intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Quang Trung, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Quang Trung, Hội An” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Quang Trung, Hội An

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TP HỘI AN Năm học: 2024 – 2025 TRƯỜNG: TH VÀ MÔN: NGỮ VĂN 7-KNTT THCS QUANG TRUNG Thời gian: 90 phút Họ và (Không tính thời gian phát đề) tên………………… Lớp: 7 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: CON SẺ Tôi đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy trước tôi. Chợt nó dừng chân và bắt đầu bò, tuồng như đánh hơi thấy vật gì. Tôi nhìn dọc lối đi và thấy một con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết. Nó nhảy hai ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó. Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con. Giọng nó yếu ớt nhưng hung dữ và khản đặc. Trước mắt nó, con chó như một con quỷ khổng lồ. Nó sẽ hi sinh. Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất. Con chó của tôi dừng lại và lùi… Dường như nó hiểu rằng trước mặt nó có một sức mạnh. Tôi vội lên tiếng gọi con chó đang bối rối ấy tránh ra xa, lòng đầy thán phục. Vâng, lòng tôi đầy thán phục, xin bạn đừng cười. Tôi kính cẩn nghiêng mình trước con chim sẻ bé bỏng dũng cảm kia, trước tình yêu của nó. (Theo I. Tuốc-ghê-nhép) Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là: A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm C. Thuyết minh Câu 2. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba Câu 3. Khi đi vào vườn, nhân vật “tôi” nhìn thấy điều gì? A. Một chú gà đang tìm thức ăn. B. Một chú sâu đang bò trên lá. C. Một đàn chim bay trên bầu trời. D. Một con sẻ non rơi từ trên tổ xuống. Câu 4. Câu văn “Trước mắt nó, con chó như một con quỷ khổng lồ.” sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Ẩn dụ B. Nhân hóa C. Hoán dụ D. So sánh. Câu 5. Đề tài của văn bản là: A. Lòng dũng cảm, tình yêu thương con của người mẹ. B. Sức mạnh của con chim sẻ. C. Miêu tả cuộc sống của con chim sẻ. D. Lòng nhân hậu của con người. Câu 6. Vì sao con chó đột ngột dừng lại không vồ tới con sẻ non nữa?
  2. A. Vì con chó thấy thức ăn khác gần đó. B. Vì con chó muốn đi ra chỗ khác. C. Vì con chó thấy sẻ mẹ lao đến bảo vệ con với thái độ hung dữ. D. Vì con chó sợ con sẻ non. Câu 7. Hành động của nhân vật chim sẻ già cho thấy điều gì? A. Con sẻ già muốn cứu con nhưng sợ không dám lao xuống. B. Con sẻ già rất thương con, sẵn sàng hi sinh bản thân để bảo vệ con của mình C. Sẻ già thương con nhưng sợ con chó nên đành bay đi. D. Sẻ già rất thương con. Câu 8. Phó từ sẽ trong câu “Nó sẽ hi sinh.” bổ sung ý nghĩa gì? A. Chỉ sự tiếp diễn tương tự B. Chỉ sự cầu khiến C. Chỉ khả năng D. Chỉ quan hệ thời gian Câu 9. Vì sao nhân vật tôi lại cảm thấy “lòng đầy thán phục”? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 10. Theo em, ý nghĩa của câu chuyện này là gì? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc. ------------------------- Hết -------------------------
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 9 - Thấy được sự dũng cảm và sức mạnh của con sẻ nhỏ bé 1.0 trước con chó lớn hơn nó nhiều lần. - Cảm phục trước tình mẫu tử thiêng liêng, sẵn sàng quên mình để cứu con của sẻ già. 10 - Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. Qua đó nhắc nhở chúng ta về tình mẫu tử thiêng liêng 1.0 trong cuộc sống. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc. c. Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc. 3,0 HS viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: • Giới thiệu được đối tượng biểu cảm (con người hoặc sự việc) và nêu được ấn tượng ban đầu vé dối tượng đó. • Nêu được những đậc điểm nổi bật khiến người, sự việc dó dể lại tình cảm, ấn tượng sâu đậm trong em, • Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với người hoặc sự việc được nói đến. • Sử dụng ngôn ngữ sinh động, giàu cảm xúc. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, bài 0,25 viết lôi cuốn, hấp dẫn.
  4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mức độ TT nhận Nội thức dung/ Vận Kĩ đơn Nhận Thôn Vận dụng năng vị biết g hiểu dụng cao kiến thức TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Thơ/T hiểu ùy bút 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Viết bài văn biểu cảm 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 về con người hoặc sự việc Tổng 5 25 15 0 30 0 10 15 100 Tỉ lệ 40 30 10 (%) 20 Tỉ lệ chung 40% 60% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT TT Chương/ Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
  5. dung/Đơn Thông Vận dụng Chủ đề vị kiến đánh giá Nhận biết Vận dụng hiểu cao thức - Phương thức biểu đạt chính. - Ngôi 1. Đọc hiểu Truyện kể của 4 TN ngắn văn bản. - Các sự kiện, chi tiết trong văn bản (Câu 3, 6). - Ý nghĩa biện pháp tu từ trong câu văn. - Đề tài của văn 2TN 2TN bản. - Tình huống và hành động của các nhân vật. - Lý giải sự thán phục của nhân vật "tôi". 2 TL - Phân tích ý nghĩa, bài học từ câu chuyện. 2 Viết Viết bài - Viết 1TL* văn biểu được bài cảm về văn biểu
  6. con cảm về người con hoặc sự người việc hoặc sự việc. Tổng 4 TN 2TN 2 TL 3 TL Tỉ lệ % 36,5 18,1 18,1 27,3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2