Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Quảng Nam
lượt xem 2
download
Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Quảng Nam” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Quảng Nam
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học kì I( từ tuần 1 đến tuần 15) , so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN NGỮ VĂN 7 Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/ Kĩ Nhận biết Thông Vận Vận dụng % TT Đơn vị kĩ điểm năng hiểu dụng cao năng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Thơ năm chữ hiểu Số câu 4 0 3 1 0 1 0 1 10 1 Tỉ lệ 20 15 10 1 5 60 % 0 điểm Viết Viết bài văn biểu cảm về con người 2 Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 Tỉ lệ 10 15 10 0 5 40 % điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100 Trang 1– Mã đề
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Kỹ dung/ TT Mức độ đánh giá Thông Vận năng Đơn vị Nhận Vận hiểu dụng kiến thức biết dụng cao 1 Đọc Thơ năm Nhận biết: hiểu chữ - Thể thơ. - Đặc điểm thể thơ - Nhận biết số từ Thông hiểu: - Nhận biết nghĩa của từ - Hiểu được nội dung câu thơ. - Bài thơ ca ngợi ai, về 4 TN 3TN 2TL 1TL điều gì. 1TL - Xác định được biện pháp tu từ so sánh. - Nêu được chủ đề bài thơ Vận dụng: - Cảm nhận hình ảnh thơ. - Rút ra bài học từ bài thơ. 2 Viết Viết bài Nhận biết: Xác định đúng 1TL* văn biểu yêu cầu của đề: Viết bài văn cảm về biểu cảm về một người mà một em yêu quý. Thể hiện tình người mà cảm, cảm xúc đối với người em yêu đó. quý. Thông hiểu: Viết đúng nội dung, trình bày đúng hình thức ( cách dùng từ ngữ, diễn đạt câu văn, bố cục bài văn biểu cảm). Vận dụng: Biết vận dụng đặc điểm của bài văn biểu cảm và tạo lập một văn bản hoàn chỉnh. -Quan điểm, suy nghĩ của bản thân về người được thể hiện tình cảm. Vận dụng cao: Tạo lập được văn bản. Sử Trang 2– Mã đề
- dụng phương thức biểu đạt chính là biểu cảm. Tình cảm phải chân thật. -Bài làm có sự sáng tạo về cách dùng từ, lựa chọn từ ngữ, hình ảnh giàu sắc thái biểu cảm. Có sáng tạo riêng trong cách diễn đạt, giàu tính thuyết phục. Tỉ lệ % Đọc hiểu 20 25 10 5 Viết 10 15 10 5 Tổng 30 40 20 10 Tỉ lệ chung (%) 70 30 TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2023-2024 LƯƠNG THẾ VINH Môn: NGỮ VĂN– Lớp 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) Trang 3– Mã đề
- I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO Mấy ngày mẹ về quê Là mấy ngày bão nổi Con đường mẹ đi về Cơn mưa dài chặn lối. Hai chiếc giường ướt một Ba bố con nằm chung Vẫn thấy trống phía trong Nằm ấm mà thao thức. Nghĩ giờ này ở quê Mẹ cũng không ngủ được Thương bố con vụng về Củi mùn thì lại ướt. Nhưng chị vẫn hái lá Cho thỏ mẹ, thỏ con Em thì chăm đàn ngan Sớm lại chiều no bữa Bố đội nón đi chợ Mua cá về nấu chua… Thế rồi cơn bão qua Bầu trời xanh trở lại Mẹ về như nắng mới Sáng ấm cả gian nhà. Tác giả: Đặng Hiển. (Trích Hồ trong mây) Chọn một phương án trả lời đúng nhất cho các câu từ 1 đến 7 rồi ghi vào giấy làm bài: Câu 1. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? (0,5đ) A. Thơ lục bát B. Thơ tứ tuyệt C. Thơ năm chữ D. Thơ tự do Câu 2. Ý nào sau đây nêu lên đặc điểm của thể thơ năm chữ ? (0,5đ) A. Mỗi dòng thơ có năm chữ, không giới hạn số câu. B. Mỗi dòng thơ có năm chữ, có giới hạn số câu. C. Mỗi dòng thơ có bốn chữ hoặc năm chữ D. Mỗi dòng thơ có năm chữ, bài thơ có 5 khổ thơ Câu 3. Trong bài thơ trên có bao nhiêu số từ chỉ số lượng xác định?(0,5đ) A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 4. Câu thơ nào dưới đây có hình ảnh so sánh? (0,5đ) A. Cơn mưa dài chặn lối. Trang 4– Mã đề
