intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum

  1. PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022 - 2023, MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút Mức độ nhận thức Tổng Kĩ Nội dung/đơn % TT Vận d ng năng vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận d ng cao điểm I Đọc Truyện ngắn hiểu 3 1 1 (Ngữ liệu ngoài 0 50 sgk) (3,0 điểm) (1,0 điểm) (1,0 điểm) II Viết Viết bài văn 1* 1* 1* 1* thuyết minh 50 (1,0 điểm) (2,0 điểm) (1,0 điểm) (1,0 điểm) Tổng điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 100 T 40 % 30% 20% 10% 100% Kon Tum, ngày 15/12/2022 GVBM Nguyễn Thị Thi
  2. PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022 - 2023, MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút c u h i theo mức độ nhận thức Chương/ Nội Thôn Vận TT dung/Đơn vị Mức độ đ nh gi Nhận Vận Chủ đề g hiểu d ng kiến thức biết d ng cao 1 Đọc hiểu Truyện ngắn Nhận biết - Xác định ngôi kể, các nhân vật trong truyện. - Chỉ ra câu ghép, cách nối các vế, quan hệ ý nghĩa giữa các vế. 3, 0 1,0 1,0 0 - Nêu nội dung của truyện ngắn. Thông hiểu: Hiểu ý nghĩa chi tiết trong truyện. Vận d ng: Cảm nhận về nhân vật trong truyện. 2 Viết Viết bài văn Nhận biết: Xác định đúng kiểu bài 1* 1* (1,0) thuyết minh thuyết minh, đúng đối tượng 1* (1,0) Thông hiểu: Hiểu nhiệm vụ từng 1* phần của bố cục và trình bày theo (2,0) (1,0) trình từ rõ ràng, cụ thể Vận d ng: Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc giới thiệu chính xác, có ấn tượng, thuyết phục người đọc Vận d ng cao: Sáng tạo, bộc lộ được cảm xúc khi viết bài văn thuyết minh Tổng 4,0 3,0 2,0 1.0 40 30 20 10
  3. Kon Tum, 15/12/2022 GVBM Nguyễn Thị Thi Duy t của tổ CM và BGH Phan hị Tú Uyên
  4. PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022 - 2023, MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Phna hị Tú Uyên Đỗ hị Thu Hiền I. ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm): Đọc phần trích sau và thực hi n các yêu cầu: “Anh thanh niên dừng lại mua hoa để gửi tặng mẹ qua đường bưu điện nhân ngày 8/3. Mẹ anh sống cách chỗ anh ở khoảng 300 km. Khi bước ra khỏi xe, anh thấy một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè, anh đến và hỏi nó sao lại khóc. Nó nức nở: - Cháu muốn mua một bông hoa hồng để tặng mẹ cháu nhưng cháu chỉ có 75 xu trong khi giá bán hoa hồng đến 20 đô la. Anh mỉm cười và nói với nó: - Đến đây chú sẽ mua cho cháu. Anh liền mua cho cô bé và đặt một bó hồng gửi cho mẹ anh. Xong xuôi, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Nó vui mừng nhìn anh trả lời: - Dạ, chú cho cháu đi nhờ đến nhà mẹ cháu. Nó chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có phần mộ vừa mới đắp. Nó chỉ vào ngôi mộ và nói: - Đây là nhà của mẹ cháu. Nói xong, nó ân cần đặt bông hoa hồng lên mộ. Tức thì anh quay lại tiệm bán hoa hủy bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hoa hồng thật đẹp. Suốt đêm đó anh đã lái xe một mạch 300km về nhà để trao tận tay mẹ bó hoa.” (Theo Quà tặng cuộc sống, NXB Trẻ, 2002) Câu 1 (1,0 điểm): Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? Có mấy nhân vật xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện ? Câu 2 (1,0 điểm): Trong đoạn văn 1, tìm 01 câu ghép, phân tích cấu tạo và cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế trong câu ghép ấy. Câu 3 (1,0 điểm): Theo em, tại sao anh thanh niên lại hủy bỏ dịch vụ gửi hoa và mang hoa về trao tận tay cho mẹ? (Nêu ít nhất 02 lí do) Câu 4 (1,0 điểm): Nêu nội dung chính của câu chuyện. Câu 5 (1,0 điểm): Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào? Vì sao? (Trả lời khoảng 5 - 7 dòng) II. VIẾT (5,0 điểm): Câu 6: Trong cuộc sống, có biết bao đồ dùng cần thiết, luôn đồng hành cùng chúng ta.. Em hãy viết bài văn thuyết minh về một đồ dùng mà em yêu thích. ..................................Hết ...................................
  5. PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023, MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Bản Hướng dẫn này có 03 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Bản Hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến giải khác với hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng; - Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu; - Giáo viên có thể chi tiết hóa và thống nhất một số thang điểm ở các phần (nếu cần), nhưng không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của Hướng dẫn chấm; - Tổng điểm toàn bài là 10,0. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 C u chuy n được kể theo ngôi thứ mấy? Có mấy nh n vật xuất hi n 1,0 I ĐỌC trực tiếp trong c u chuy n . HIỂU - Ngôi kể: ngôi thứ 3 (0,5 điểm) - Hai nhân vật xuất hiện trực tiếp: anh thanh niên và cô bé (0,5 điểm) Nếu HS không nêu tên nhân vật hoặc chỉ nêu tên 01 nhân vật (0,25 điểm) * HSKT ch cần xác định đúng ngôi kể và nêu đúng tên 01 nhân vật là đạt điểm tối đa. 2 Trong đoạn văn 1, tìm 01 c u ghép, ph n tích cấu tạo và cho biết 1,0 m i quan h ý nghĩa giữa hai vế trong c u ghép ấy. - Câu ghép: Khi bước ra khỏi xe, anh thấy một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè, anh đến và hỏi nó sao lại khóc. (0,25 điểm) - Cấu tạo: CN1: anh, VN1 thấy một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè (0,25 điểm) CN2: anh VN2: đến và hỏi nó sao lại khóc (0,25 điểm) - Quan h ý nghĩa giữa 2 vế: nối tiếp (0,25 điểm) * HSKT không cần xác định ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 3 Theo em, tại sao anh thanh niên ại hủy b dịch v gửi hoa và mang 1,0 hoa về trao tận tay cho mẹ? Mỗi HS có thể có câu trả lời khác nhau, song cần hướng đến những ý nghĩa phù hợp với văn bản: + Trước tấm lòng hiếu thảo của cô bé mồ côi, anh nhận ra mình còn mẹ là
  6. PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM niềm hạnh phúc. + Được gặp mẹ, gần mẹ là điều quý giá. … (Chấp nhận cách trả ời khác, miễn à đúng ý) * Hướng dẫn chấm: - Câu trả lời đúng với ý nghĩa của văn bản; nêu được ít nhất 2 lí do thuyết phục (1,,0 điểm). - Nêu được 2 lí do phù hợp nhưng trả lời cụt, không diễn đạt thành câu (0,75 điểm) - Chỉ nêu được 01 lí do phù hợp, diễn đạt thành câu (0,5 điểm) - Chỉ nêu 1 lí do nhưng diễn đạt cụt (0,25 điểm) - Trả lời sai lệch hoàn toàn hoặc không trả lời (0 điểm) * HSK ch cần nêu được 01 ý đúng à đạt điểm tối đa. 4 Nêu nội dung chính của c u chuy n. 1,0 Câu chuyện ca ngợi tấm lòng hiếu thảo của con đối với mẹ và nhắn nhủ đến mọi người thông điệp đẹp đẽ: Hãy trân quý những giây phút bên mẹ... (Chấp nhận cách diễn đạt khác miễn à đúng ý) * Hướng dẫn chấm: - Trả lời đảm bảo 2 ý về nội dung của văn bản; diễn đạt thành 01 hoặc nhiều câu rõ nghĩa. (0,5 điểm) - Trả lời đảm bảo 2 ý nhưng viết câu thiếu mạch lạc hoặc ch (0,75 điểm) - Trả lời đúng 01 ý về nội dung, diễn đạt thành câu rõ nghĩa (0,5 điểm) - Trả lời bằng cách nêu các từ ngữ thể hiện nội dung, không diễn đạt thành câu (0,25 điểm) - Trả lời sai hoặc không trả lời (0 điểm) * HSKT ch cần nêu được 01 ý đúng về nội dung à đạt điểm tối đa. 5 Trong câu chuy n, em thích nhân vật nào? Vì sao? (Trả lời khoảng 5 1,0 - 7 dòng) - HS diễn đạt thành đoạn văn, đảm bảo số dòng quy định (0,25 điểm) - Nội dung cần đảm bảo các ý: + Giới thiệu nhân vật mình thích (anh thanh niên hoặc cô bé). (0,25 điểm) + Nêu được phẩm chất của nhân vật và các dẫn chứng phù hợp, bước đầu thể hiện những cảm nhận riêng về dẫn chứng. (0,25 điểm) + Rút ra được những bài học ý nghĩa từ nhân vật. (0,25 điểm) II 6 Trong cuộc s ng, có biết bao đồ dùng cần thiết cho trong cuộc s ng.. 5,0 VIẾT Em hãy viết bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích.
  7. PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Có đầy đủ các phần Mở bài, 0,5 Thân bài, Kết bài. Mở bài: giới thiệu khái quát về đồ dùng; Thân bài: trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng ; Kết bài: nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương lai. (0,5 điểm) b. Xác định đúng đối tượng cần thuyết minh: Thuyết minh một đồ dùng 0,5 ( một đồ dùng trong học tập, đồ dùng trong sinh hoạt ... ) 0,5 điểm c. Giới thiệu tri thức khách quan của đồ dùng (3,0 điểm) 3,0 Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, song cần giới thiệu được các ý sau: - Giới thi u khái quát về đồ dùng (0,5 điểm) Hướng dẫn chấm: + Giới thiệu có dẫn nhập hợp lí, hay 0,5 điểm + Chỉ giới thiệu không có phần dẫn nhập 0,25 điểm * HSKT ch cần giới thiệu đối tượng thuyết minh (không cần dẫn nhập) à đạt điểm tối đa. - Trình bày lần ượt từng đặc điểm tiêu biểu của đ i tượng. (2,0 điểm) + Nguồn gốc, xuất xứ. + Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết. + Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào? + Nguyên lí hoạt động. + Vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người. + Cách sử dụng. + Cách bảo quản Hướng dẫn chấm: + Trình bày được đầy đủ các đặc điểm trên có phân tích, giải thích rõ ràng, chính xác tạo ấn tượng 1,75 -2,0 điểm + Trình bày được5/7 , trong đó có ý về vai trò, ý nghĩa., song phân tích, giải thích chưa rõ. (1,0 - 1,5 điểm). + Thuyết minh thiếu 2 - 3 ý trong đó có ý về vai trò, ý nghĩa của đồ vật (0,5 - 0,75 điểm) - Viết sơ sài vài ý một hách chung chung (0, 25 điểm) * HSKT có thể thuyết minh thiếu 2 ý trong đặc điểm vẫn đạt điểm tối đa. - Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đồ dùng và cảm nghĩ của người viết (0,5 điểm) Hướng dẫn chấm + Khẳng định hay, hợp lí có cảm xúc (0,5 điểm ) + Chỉ khẳng định được vai trò đồ dùng, không thể hiện cảm xúc (0,25 điểm ) * HSKT không cần bộc lộ cảm xúc. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,5 Hướng dẫn chấm: - Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu, đôi chỗ có mắc vài lỗi nhưng không cơ bản: 0,5 điểm - Diễn đạt nhiều chỗ còn lủng củng, mắc nhiều lỗi: 0,25 điểm - Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt: 0,0 điểm
  8. PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày mới mẻ; giải thích rõ ràng, chính 0,5 xác về đối tượng ; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được hai yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được một yêu cầu: 0,25 điểm Không sử d ng tiêu chí này cho HSKT Kon Tum, 15/12/2022 GVBM Nguyễn Thị Thi Tổ CM, BGH duy t ma trận, đặc tả, đề, đáp án Phan Thị Tú Uyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2