
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Dương, Điện Bàn
lượt xem 1
download

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Dương, Điện Bàn” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Dương, Điện Bàn
- UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2024- 2025 TRƯỜNG THCS LÊ ĐÌNH DƯƠNG Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 01 đến tuần 16) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học tập của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN (Theo Ma trận của Phòng Giáo dục) M Tổng TT Kĩ Nội ức % năng dung/ độ điểm đơn vị nh kiến ận thức th kĩ ức năng Nh Thôn Vận ận g dụng bi hiểu ết TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Thơ 5 hiểu chữ Số câu (Ngữ 6 1 2 1 10 Tỉ lệ % liệu 30 5 15 10 60 ngoài SGK) Viết Viết Số câu bài 1* 1* 2* 1 2 Tỉ lệ % văn 10 10 20 40 biểu cảm về con Trang 1/6
- người hoặc sự việc Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 30 100 IV. BẢNG ĐẶC TẢ Nội dung/ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Đơn vị kiến Mức độ TT Thông hiểu thức, kĩ đánh giá Nhận biết Vận dụng năng 1 Đọc hiểu: Nhận biết 6 TN Thơ 5 chữ - Nhận biết (Ngữ liệu được :vần, ngoài SGK) nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biệt 1TN+ 2TL được những hình ảnh tiêu biểu được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được phó từ. Thông hiểu 1TL - Hiểu được biện pháp tu từ trong bài thơ. - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua Trang 2/6
- ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Giải thích được nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Vận dụng - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh 2 Viết: Nhận biết: 1TL* Viết bài văn Nhận biết biểu cảm về được kiểu con người bài và yêu 1TL* hoặc sự việc cầu đối với bài văn biểu cảm về con 1TL* người. Thông hiểu: Trang 3/6
- Hiểu và viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản). Vận dụng: Viết được một bài văn biểu cảm về con người đảm bảo theo bố cục 3 phần, mạch lạc, rõ ràng, lời văn sinh động, giàu cảm xúc, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đối tượng biểu cảm Tổng 6 và 1/3 câu 2 và 1/3 1 và 1/3 câu Tỉ lệ % 40 30 30 Tỉ lệ chung 70 30 UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LÊ ĐÌNH DƯƠNG Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) Trang 4/6
- I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn thơ sau: SANG THU Hữu Thỉnh Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về Sông được lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn mưa Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi (In trong từ Chiến hào đến thành phố, NXB Văn học ,1991) *Chọn đáp án đúng trong mỗi câu (từ câu 1 đến câu 7) và ghi vào giấy làm bài Câu 1 (0.5 điểm). Bài thơ trên được ngắt nhịp như thế nào? A. 1/2/2 B. 4/1 hoặc 1/4 C. 3/2 hoặc 2/3 D. 2/2/1 Câu 2 (0.5 điểm). Cách gieo vần trong bài thơ là: A. Vần lưng, vần liền B. Vần chân, vần liền C. Vần liền, vần cách D. Vần chân, vần cách Trang 5/6
- Câu 3 (0.5 điểm). Sự biến đổi của đất trời lúc sang thu được nhà thơ cảm nhận lần đầu tiên từ đâu? A. Từ một mùi hương B. Từ một làn sương C. Từ một đám mây D. Từ một cánh chim Câu 4 (0.5 điểm). Từ “chùng chình” trong khổ thơ thứ nhất có nghĩa là gì? A. Đi rất chậm, dò từng bước một. B. Đi rất nhanh, vừa đi vừa nghiêng ngả. C. Ngập ngừng như không muốn đi. D. Ẩn giấu nhiều điều không muốn nói. Câu 5 (0.5 điểm). Ý nào nói đúng cảm xúc của tác giả trong bài thơ? A. Hồn nhiên, tươi trẻ B. Lãng mạn, thanh thoát. C. Mới mẻ, tinh tế. D. Mộc mạc, chân thành. Câu 6 (0.5 điểm). Trong bài thơ trên, hình ảnh thiên nhiên vào thời điểm giao mùa hạ- thu có đặc điểm gì? A. Nhẹ nhàng, giao cảm. B. Xôn xao, rộn ràng. C. Sôi động, náo nhiệt. D. Bình lặng, ngưng đọng Câu 7 (0.5 điểm). Khổ thơ cuối có những phó từ nào? Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn mưa Sấm cũng bớt bất ngờ Trang 6/6
- Trên hàng cây đứng tuổi. A. vẫn còn, sấm B. vẫn, đã, cũng C. đã, trên, vơi D. cũng, đã, đứng * Trả lời các câu hỏi (từ câu 8 đến câu 10) Câu 8 (0.75 điểm). Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì và nêu tác dụng : Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về Câu 9 (0.75 điểm). Theo em qua bài thơ, tác giả muốn nhắn nhủ tới người đọc thông điệp gì? Câu 10 (1.0 điểm) Qua bài thơ, em học được gì cách quan sát, cảm nhận thiên nhiên của tác giả? II. VIẾT (4.0 điểm) Em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của em về một người thân trong gia đình (cha, mẹ, anh, chị, em,…). -------------------- HẾT---------------- UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LÊ ĐÌNH DƯƠNG Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. 2. Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. Trang 7/6
