intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 QUẢNG NAM Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau: Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay: - Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! - Cụ bán rồi? - Bán rồi! Họ vừa bắt xong. Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện: - Thế nó cho bắt à? Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc… (Sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập Một, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2011, trang 41,42) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. (1.0 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2. (1.0 điểm) Tìm tình thái từ có trong câu: “ - Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!” và cho biết chức năng của tình thái từ đó. Câu 3. (1.0 điểm) Chỉ ra các vế câu và quan hệ ý nghĩa của chúng trong câu ghép sau: “Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.” Câu 4. (1.0 điểm) Nêu cảm nhận của em về nhân vật lão Hạc qua đoạn trích. Câu 5. (1.0 điểm) Theo em, khóc trước mặt người khác có phải là biểu hiện của sự yếu đuối không? Vì sao? II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Thuyết minh về chiếc cặp sách (balo, túi đựng sách vở). ---------Hết---------
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 QUẢNG NAM Môn Ngữ văn - Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. Việc chia nhỏ thang điểm trong mỗi ý, mỗi câu phải có sự thống nhất trong toàn tổ chấm và ghi lại bằng biên bản. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. B. Đáp án và thang điểm I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điể m Câu 1 - Phương thức biểu đạt chính: tự sự. 1.0 Câu 2 - Tình thái từ: ạ. 0.5 - Dùng để biểu thị sắc thái tình cảm. 0.5 Câu 3 - Câu ghép có hai vế: 0.5 + Vế 1: cái đầu lão ngoẹo về một bên; + Vế 2: cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. - Quan hệ ý nghĩa: đồng thời. 0.5 Câu 4 Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, chỉ cần trả lời 1.0 đúng hai ý là đạt điểm tối đa. Cần đạt các ý sau: - Là một người nghèo khổ, lương thiện; - Là một người nhân hậu: đau khổ, dằn vặt khi bán cậu Vàng - con chó nuôi mà lão rất mực yêu thương; - Là một người bị rơi vào bi kịch... Mức 1. Học sinh nêu ý kiến: phải, không phải hoặc vừa phải vừa 1.0 không phải và có cách giải thích thuyết phục. Câu 5 Mức 2. Học sinh nêu ý kiến: phải, không phải hoặc vừa phải vừa không 0.75 phải và có cách giải thích tương đối thuyết phục. Mức 3. Học sinh nêu ý kiến: phải, không phải hoặc vừa phải vừa không 0.5 phải và có giải thích nhưng chưa thuyết phục. Mức 4. Học sinh nêu ý kiến: phải, không phải (vừa phải vừa không 0.25 phải nhưng chưa giải thích.
  3. Mức 5. Không có câu trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu của 0.0 đề. II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm * Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Sử dụng các phương pháp thuyết minh thích hợp. * Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, 0.25 thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được đối tượng thuyết minh. Phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau theo một trình tự hợp lí. Phần kết bài: nêu suy nghĩ, ấn tượng, bày tỏ thái độ đối với đối tượng thuyết minh. b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: Thuyết minh về chiếc cặp sách 0.25 (balo, túi đựng sách vở). c. Triển khai bài viết : Vận dụng tốt các phương pháp thuyết minh để làm bài. 4.0 Học sinh có thể viết linh hoạt, sau đây là một số gợi ý: * Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu chung về chiếc cặp sách (balo, túi đựng sách vở). 0.5 * Thân bài: 3.0 - Nguồn gốc, lịch sử ra đời của chiếc cặp sách (balo, túi đựng sách vở); - Cấu tạo; - Phân loại; - Lợi ích; - Cách sử dụng và bảo quản… * Kết bài: Nêu suy nghĩ, thái độ đối với chiếc cặp sách (balo, túi đựng sách vở). 0.5 d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo về đối tượng thuyết minh. 0.25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 --- Hết ----
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2