Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Đại Lộc
lượt xem 1
download
“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Đại Lộc” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Đại Lộc
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Nội Mức Kĩ dung/ độ TT năng đơn vị nhận kĩ năng thức Tổng % điểm Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Ngữ liệu văn xuôi Số câu 4 0 3 1 0 1 0 1 10 1 Tỉ lệ % 20 15 10 10 5 60 điểm Văn biểu cảm Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 2 Tỉ lệ % 10 10 10 10 40 điểm Tỷ lệ % điểm các mức độ 35 100
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn Mức độ TT Nhận Vận dụng Chủ đề vị kiến đánh giá Thông Vận dụng biết cao thức hiểu Nhận biết: - Nhận biết được: biện pháp tu từ, từ I. Đọc hiểu Văn bản địa văn xuôi phương, đối tượng và thời điểm được nói đến. Thông hiểu: - Hiểu được nghĩa của từ, tác 4 TN 3TN+1TL 1TL 1TL dụng của dấu câu. - Hiểu được nội dung câu văn, đoạn văn. Vận dụng: - Trình bày ý kiến của bản thân về vấn đề được nêu ra trong văn bản. - Liên hệ bản thân.
- Nhận 1* 1* 1* 1*TL biết: Nhận biết được yêu II Viết Văn biểu cầu của cảm đề: viết bài văn biểu cảm. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, đảm bảo về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục bài văn). Vận dụng: Viết được bài văn biểu cảm. Vận dụng cao: Bài văn thể hiện sâu sắc suy nghĩ, cảm xúc của người viết. Có sự sáng tạo về cách dùng từ, diễn đạt… Tổng 4TN 3TN 2TL 2TL
- 1TL 2TL Tỉ lệ % 30 35 20 15 Tỉ lệ chung (%) 35 Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. PHÒNG GIÁO DỤC ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI KÌ I-NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN Môn: NGỮ VĂN 7 Thời gian. 90 phút (không kể thời gian giao đề) I/ ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: (…)Thương lắm mẹ miền Trung – mẹ tôi trong những ngày lũ lụt. Cái cột, cái kèo vẹo xiêu, cái thúng cái mủng nhẹ trôi chìm trong xoáy nước. Gia tài mẹ có gì nhiều nhặn đâu, tất cả đã dồn vào cho đàn con, tất cả đều chỉ ở cây cối quanh trong vườn. Những dây bầu dây bí, những cây chanh cây bưởi những luống rau khóm hành và rộng ra hơn là những vạt lúa uốn câu đang đòng đòng bén sữa - Sữa mẹ hay sữa lúa? Gia tài mẹ có gì đâu là mớ tép riu là con cá bống quẫy đuôi lách chách búng vào chiều lạnh để ăn cái đậm đà phù sa chân ruộng. Mẹ bòn mót chắt lọc để bữa cơm có thêm tiếng xuýt xoa hôi hổi nóng của bát canh rau tập tàng, để được mời lên đặt xuống. Gia tài của mẹ có gì đâu, là sợi dây trầu bền bỉ leo từng ngấn thân cau giờ như ngấn lụt, ngấn của bàng hoàng, ngấn riết vào ký ức trí nhớ như vân gỗ thân cây xoắn vào nhau bện thừng, bện lũ bện cả bao món nợ chất chồng. Chạn bếp, chạn gỗ có cao được thêm nữa đâu. Mái tranh ngấm mưa thì đã mục, mái ngói ngấm nước thì đã bục. Và mái trời đâu chỉ còn chở che mà xé toang mái rách, mà rạch đêm sấm chớp. Chỉ còn lại mái ấm cuộc đời, mái ấm tình người là muôn đời muôn thuở bền chặt. (Nguyễn Ngọc Phú, Nỗi niềm với mẹ miền Trung, Báo Văn nghệ Hà Tĩnh, ngày 29/10/2020) Câu 1: Tác giả đã thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình với đối tượng nào? A. Mẹ B. Bà C. Ba D.Chị gái Câu 2: Trong các từ sau đây, từ nào là từ ngữ địa phương miền Trung? A. Mái tranh B. Cái mủng C. Cái cột D. Sợi dây trầu Câu 3: Đối tượng trong đoạn trích được tái hiện tập trung vào thời điểm nào? A. Những ngày nắng oi ả B. Những ngày bình yên C. Những ngày bão tố D. Những ngày lũ lụt Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn sau: “Cái cột, cái kèo vẹo xiêu, cái thúng, cái mủng nhẹ trôi chìm trong xoáy nước”. A. Nhân hóa B.So sánh. C. Liệt kê D. ẩn dụ Câu 5. Em hiểu gì về hoàn cảnh của mẹ qua câu văn: “Gia tài của mẹ có gì đâu, là sợi dây trầu bền bỉ leo từng ngấn thân cau giờ như ngấn lụt, ngấn của bàng hoàng, ngấn riết vào ký ức trí nhớ như vân gỗ thân cây xoắn vào nhau bện thừng, bện lũ bện cả bao món nợ chất chồng.”? A. Nghèo khó, gian khổ. B.Hoạn nạn, tội nghiệp. C. Đau khổ, bi kịch. D. Sóng gió, không nơi nương tựa.
