intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Hội An’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Hội An

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 20/12/2022 (Đề có 01 trang) Họ và tên học sinh..............................................Lớp......................SBD..................Phòng thi.............. I. ĐỌC HIỂU (5 điểm) Đọc đoạn trích sau: Cửa sổ mọi nhà đều sáng rực ánh đèn và trong phố sực nức mùi ngỗng quay. Chả là đêm giao thừa mà! Em tưởng nhớ lại năm xưa, khi bà nội hiền hậu của em còn sống, em cũng được đón giao thừa ở nhà. Nhưng Thần Chết đã đến cướp bà em đi mất, gia sản tiêu tán, và gia đình em đã phải lìa ngôi nhà xinh xắn có dây trường xuân bao quanh, nơi em đã sống những ngày đầm ấm, để đến chui rúc trong một xó tối tăm, luôn luôn nghe những lời mắng nhiếc chửi rủa. Em ngồi nép trong một góc tường, giữa hai ngôi nhà, một cái xây lùi vào chút ít. Em thu đôi chân vào người, nhưng mỗi lúc em càng thấy rét buốt hơn. Tuy nhiên, em không thể nào về nhà nếu không bán được ít bao diêm, hay không ai bố thí cho một đồng xu nào đem về; nhất định là cha em sẽ đánh em. Vả lại ở nhà cũng rét thế thôi. Cha con em ở trên gác sát mái nhà, và mặc dầu đã nhét giẻ rách vào các kẽ hở lớn trên vách, gió vẫn thổi rít vào trong nhà. Lúc này đôi bàn tay em đã cứng đờ ra. (Dẫn theo Ngữ văn 8, tập Một. Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2015, trang 64) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. (0.5 điểm) Nêu tên tác giả của văn bản chứa đoạn trích. Câu 2. (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 3. (1.0 điểm) Câu văn “Cửa sổ mọi nhà đều sáng rực ánh đèn và trong phố sực nức mùi ngỗng quay.” có phải là câu ghép không? Vì sao? Câu 4. (1.0 điểm) Gọi tên và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong vế câu sau: “Nhưng Thần Chết đã đến cướp bà em đi mất,...” Câu 5. (1.0 điểm) Nêu cảm nhận của em về nhân vật em bé trong đoạn trích. Câu 6. (1.0 điểm) Qua các hình ảnh tương phản trong đêm giao thừa, tác giả muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? II. LÀM VĂN (5 điểm) Viết bài văn thuyết minh về chiếc mũ bảo hiểm. ……………….HẾT………………
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2022 - 2023 THÀNH PHỐ HỘI AN Môn Ngữ văn - Lớp 8 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 03 trang) A. Hướng dẫn chung: - Thầy cô giáo dựa vào yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá bài làm của học sinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. - Việc chi tiết hóa nội dung cần đạt và điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trong câu và tổng điểm toàn bài. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. Đáp án và thang điểm: I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm Câu 1 - Tên tác giả: An-đéc-xen. 0.5 (0.5 đ) Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng theo Hướng dẫn trên: 0.5 điểm; - Học sinh trả lời khác Hướng dẫn trên hoặc không trả lời: 0.0 điểm. Câu 2 - Phương thức biểu đạt chính: tự sự. 0.5 (0.5 đ) Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng theo Hướng dẫn trên: 0.5 điểm; - Học sinh trả lời khác Hướng dẫn trên hoặc không trả lời: 0.0 điểm. Câu 3 - Câu ghép. 1.0 (1.0 đ) - Vì: câu văn có hai vế câu (hai cụm C-V) không bao chứa nhau tạo thành. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng 2 nội dung: 1.0 điểm; trả lời đúng 01 nội dung: 0.5 điểm. - Học sinh trả lời khác hoặc không trả lời: 0.0 điểm. *Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt, trình bày khác nhau nhưng có ý tương đương với Hướng dẫn trên. Giáo viên cần linh hoạt khi chấm. Câu 4 - Gọi tên biện pháp tu từ: nói giảm, nói tránh. 1.0 (1.0 đ) - Tác dụng: tránh gây cảm giác quá đau buồn. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng 2 nội dung: 1.0 điểm; trả lời đúng 01 nội dung: 0.5 điểm. - Học sinh trả lời khác hoặc không trả lời: 0.0 điểm. *Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt, trình bày khác nhau nhưng có ý tương đương với Hướng dẫn trên. Giáo viên cần linh hoạt khi chấm.
  3. Câu 5 Học sinh nêu được cảm nhận về nhân vật em bé. 1.0 (1.0 đ) Gợi ý: - Em bé tội nghiệp phải đi bán diêm trong đêm giao thừa giá rét; - Em bé có hoàn cảnh đáng thương: bà mất, nhà nghèo, bố thường xuyên mắng nhiếc chửi rủa; - Em bé bất hạnh: thiếu thốn tình thương của người thân trong gia đình và không được mọi người xung quanh quan tâm;… Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng từ 2 ý trở lên: 1.0 điểm. - Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0.5 điểm. - Học sinh không trả lời: 0.0 điểm. *Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt, trình bày khác nhau nhưng có ý tương đương với Hướng dẫn trên. Giáo viên cần linh hoạt khi chấm. Câu 6 Học sinh nêu được thông điệp có ý nghĩa sâu sắc, phù hợp với nội dung 1.0 (1.0 đ) đoạn trích. Gợi ý: - Chung quanh ta còn nhiều mảnh đời bất hạnh cần được tất cả mọi người quan tâm, sẻ chia; - Không nên bàng quan, thờ ơ trước những mảnh đời bất hạnh; - Hãy yêu thương, quan tâm đến trẻ em, đặc biệt là những em bé có hoàn cảnh khó khăn;… Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được 1 thông điệp và diễn đạt hợp lý, thuyết phục: 1.0 điểm; - Học sinh nêu được 1 thông điệp hợp lý nhưng diễn đạt chưa gọn rõ, thuyết phục: 0.5 điểm - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng yêu cầu của đề: 0.0 điểm II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm * Yêu cầu chung: - Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Sử dụng các phương pháp thuyết minh thích hợp. * Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được đối tượng thuyết 0.25 minh; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau theo một trình tự hợp lí; phần kết bài: nêu suy nghĩ, ấn tượng, bày tỏ thái độ đối với đối tượng thuyết minh. Hướng dẫn chấm: - Bài làm đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh nêu trên: 0.25 điểm. - Bài làm chưa đảm bảo cấu trúc, nội dung từng phần của bài văn thuyết minh: 0.0 điểm.
  4. b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: Thuyết minh về chiếc mũ bảo hiểm. 0.25 Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng đối tượng thuyết minh: 0.25 điểm. - Học sinh xác định chưa đúng hoặc chưa xác định đối tượng thuyết minh: 0.0 điểm. c. Triển khai bài viết : Vận dụng tốt các phương pháp thuyết minh để làm bài. 4.0 Học sinh có thể viết linh hoạt, sau đây là một số gợi ý: * Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu chung về chiếc mũ bảo hiểm. 0.5 * Thân bài: - Nguồn gốc, lịch sử ra đời của chiếc mũ bảo hiểm; 3.0 - Cấu tạo; - Phân loại; - Lợi ích; - Cách sử dụng và bảo quản… * Kết bài: Nêu suy nghĩ, thái độ đối với chiếc mũ bảo hiểm. 0.5 Hướng dẫn chấm: - Bài làm có đầy đủ nội dung các phần mở bài, thân bài, kết bài: 3.0 – 4.0 điểm. - Bài làm chưa đầy đủ nội dung các phần mở bài, thân bài, kết bài hoặc ý của mỗi phần chưa đảm bảo: 2.0 điểm – 2.75 điểm. - Bài làm còn chung chung, sơ sài: 0.25 điểm – 1.75 điểm. *Lưu ý: Học sinh có thể trình bày đối tượng thuyết minh bằng những ý khác và cách sắp xếp khác nhưng phù hợp với yêu cầu của đề bài và không vi phạm những chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Giáo viên cần linh hoạt khi chấm. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo, sâu sắc về đối tượng thuyết minh. 0.25 Hướng dẫn chấm: Đáp ứng được một trong các yêu cầu trên: 0,25 điểm. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 Hướng dẫn chấm: Không ghi điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. -----Hết-----
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1