- 3. Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai yêu cầu: kiến thức và kỹ năng. Bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 10. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Nội dung Điểm I/ Chọn đáp án đúng trong mỗi câu (từ câu 1 đến câu 7) 3.5 ĐỌC Câu 1 2 3 4 5 6 7 HIỂU (6,0 điểm) Đáp C B A C D A B án Mỗi câu đúng, ghi 0.5 điểm Câu 8: 0.75 + BPTT: Nhân hóa + Tác dụng: làm cho hành động của sự vật “ sương” trong cách diễn đạt trở nên sinh động hấp dẫn hơn. Thể hiện sâu sắc sự cố ý chậm lại của sương, không đi nhanh chóng vội vã mà từ từ đên với đất trời cùng mùa thu. Mức 1 (1.0 điểm): HS nêu được BPTT và phân tích được tác dụng Mức 2 (0.5 điểm): HS chỉ nêu được BPTT hoặc chỉ nêu được tác dụng. Mức 3 (0.0 điểm): HS không nêu đúng hoặc không thực hiện câu hỏi Câu 9: 1.0 - Thông điệp: bước vào tuổi trung niên, con người sẽ bình tĩnh hơn để đón nhận những thay đổi bất ngờ của cuộc sống, những sóng gió của cuộc đời. - Đồng thời, cũng là lời khẳng định đất nước sẽ vững vàng hơn trong mọi khó khăn, thử thách phía trước và vững bước tiến vào tương lai. Mức 1 (1.0 điểm): HS nêu đủ 2 ý trên. (HS có cách diễn đạt khác nhưng nội dung tương tự vẫn ghi điểm tối đa) Mức 2 (0.5 điểm): - HS chỉ nêu được thông điệp - Diễn đạt chưa rõ ý Mức 3 (0.0 điểm): Trả lời sai hoặc không trả lời Trang 8/6
- Câu 10: - Quan sát, cảm nhận để không bỏ sót bất kì vẻ đẹp của thiên nhiên. 0.5 - Để thêm yêu mến thiên nhiên, yêu cuộc sống. Mức 1 (0.5 điểm): Diễn đạt gọn, rõ ý Mức 2 (0.25 điểm): -Học sinh nêu được một ý phù hợp. - Diễn đạt chưa gọn Mức 3 (0.0 điểm): Trả lời sai hoặc không trả lời II/ HS viết được bài văn biểu cảm về một người thân trong gia đình 4.0 VIẾT (cha, mẹ, anh, chị, em,…). (4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài, thân bài, kết bài 0.5 điểm) b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn nêu suy nghĩ của em về 0.5 một người thân trong gia đình (cha, mẹ, anh, chị, em,,…). c. Triển khai hợp lý nội dung của bài văn. 1.0 HS có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở bài: - Giới thiệu được đối tượng mà người viết muốn biểu lộ cảm xúc. - Giới thiệu được cảm xúc chung của người viết về đối tượng. * Thân bài: - Giới thiệu được cảm xúc chung của người viết về đối tượng. - Biểu lộ ít nhất hai sắc thái tình cảm, cảm xúc của người viết. - Kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự để hỗ trợ việc biểu đạt tình cảm, cảm xúc. * Kết bài: - Khẳng định được tình cảm, cảm xúc về đối tượng. - Rút ra được điều đáng nhớ đối với bản thân. d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 2.0 - Viết được một bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc đảm bảo theo bố cục 3 phần, mạch lạc, rõ ràng. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đối tượng biểu cảm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. NGƯỜI RA ĐỀ: LÊ THỊ HOÀNG MỸ Trang 9/6

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
671 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
277 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
494 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
392 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
557 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
351 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
386 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
464 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
251 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
378 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
312 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
469 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
239 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
317 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
230 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
186 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
157 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
141 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
