intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Xà Bang, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Xà Bang, Châu Đức” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Xà Bang, Châu Đức

  1. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ BỘ MÔN: NGỮ VĂN Độc lập -Tự do - Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN 8 I/ VĂN HỌC 1/ Truyện và ký - Tôi đi học (Thanh Tịnh); - Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng); - Tức nước vỡ bờ (Ngô Tất Tố); - Lão Hạc (Nam Cao); - Cô bé bán diêm (An-đéc-xen). * Nhận biết tác giả, thể loại, cốt truyện, nhân vật, sự việc; * Hiểu, cảm nhận diễn biến tâm trạng nhân vật, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa giáo dục và những chi tiết đặc sắc trong các văn bản; * Biết liên hệ bản thân. 2/Thơ - Đập đá ở Côn Lôn – Phan Châu Trinh. * Nhận biết tác giả hoàn cảnh ra đời, học thuộc lòng thơ; * Hiểu, cảm nhận được những nét đặc sắc nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản. II/ TIẾNG VIỆT - Trường từ vựng; - Từ tượng hình, từ tượng thanh; - Nói quá; Nói giảm, nói tránh - Câu ghép * Nắm vững khái niệm; xác định từ, các biện pháp tu từ và phân tích được giá trị của chúng có trong đoạn văn, đoạn thơ; biết cách sử dụng chúng có hiệu quả trong văn cảnh cụ thể. * Xác định được, phân tích được cấu tạo câu ghép; Biết các quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép và sử dụng câu ghép có hiệu quả. III/ TẬP LÀM VĂN - Nắm vững kiến thức về: Chủ đề, bố cục, đoạn văn, liên kết các đoạn văn trong văn bản. - Phương pháp tạo lập văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.  Lưu ý: Trong quá trình ôn tập cần bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng -------HẾT-------
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC 2021 - 2022 I/ MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: 1. KIẾN THỨC: Kiểm tra, đánh giá mức độ chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương trình Ngữ văn 8 với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. 2. KĨ NĂNG VÀ NĂNG LỰC: - Đọc hiểu văn bản - Tạo lập văn bản (viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm) 3. THÁI ĐỘ: - Chủ động tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất. - Tự nhận thức được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi người cần hướng tới. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm và tự luận Thời gian: 60 phút III/.MA TRẬN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL I/ĐỌC HIÊU - Nhận biết Hiểu - Giải thích được Ngữ liệu: tên những được một số hình ảnh, Văn học tác phẩm chủ đề chi tiết trong tác -Tôi đi học (đoạn trích) nội phẩm; cảm nhận (Thanh tác giả, dung, diễn biến tâm trạng Tịnh); thể loại, cốt nghệ nhân vật, -Trong lòng truyện, nhân thuật, ý - Liên hệ rút ra bài mẹ (Nguyên vật, sự việc; nghĩa học cho bản thân Hồng); - Nhớ thuộc giáo dục từ tác phẩm - Tức nước lòng bài thơ và vỡ bờ (Ngô . những Tất Tố); chi tiết - Lão Hạc đặc sắc (Nam Cao); trong - Cô bé bán các văn diêm (An- bản; đéc-xen). cảm - Đập đá ở nhận Côn Lôn diễn (Phan Châu biến tâm Trinh) trạng nhân vật,
  3. Số câu 5 1 1 7 câu Số điểm 2.5 0.5 1.0 4.0 Tỉ lệ % 25% 5% 10% 40% Tiếng Việt - Nắm được Hiểu Giải thích được - Trường từ khái niệm, được giá tác dụng, ý nghĩa vựng; đặc điểm, trị sử của việc dùng từ - Từ tượng công dụng; dụng tượng hình , tượng hình, từ - Xác định của thanh, tình thái từ, tượng thanh; được các từ trường các biện pháp tu từ - Nói quá; cùng chung từ vựng, và câu ghép. Nói giảm, trường từ từ tượng nói tránh vựng, từ hình , - Câu ghép tượng hình , tượng tượng thanh, thanh, tình tình thái thái từ, các từ, các biện pháp tu biện từ và câu pháp tu ghép từ và câu ghép. Số câu: 3 1 1 5 câu Số điểm 1.5 0.5 1.0 3.0 Tỉ lệ % 15% 5% 10% 30% II/ TẠO LẬP VĂN Tạo lập BẢN: một đoạn Tự sự kết văn tự sự kết hợp miêu tả hợp miêu tả, và biểu cảm. biểu cảm. Số câu: 1 1Câu Số điểm 3.0 3.0 Tỉ lệ % 30% 30% T.số câu 8 2 2 1 13 câu T.s. điểm 4.0 1.0 2.0 3.0 10 đ Tỉ lệ % 40% 10% 20% 30% 100%