- B. Bố đội nón đi chợ. C. Mẹ về như nắng mới. D. Mẹ cũng không ngủ được Câu 5. Từ “thao thức” trong bài thơ được hiểu là gì? (0,5) A. Mất ngủ B . Ngủ không ngon giấc C. Không thể ngủ được vì quá lo lắng D. Không ngủ được vì trong lòng bồn chồn , nhiều suy nghĩ , không yên . Câu 6. Nội dung bài thơ ca ngợi về điều gì ? (0,5đ) A. Ca ngợi trách nhiệm nặng nề của người mẹ trong gia đình B. Ca ngợi tình yêu thương và đức hi sinh của người mẹ. C. Ca ngợi sự cần cù, siêng năng, chăm chỉ của người mẹ. D. Ca ngợi tình cảm yêu thương gắn bó của những người thân trong gia đình. Câu 7. Câu thơ nào nói lên niềm vui của cả nhà khi mẹ về? (0,5đ) A. Thế rồi cơn bão qua B. Bầu trời xanh trở lại C. Mẹ về như nắng mới D . Mấy ngày mẹ về quê Câu 8. Em hãy nêu chủ đề của bài thơ. (1,0đ) Câu 9. Cảm nhận của em về hình ảnh thơ trong hai dòng thơ cuối. (1,0đ) Câu 10. Qua bài thơ, tác giả gửi gắm thông điệp gì? (0,5đ) II. VIẾT (4.0 điểm) Hãy viết bài văn biểu cảm về một người mà em yêu quý. ------------------------- Hết ------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 C 0,5 5 D 0,5 6 D 0,5 7 C 0,5 8 Chủ đề bài thơ: Ca ngợi về tình cảm gia đình yêu thương, 1,0 gắn bó. Đồng thời khẳng định vai trò quan trọng của người phụ nữ trong gia đình. 9 Hình ảnh trong hai câu thơ cuối tác giả đã so sánh mẹ với 1,0 nắng mới. Sau bao ngày bão tố, âm u cũng giống mẹ vắng nhà, khiến cả ngôi nhà trống vắng. Mẹ trở về làm cả ngôi nhà toả rạng ánh sáng ấm áp của niềm vui, niềm hạnh phúc. Trang 5– Mã đề
- 10 - Bài thơ truyền tải thông điệp về tình yêu thương – sợi dây 0,5 vô hình liên kết những người thân trong gia đình. - Nhắc nhở mỗi thành viên gia đình về trách nhiệm, quan tâm chia sẻ cùng nhau khi hạnh phúc bình yên cũng như lúc gặp khó khăn, thử thách. II VIẾT (4,0 điểm) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI VĂN Tiêu chí Điểm 1. Bố cục bài văn 0.5 2. Nội dung 2.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài văn đủ 3 phần: Phần mở bài, thân - Mở bài: + Giới thiệu về người mà đoạn, kết bài. Phần thân bài: biết tổ em muốn thể hiện tình cảm. chức thành nhiều nội dung tương ứng +Nêu tình cảm, cảm xúc ban đầu trong chủ đề, các nội dung liên kết chặt đối với người được nói tới. chẽ với nhau . - Thân bài: Giới thiệu một vài nét 0.25 Bài văn đủ 3 phần nhưng thân bài chỉ tiêu biểu về người đó: Dáng người, thiên về diễn xuôi, không sắp xếp, diễn giọng nói, ánh mắt, nụ cười… đạt theo dàn ý cụ thể. - Hoàn cảnh gia đình, công việc 0.0 Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần làm, tính tình, phẩm chất của người (thiếu phần mở bài hoặc kết bài). đó. b. Tình cảm của người đó đối với gia đình, những người xung quanh. c. Gợi lại những kỉ niệm đáng nhớ của em với người được nói tới. - Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em đối với người đó. - Kết bài: - Khẳng định lại tình cảm cảm xúc suy nghĩ của em đối với người được biểu cảm. - Liên hệ bản thân, lời hứa của em. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Trang 6– Mã đề
- 2.0 điểm HS có thể chọn trình tự triển khai nội dung bài Bài văn có thể trình bày theo văn theo những cách khác nhau nhưng cần đảm nhiều cách khác nhau nhưng bảo các yêu cầu sau: cần kết hợpbiểu cảm, 0.25 - Giới thiệu được người mà HS muốn bày tỏ kể,miêu tả. điểm tình cảm. 1,5 điểm - Trình bày tình cảm, suy nghĩ về những đặc 0,25điểm điểm nổi bật của người thân được nói đến. - Khẳng định tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ của người viết. 1.0- 1.5 - HS bày tỏ tình cảm với người thântheo những cách khác nhau nhưng chưa sâu sắc, chưa vận dụng kết hợp linh hoạt giữa biểu cảm, kể, tả. 0.5 - HS nêu biểu cảm với một người thân nhưng còn chung chung, bài viết thiên về kể, tả hơn làbiểu cảm. 0.0 Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.75 – - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu 1.0 trong đoạn văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, đoạn văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ… 1. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sự sáng tạo về cách dùng từ, diễn đạt, lựa chọn từ ngữ, hình ảnh giàu sắc thái biểu cảm. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét 0.0 Chưa có sáng tạo. Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị Thanh Thủy Nguyễn Thị Phước Hạnh Trang 7– Mã đề
- Trang 8– Mã đề
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn