intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Đại Lộc” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Đại Lộc

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TẠO Môn: Ngữ văn – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 15) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Lĩnh vực Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng nội dung thấp cao số I. Đọc - Ngôi kể, Phương - Hiểu được nội Bài học gợi hiểu Tiêu thức biểu đạt. dung đoạn trích. ra từ đoạn chí lựa - Tình thái từ trích chọn ngữ - Câu ghép, cách nối liệu: Văn các vế câu bản ngoài sgk - Số câu 3 1 1 5 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% II. Tạo Viết bài lập văn thuyết văn bản minh - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50%
  2. Tổng số 4 1 1 1 6 câu 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Số điểm 30% 10% 10% 50% 100% Tỉ lệ Họ và tên HS_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (2022-2023) ___________ MÔN: NGỮ VĂN 8 Lớp _ _ _ _ Trường THCS Thời gian làm bài: 90 phút Nguyễn Huệ Số báo danh: Phòng thi: Điểm: Họ tên, chữ ký GK1 Họ tên, chữ ký GK2 Họ tên, chữ ký GT I. Đọc – hiểu văn bản ( 5.0 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu: “Tùng ... tùng ... tùng ....” - tiếng trống trường vang lên gióng giả. Tôi nhanh chóng bước lên bậc thang cuối cùng hướng đến lớp học mà chỉ trong vài giây nữa thôi tôi sẽ trở thành thành viên chính thức. Bước vào lớp, tôi nhận ra có khá nhiều bạn đã đến sớm hơn, tôi nhanh chóng tìm được chỗ ngồi cho mình ở bàn đầu tiên. Mọi người nói chuyện với nhau rất nhỏ, có lẽ vì các bạn cũng giống tôi, không quen biết nhiều bạn bè trong lớp. - Cậu ơi! Tớ ngồi đây được không? - một bạn nữ tiến đến. - Cậu ngồi đi! Chỗ ấy chưa có ai ngồi cả - tôi mời bạn ấy ngồi kèm theo nụ cười thân thiện nhất có thể, vì chắc đây sẽ là người đầu tiên tôi quen trong lớp. Tôi đang mừng thầm trong bụng thì cô giáo bước vào, chắc hẳn đây là cô chủ nhiệm. (Nơi bắt đầu của tình bạn - Bùi Thị Hồng Ngọc) Câu 1. Xác định ngôi kể và phương thức biểu đạt của đoạn trích. (1.0đ) Câu 2. Tìm tình thái từ có trong đoạn trích . Nêu tác dụng ? (1.0đ) Câu 3. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu ghép : “Bước vào lớp, tôi nhận ra có khá nhiều
  3. bạn đã đến sớm hơn, tôi nhanh chóng tìm được chỗ ngồi cho mình ở bàn đầu tiên ”. Cho biết câu ghép trên , các vế được nối với nhau bằng cách nào? (1.0đ) Câu 4. Đoạn trích trên viết về nội dung gì? (1.0đ) Câu 5. Từ đoạn trích, em hiểu nên cư xử thế nào để có được tình bạn chân thành? (1.0đ) II. Làm văn: Thuyết minh về cây bút bi của em. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………………
  4. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………….……………
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. Việc chia nhỏ thang điểm trong mỗi ý, mỗi câu phải có sự thống nhất trong toàn tổ chấm và ghi lại bằng biên bản. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. B. Đáp án và thang điểm I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Câu 1 -Ngôi kể: thứ nhất Phương thức biểu đạt chính: tự sự. Câu 2 Tình thái từ: đi -Dùng để yêu cầu, đề nghị Câu 3 Bước vào lớp, tôi // nhận ra có khá nhiều bạn đã đến sớm nhanh CN1 VN1 C chóng tìm được chỗ ngồi cho mình ở bàn đầu tiên. VN2 Câu vế câu được nối bằng dấu câu : dấu phẩy Câu 4 Nội dung: cảm xúc lạ lẫm, hồi hộp về ngày đầu nhận lớp Mức 1. Học sinh trả lời đủ hai ý sau đây: - Xuất phát từ tình cảm chân thành, không vụ lợi, tính toán Câu 5 - Sự thấu hiểu, yêu thương, nhường nhịn
  6. Mức 2. Học sinh trả lờiLưu ý: GV cần linh hoạt trong mức độ 1. giá và ghi điểm trọn vẹn được một trong hai ý ở việc đánh cho từng đối tượng học sinh . Mức 3. Học sinh không trả lời được hoặc trả lời nhưng không đúng. ------------------------ Hết ------------------------ Thuyết minh về cây bút bi * Yêu cầu chung: - Học sinh nắm được đặc điểm văn thuyết minh - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn hoàn chỉnh. - Biết kết hợp các phương pháp thuyết minh: phương pháp liệt kê, so sanh, phân tích ….. *Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài: bài. b. Xác định đúng nội dung đề: Thuyết minh về cây bút bi c. Viết bài: Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: 1. Mở bài Giới thiệu chung về tầm quan trọng của bút bi. 2. Thân bài Kẻ về nguồn gốc, xuất xứ của bút bi. Cấu tạo: 2 bộ phận chính: o Vỏ bút: Ống trụ tròn dài từ 14-15 cm được làm bằng nhựa dẻo hoặc nhựa màu, trên thân thường có các thông số ghi ngày, nơi sản xuất. o Ruột bút: Bên trong, làm từ nhựa dẻo, chứa mực đặc hoặc mực nước. o Bộ phận đi kèm: Lò xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngoài vỏ có đai để gắn vào túi áo, vở. Phân loại: o Kiểu dáng và màu sắc khác nhau tùy theo lứa tuổi và thị hiếu của người tiêu dùng. Vai trò của cây bút bi đối với con người 3. Kết bài Kết luận và nhấn mạnh tầm quan trọng của cây bút bi trong cuộc sống. d. Sáng tạo: Có cách diễn e. Chính tả, dùng từ, đặt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0