  4. UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I PHÒNG GD&ĐT CHÂU ĐỨC NĂM HỌC : 2021-2022 TRƯỜNG THCS XÀ BANG Môn: Ngữ văn- Khối 8 Thời gian : 60 phút (không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm ( 5 điểm) Câu 1: Văn bản “Trong lòng mẹ”( Nguyên Hồng ) kể về nội dung gì ? A. Những cay đắng tủi cực của bé Hồng B. Tình yêu thương của chú bé Hồng với người mẹ của mình C. Những cay đắng tủi cực của bé Hồng cùng tình yêu thương của chú bé với người mẹ của mình D. Nỗi thống khổ của mẹ chú bé Hồng Câu 2: Văn bản “Tức nước vỡ bờ” được trích từ tác phẩm nào của Ngô Tất Tố ? A. Việc làng B.Lều chõng C. Tập án cái đình D. Tắt đèn Câu 3: Câu văn “Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà .Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường , đầu tóc rũ rượi , quần áo xộc xệch , hai mắt long sòng sọc .” (Lão Hạc – Nam Cao) có mấy từ tượng hình ? A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm Câu 4: Nối các sự việc theo trình tự các lần quẹt diêm và mộng tưởng của của cô bé trong văn bản Cô bé bán diêm: Các lần quẹt diêm Mộng tưởng 1. Lần quẹt diêm thứ nhất a. Người bà mỉm cười 2. Lần quẹt diêm thứ hai b. Lò sưởi 3. Lần quẹt diêm thứ ba c. Cây thông noel 4. Lần quẹt diêm thứ tư d. Hai bà cháu nắm tay nhau bay vụt lên cao 5. Từ lần quẹt diêm thứ năm trở về sau. e. Bàn ăn thịnh soạn Nối: 1…2….3…4…5…. Câu 5: Lựa chọn nhiều đáp án: Các văn bản thuộc thể loại hồi kí? A. Tôi đi học B. Tức nước vỡ bờ C. Trong lòng mẹ D. Lão Hạc Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Văn bản … đã vạch trần bộ mặt tàn ác của bọn tay sai bất nhân trong chế độ thực dân phong kiến , ca ngợi sức mạnh phản kháng của người nông dân khi bị dồn đến bước đường cùng . A. Tức nước vỡ bờ B. Lão Hạc C. Đập đá ở Côn Lôn D. Tôi đi học Câu 7: Dòng nào dưới đây bao gồm những từ cùng trường từ vựng về bộ phận của mắt ? A. Đờ đẫn , tinh anh , con ngươi , lông mi B. Lòng đen , lòng trắng , con ngươi , lông mày C. Lờ đờ , sắc , lông mày , lòng đen
  5. D. Toét , lòa , lòng trắng , mí Câu 8: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép ? A. Cô tôi chưa dứt câu, cổ tôi đã nghẹ ứ khóc không ra tiếng . B. Bài thơ anh viết thì được nhưng tình cảm còn chưa thật sâu sắc lắm . C. Dần hãy để chị đi với u, đừng giữ chị nữa . D. Tôi chưa kịp ăn xong bữa cơm thì nó đã trở về . Câu 9: Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá trong hai câu thơ sau? Bác ơi tim Bác mênh mông thế, Ôm cả non sông mọi kiếp người! (Tố Hữu) A. Nhấn mạnh sự tài trí tuyệt vời của Bác Hồ. B. Nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ. C. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ. D. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ. Câu 10: Hai vế trong câu ghép:“ Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau.” có quan hệ ý nghĩa với nhau như thế nào ? A. Nguyên nhân B. Tương phản C. Đồng thời D. Nối tiếp II. Phần tự luận ( 5 điểm) Câu 1: Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn, Lừng lẫy làm cho lở núi non. Xách búa đánh tan năm bảy đống, Ra tay đập bể mấy trăm hòn. ( Đập đá ở Côn Lôn) a. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng. ( 1 điểm) b. Qua bài thơ Đập đá ở Côn Lôn em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân em trong cuộc sống hiện tại? ( 1 điểm) Câu 2: Em hãy viết một đoạn văn ( khoảng 10- 15 dòng) kể về một việc tốt mà em đã làm. ( 3 điểm) .................................................................Hết...............................................................................
  6. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Hướng dẫn chấm môn Ngữ văn 8 I. Phần trắc nghiệm ( 5 điểm, mỗi câu đúng 0.5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 C D D 1.b A và C A B C B D 2.e 3.c 4.a 5.d Lưu ý: Đối với câu 4, câu 5: đúng hoàn toàn mới được 0.5 điểm mỗi câu, các trường hợp khác không tính điểm. II. Phần tự luận Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. - Biện pháp tu từ: Nói quá (làm lở núi non - 0.5 Xách búa đánh tan năm bảy đống, đập bể mấy trăm hòn) - Tác dụng: nhấn mạnh, làm nổi bật hình ảnh con 0.5 người không hề nhỏ bé mà sánh ngang tầm vũ trụ, ngạo nghễ và phi thường b. – Phải biết ơn và làm các việc làm thễ hiện lòng 0.5 biết ơn các anh hùng dân tộc, tổ tiên, cha ông đi trước đã góp phần xương máu vào công cuộc giữ gìn- bảo vệ đất nước để ta có được hòa bình như hôm nay. 0.5 - Bản thân luôn cố gắng vươn lên trước những khó khăn, sống lạc quan, có niềm tin, có mục tiêu, có lí tưởng và phấn đấu vì những mục tiêu đó... Câu 2 GV linh động chấm điểm, có thể tham khảo gợi ý sau: - Về hình thức: đúng hình thức đoạn văn: viết hoa 0.5 chữ cái đầu đoạn, cuối câu có dấu câu kết thúc, diễn đạt 1 nội dung tương đối hoàn chính. Có câu chủ đề của đoạn, không sai hoặc ít sai chính tả, ngôn từ mạch lạc. Đoạn văn đúng hình thức văn tự sự, có kết hợp tốt yếu tố tả và cảm. - Về nội dung: Có câu chủ để giới thiệu được việc 0.5 tốt đã làm. Thời gian, địa điểm em làm công việc đó? 1.5 Em đã giúp đỡ cho ai? Trog hoàn cảnh nào? Người em giúp lúc đó ra sao?( miêu tả) Em đã giúp đỡ như thê nào? Tâm trạng của người được em giúp ra sao?( biểu cảm) Suy nghĩ của em khi làm được việc tốt. 0.5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2