intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ CƯƠNG, MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HKI TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 Năm học 2023 - 2024 PHẦN I: ĐỀ CƯƠNG I. ĐỌC HIỂU. 1. Văn bản: + Thể loại: Thơ sáu chữ, bảy chữ. + Ngữ liệu: sử dụng ngoài sách giáo khoa tương đương với các thể loại văn bản được học trong chương trình. Ngữ liệu có thể là 01 đoạn trích/ văn bản hoàn chỉnh, phải có nguồn rõ ràng, độ tin cậy cao; có ý nghĩa giáo dục, xã hội, nhân văn sâu sắc. *Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được thể loại, phân tích được những nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc... - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra. 2. Tiếng Việt: + Từ tượng hình, từ tượng thanh. + Các biện pháp tu từ. + Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt. * Yêu cầu cần đạt - Nắm được đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh, sử dụng được những đơn vị từ vựng này trong giao tiếp. - Nhận biết và giải nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng. - Xác định các biện pháp tu từ và nêu tác dụng của nó trong văn cảnh cụ thể. II. VIẾT - Viết bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống. * Yêu cầu cần đạt. - Quy trình viết bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống - Biết viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến (đồng tình hay phản đối) của người viết về một vấn đề của đời sống. PHẦN II: MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: Tự luận. - Số câu: 06 + Đọc hiểu: 05 câu.
  2. + Viết: 1 câu. - Số điểm: 10 - Thời gian làm bài: 90 phút. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I STT Kĩ năng Nội dung/đơn Mức độ nhận thức Tổng % vị kiến thức Nhận Thông Vận Vận dụng điểm biết hiểu dụng cao 1 Đọc hiểu Thơ sáu chữ, 01 câu 01 câu 01 câu 2 (Ngữ liệu bảy chữ. 1,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 50% ngoài SGK Tiếng việt 1 câu 1 câu đang học) 1,0 điểm 1,0 điểm 2 Viết Viết văn bản 01 câu 50% nghị luận về 5,0 điểm một vấn đề của đời sống Tổng số câu, điểm, tỉ lệ 2 câu 2 câu 1 câu 01 câu 2,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 5,0 điểm 100% 20% 20% 10% 50% III. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA: Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương Nội thức TT / dung/Đơn Mức độ đánh giá Thông Vận Nhận Vận Chủ đề vị kiến thức hiểu dụng biết dụng cao Nhận biết: - Thơ sáu - Nhận biết được thể loại thơ 1 Đọc hiểu chữ, bảy sáu chữ, bảy chữ. (Ngữ chữ. - Nhận diện từ tượng hình từ liệu - Tiếng tượng thanh; các biện pháp tu ngoài Việt: Từ từ có trong câu. 2 câu SGK tượng hình, Thông hiểu: đang từ tượng - Hiểu được ý nghĩa, tác dụng học) thanh; các của các chi tiết, hình ảnh tiêu biện pháp tu biểu. từ; nghĩa - Hiểu được chủ đề, mạch
  3. một số yếu cảm xúc của văn bản. tố Hán Việt. - Hiểu được tác dụng của từ 2 câu tượng hình, từ tượng thanh; các biện pháp tu từ; giải thích được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt. Vận dụng: 1 câu - Rút ra được bài học từ văn bản. Viết văn - Viết bài văn nghị luận về 2 Viết bản nghị một vấn đề của đời sống trình luận về bày rõ vấn đề và ý kiến của 1 câu một vấn đề người viết, nêu được lí lẽ và của đời bằng chứng thuyết phục. sống. Tổng 2 2 1 1 Tỉ lệ % 20% 20% 10% 50% -Hết-
  4. TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TỔ NGỮ VĂN NĂM HỌC: 2023- 2024 Môn: Ngữ Văn 8 ( Thời gian: 90 phút không kể phát đề) I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (5 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi CON YÊU MẸ – Con yêu mẹ bằng ông trời – Con yêu mẹ bằng trường học Rộng lắm không bao giờ hết Suốt ngày con ở đấy thôi Lúc con học, lúc con chơi – Thế thì làm sao con biết Là con cũng đều có mẹ Là trời ở những đâu đâu Trời rất rộng lại rất cao – Nhưng tối con về nhà ngủ Mẹ mong, bao giờ con tới! Thế là con lại xa trường Còn mẹ ở lại một mình – Con yêu mẹ bằng Hà Nội Thì mẹ nhớ con lắm đấy Để nhớ mẹ con tìm đi Từ phố này đến phố kia Tính mẹ cứ là hay nhớ Con sẽ gặp ngay được mẹ Lúc nào cũng muốn bên con Nếu có cái gì gần hơn – Hà Nội còn là rộng quá Con yêu mẹ bằng cái đó Các đường như nhện giăng tơ Nào những phố này phố kia – À mẹ ơi có con dế Gặp mẹ làm sao gặp hết! Luôn trong bao diêm con đây Mở ra là con thấy ngay Con yêu mẹ bằng con dế (Xuân Quỳnh, Bầu trời trong quả trứng, NXB Kim Đồng, 1982) Câu 1 (1 điểm): Xác định thể thơ của bài Con yêu mẹ? Em dựa vào đâu để xác định như vậy? Câu 2 (1 điểm): Qua lời đối thoại giữa mẹ và con, em hình dung như thế nào về hình ảnh người con? Câu 3 (1 điểm): Theo em, tác giả muốn gửi thông điệp gì tới người đọc qua bài thơ này? Câu 4 (1 điểm): Chỉ ra biện pháp tu từ chủ yếu dùng trong bài thơ Con yêu mẹ Câu 5 (1 điểm): Nêu tác dụng của biện pháp tu từ em vừa chỉ ra.
  5. II. VIẾT (5 điểm) Hiện nay, ở Việt Nam, người dân đang sử dụng thường xuyên các vật dụng bằng ni lông. Việc làm này gây nhiều ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe con người. Em hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề cần cấm sử dụng các vật dụng bằng ni lông nhằm bảo vệ môi trường. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I VĂN 8
  6. NĂM HỌC: 2023 – 2024 I.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (5 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 -Thể thơ sáu chữ 0,5 điểm -Dấu hiệu nhận biết: mỗi dòng thơ có sáu chữ. Bài thơ 0,5 điểm gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ. Câu 2 Người con trong bài thơ là một đứa trẻ hồn nhiên, ngây 1,0 điểm thơ và rất biết yêu thương mẹ của mình. Câu 3 Tình cảm mẹ con là một tình cảm thiêng liêng và cao 1,0 điểm quý. Mẹ dành hết tất cả tình yêu thương cho con. Cho nên, bổn phận làm con cần biết yêu thương mẹ, hiếu thảo với mẹ...... Câu 4 Biện pháp tu từ: So sánh 1,0 điểm Câu 5 Tác dụng: thể hiện tình yêu thương của con dành cho mẹ. 1,0 điểm Dưới góc nhìn của một đứa trẻ ngây thơ, hồn nhiên, tình yêu thương ấy trở nên thật gần gũi, đáng yêu. II.VIẾT ( 5 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống. Mở bài giới thiệu được vấn đề cần nghị luận. 0,25 Thân bài phân tích đưa ra nguyên nhân, biện pháp… thông qua điểm các lí lẽ và dẫn chứng… Kết bài khẳng định lại vấn đề cần nghị luận. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn nghị luận về 0,25 vấn đề cần cấm sử dụng vật dụng bằng ni lông điểm c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài - Giới thiệu về vấn đề cần nghị luận - Nêu ý kiến đồng tình hay phản đối 2. Thân bài – Giải thích: Vật dụng ni lông là gì? 3,5 – Thực trạng hiện nay về vấn đề sử dụng vật dụng bằng ni lông điểm
  7. – Tác hại của việc sử dụng vật dụng ni lông đối với môi trường và sức khỏe con người. ( dùng ít nhất hai lý lẽ thuyết phục để làm rõ luận điểm. Nêu được bằng chứng đa dạng, cụ thể, phù hợp với luận điểm. Sắp xếp các lý lẽ, bằng chứng theo một trinh tự hợp lý) 3. Kết bài -Kết luận lại vấn đề. - Đề xuất giải pháp hoặc nêu bài học rút ra từ vấn đề bàn luận d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,5 tiếng Việt. điểm e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có 0,5 giọng điệu riêng. điểm Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2