- Câu 6: Qua đoạn trích, người mẹ hiện lên với những phẩm chất tốt đẹp nào? A. Cần cù, chịu thương, chịu khó. B.Yêu chồng thương con. C. Giản dị, đôn hậu. D. Thương yêu con người. Câu 7:Tác dụng của dấu gạch ngang trong câu: “Thương lắm mẹ miền Trung - mẹ tôi trong những ngày lũ lụt.”? A. Đánh dấu phần giải thích chú thích trong câu. B. Nối các từ nằm trong một liên danh. C. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê. D. Để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Câu 8. Theo em, trong đoạn trích, tác giả đã thể hiện tình cảm gì với “mẹ miền Trung”? Câu 9: Câu văn nào trong đoạn trích khiến em xúc động nhất? Vì sao? Câu 10: Là người miền Trung, em hãy thể hiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân về hình ảnh những người mẹ ở quê hương mình. II. Viết (4,0 điểm) Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân mà em yêu quý. ------------------------- Hết -------------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 A 0,5 7 A 0,5 8 HS có thể thể hiện suy nghĩ của mình, tuy nhiên có thể 1,0 theo một số gợi ý sau: - Tình yêu thương, sự thấu hiểu và lòng biết ơn sâu sắc của tác giả trước những hi sinh, vất vả, cực nhọc của mẹ. - Niềm tự hào về mẹ, về mảnh đất miền Trung. 9 - Nêu được câu văn 0,5 làm em xúc động 0,5 nhất. - Giải thích hợp lý. 10 HS thể hiện được những cảm xúc, suy 0,5 nghĩ tốt đẹp, giàu tính nhân văn về hình ảnh người mẹ của quê hương mình. Có thể theo một số gợi ý sau:
- yêu thương, tự hào, biết ơn,… II VIẾT 4,0 A. Bảng điểm chung cho toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,5 điểm 2. Nội dung 2,25 điểm 3. Trình bày, diễn đạt 1,0 điểm 4. Sáng tạo 0,25 điểm B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0,5 điểm) Bài viết đủ 3 phần: - Mở bài: Dẫn dắt vấn đề, giới thiệu vấn mở bài, thân bài và đề kết bài. Phần thân - Thân bài: Phát biểu cảm nghĩ về người 0,5 bài biết tổ chức thân thành nhiều đoạn văn có sự liên kết - Kết bài: Khắng định lại vấn đề chặt chẽ với nhau. Chưa tổ chức được bài văn thành 3 phần (thiếu mở bài hoặc 0 kết bài, hoặc cả bài viết là một đoạn văn) Tiêu chí 2. Nội dung (2,25 điểm) 2.25 - Vận dụng tốt các HS có thể triển khai bài viết theo nhiều thao tác để làm bài cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: (Mỗi ý trong tiêu chí văn được tối đa 0.5 a) Mở bài: - Giới thiệu được người thân điểm) - Giới thiệu được mà em yêu quý nhất. người thân em yêu b) Thân bài: quý. - Nội dung cụ thể: - Cảm nghĩ về một người thân yêu nhất Viết bài văn biểu của em: cảm về người thân. + Nêu cảm nghĩ của em về ngoại hình của người thân - Khẳng định lại tình cảm của em đối với + Nêu cảm nghĩ của em về và tính cách người thân của người thân
- - Giới thiệu được + Kỉ niệm sâu sắc của người thân đó đối người thân em yêu với em. quý. - Nội dung cụ thể: + Tình cảm của em đối với người thân mà Viết bài văn biểu em yêu quý. 1,5- 2,0 cảm về người thân. + Suy nghĩ, lời hứa hẹn. - Nhấn mạnh lần nữa cảm xúc về .c) Kết bài: - Khẳng định lại tình cảm của người thân. em đối với người thân =>Nhưng chưa đầy đủ, sâu sắc. - Giới thiệu được người thân em yêu quý. - Nội dung cụ thể: Viết bài văn biểu cảm về người thân. 0,5- 1,25 - Nhấn mạnh lần nữa cảm xúc về người thân. =>nhưng chưa đầy đủ, sắp xếp chưa hợp lí. Bài làm quá sơ sài 0,0 hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc 1,0 lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… 0,75 - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ nghèo, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,5 - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ 0,0 nghĩa, chữ viết khó đọc. 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.25 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0,25 Lối lối diễn đạt sáng tạo độc đáo. 0 Chưa có sự sáng tạo. …………………………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn