ còn má với ba ở nhà. Về thăm nhà, má không bắt chúng tôi làm việc nhà như hồi xưa mà toàn tranh làm hết mọi thứ từ đi chợ, nấu cơm, dọn dẹp, giặt giũ. Kì lạ hơn nữa, má chẳng còn la rầy chúng tôi vì cái tội làm biếng, ham chơi hơn ham làm. Một buổi sáng, tôi về thăm nhà. Má đã đi tập thể dục rồi đi chợ chưa về, chỉ còn ba ở nhà lui cui quét sân. Ba bảo sáng nào cũng quét sân, rửa chén, giặt đồ, làm xong trước khi má đi chợ về. Tôi hỏi: “Ủa, ba sợ má la hay sao mà phải làm?”. Tay ba vẫn cầm cái chổi quét sàn sạt, đáp: “Má mày già rồi, còn sức đâu mà la. Ba không làm thì má mày phải làm, chứ ba còn mong má mày la om sòm cho ba biết má mày còn khỏe!” (Nguồn: mục Văn hóa, http://tuoitre.vn) * Chú thích: - la: phát ra những lời với tiếng rất to, do bị đau hay hoảng sợ, bực tức, hoặc nhằm cho mọi người có thể nghe thấy - má: mẹ ( đồng nghĩa với bầm, bu, mạ, me, mế, u) - ba: cha (đồng nghĩa với bố, tía) - chén: bát nhỏ, thường dùng để ăn cơm - thau: chậu đựng nước - làm biếng: tỏ ra lười biếng (trước một việc cụ thể nào đó) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1: Câu chuyện trong đoạn trích được kể bằng lời của ai? A. Lời của người ba. B. Lời của người con. C. Lời của người má. D. Lời của người hàng xóm. Câu 2: Công dụng của dấu ngoặc kép trong văn bản trên là gì? A. Dùng để liệt kê. B. Dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật. D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. Câu 3: Từ nào sau đây thuộc ngôn ngữ vùng miền? A. Mong B. Má C. Làm D. Về Câu 4: Văn bản trên viết về chủ đề gì? A. Tình cảm gia đình. B. Tình yêu quê hương đất nước. C. Tình thầy trò.
- D. Tình yêu thương con người. Câu 5: Tại sao người “Má” trong câu chuyện lại hay la các con? A. Vì ghét các con B. Vì cuộc sống cực khổ. C. Vì các con ham chơi. D. Vì muốn các con sống ngăn nắp, nề nếp. Câu 6: Tình cảm, thái độ của nhân vật tôi đối với người má hay la trong câu chuyện trên là: A. Ấm ức, khó chịu. B. Hài lòng, vui vẻ. C. Biết ơn, ân hận. D. Nhớ nhung, kính trọng Câu 7: Tại sao, khi những người con lớn lên, đi làm ở Sài Gòn, mỗi lần trở về, người má không bắt làm việc nhà như hồi xưa mà toàn làm tranh hết mọi thứ và chẳng còn la rầy vì cái tội làm biếng, ham chơi hơn ham làm? A. Má đã thay đổi tính nết B. Má biết các con đã lớn khôn. C. Má không còn đủ sức để rầy la các con D. Má rất thích làm việc nhà Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu: Câu 8: Hãy mở rộng thành phần trạng ngữ trong câu sau “ Một buổi sáng, tôi về thăm nhà.” Và cho biết ý nghĩa của việc mở rộng thành phần trạng ngữ đó. Câu 9. Từ câu trả lời của người ba, em hiểu được điều gì về người ba và tình cảm gia đình. Câu 10. Em hãy viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) cảm nhận về người má “hay la” trong văn bản. II. VIẾT (4.0 điểm) Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về mẹ của em. -------- Hết ------
- HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan: 3,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời B C B A D C B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận: 2,5 điểm Câu Nội dung Điểm Câu 8: HS có nhiều cách mở rộng trạng ngữ như: Một buổi sáng mùa đông; (1,0 điểm) một buổi sáng sương sớm…và nêu được: việc mở rộng trạng ngữ 1,0 điểm làm cho câu đầy đủ nghĩa hơn. Câu 9: HS có nhiều cách trả lời nhưng phải đảm bảo được các ý sau: (1,0 điểm) Mức 1: + Người ba thấu hiểu được những việc làm và yêu thương vợ. 1,0 điểm + Tình cảm gia đình rất quan trọng với mỗi con người và muốn giữ được tình cảm gia đình các thành viên phải yêu thương, quan tâm, thấu hiểu và cảm thông cho nhau. Mức 2: Học sinh nêu được quan điểm phù hợp nhưng chưa sâu sắc, toàn diện, diễn đạt chưa thật rõ. 0,5 điểm Mức 3: Trả lời sai hoặc không trả lời. 0 điểm Câu 10: Mức 1: Học sinh viết đoạn văn đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình (0,5 điểm) thức, đảm bảo các ý sau: Gợi ý: 0,5 điểm + Người má hay la trong câu chuyện là người yêu thương các con. + Muốn con mình sống ngăn nắp, gọn gàng, tự lập để không bỡ ngỡ với cuộc sống xa nhà sau này… … Mức 2: Học sinh nêu được những thông điệp phù hợp nhưng chưa sâu sắc, toàn diện, diễn đạt chưa thật rõ. 0,25 điểm Mức 3: Trả lời sai hoặc không trả lời. 0 điểm Phần II: VIẾT (4,0 điểm)
- Nội dung Điểm a. Đảm bảo cấu trúc 0,25 - Mở bài: Giới thiệu và nêu ấn tượng ban đầu về mẹ của mình - Thân bài: Trình bày tình cảm, suy nghĩ về những đặc điểm nổi bật của mẹ Nêu ấn tượng về mẹ. - Kết bài: Khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với mẹ. b. Xác định đúng yêu cầu của đề 0,25 Viết bài văn biểu cảm về mẹ. c. Viết bài c1. Mở bài: Giới thiệu được về mẹ và tình cảm của em đối với mẹ 0,5 c2. Thân bài: - Giới thiệu sơ lược về mẹ. - Trình bày những đặc điểm nổi bật của mẹ và nêu được những tình cảm, ấn tượng 1,0 sâu đậm của em.Ví dụ: + Bộc lộ cảm xúc về ngoại hình: qua quan sát, liên tưởng, suy ngẫm hoặc hồi tưởng đặc điểm để gợi cảm xúc. + Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ qua việc làm, hành động, cử chỉ, tính cách của mẹ, thông qua quan hệ đối xử với mọi người xung quanh, với bản thân em. - Nêu ấn tượng về mẹ. 1,0 + Sự gắn bó của mẹ đối với bản thân em: hồi tưởng kỉ niệm từ quá khứ, có thể tưởng tượng đến tương lai. Từ đó, bộc lộ cảm xúc nhớ nhung, kính trọng, biết ơn,… + Ảnh hưởng của mẹ với em như thế nào? c3. Kết bài: Khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em với mẹ 0,5 d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,25 Có sáng tạo trong cách viết bài văn biểu cảm về người: từ ngữ, diễn đạt,… ----------HẾT--------- Tôi xin cam kết tính bảo mật, khách quan và tính chính xác của đề kiểm tra Người ra đề Người duyệt đề
- PHÒNG GDĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: NGỮ VĂN 7-HSKT Năm học: 2023-2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) ĐỀ: Câu 1: Em hãy chép lại đoạn trích sau: Một buổi sáng, tôi về thăm nhà. Má đã đi tập thể dục rồi đi chợ chưa về, chỉ còn ba ở nhà lui cui quét sân. Câu 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các từ sau: Ng…i trường; h…ền lành; họ… giỏi, ngoan ngoã…. Hướng dẫn chấm Câu 1: HS chép đúng được 6 điểm, tuỳ vào mức độ làm bài của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp. Câu 2: Đúng mỗi từ được 1 điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 947 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 566 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 200 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn