Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, Tiên Phước
lượt xem 2
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, Tiên Phước” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, Tiên Phước
- TRƯỜNG THCS LÊ THỊ HỒNG GẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn – Lớp 8 Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học ở học kì I. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm, tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo lịch của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN TT Kỹ Nội dung/ Mức độ nhận biết Tổng % năng đơn vị kỹ điểm năng Nhận biết Thông Vận Vận dụng hiểu dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Truyện cười hiểu Số câu 4 0 3 1 0 1 0 1 10 câu Tỉ lệ % 2.0đ 1.5đ 1.0 1.0đ 0.5đ 6.0 đ điểm đ 2 Viết Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học( thơ) Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 câu Tỉ lệ % 1.0đ 1.5 1.0đ 0 0.5đ 4.0 đ điểm đ Tỷ lệ % điểm các mức 30 % 40% 20% 10% 100% độ
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Chương/ Nội dung/ Đơn TT Mức độ đánh giá Chủ đề vị kiến thức Nhận biết: - Thể loại của văn bản - Chi tiết trong truyện chỉ nguyên nhân, lý do. - Từ Hán Việt. Thông hiểu: - Nghĩa của từ ngữ. Truyện cười 1 Đọc hiểu - Hàm ẩn trong câu - Nội dung văn bản - Thông điệp được gởi gắm Vận dụng: - Từ nội dung văn bản liên hệ được bản thân. *Vận dụng cao: Viết đoạn văn trình bày điều sâu sắc cảm nhận được từ câu chuyện. Nhận biết: viết được bài văn nghị luận có bố cục 3 phần về một bài thơ trào phúng. Thông hiểu: Hiểu được nội dung, nghệ thuật và viết được bài văn nghị luận về bài thơ trào phúng. Hiểu được ý trào phúng trong bài thơ. Viết bài văn Vận dụng: nghị luận về Vận dụng hiểu biết về phương pháp và viết 2 Viết một tác phẩm được bài văn nghị luận về 1 bài thơ trào phúng thơ trào phúng mạch lạc. Vận dụng cao: Nắm vững phương pháp, viết được bài văn phân tích bài thơ trào phúng với cách lập luận sắc sảo. Sáng tạo trong cách phân tích, lời văn sinh động.
- KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN NGỮ VĂN– LỚP 8 Thời gian: 90 phút I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước ý đúng từ câu 1 đến câu 7. TRẢ ƠN CON LỢN Có hai anh em kết nghĩa đèn sách. Một anh gặp may thi đỗ, ra làm quan, liền trở mặt. Bạn đến thăm nhiều lần, lần nào cũng cho người ra bảo, khi thì ngài giấc, ngài ngơi, khi thì ngài bận công việc không tiếp. Năm bảy phen như thế, anh này giận lắm. Một hôm, anh ta mua một con lợn quay vàng, để lên mâm bưng tới. Lính lệ vào bẩm, một lát trở ra, niềm nở mời vào. Vào đến nơi, quan chào vồn vã rồi sai lính lệ mang trầu ra mời. Anh ta cầm lấy miếng trầu, đút vào miệng con lợn, vái nó mấy vái mà rằng: – Tao trả ơn mày ! Nhờ mày tao mới lọt vào cửa quan để nhìn lại bạn cũ! (Truyện dân gian Việt Nam- Nhà xuất bản Dân Trí- Tái bản 2023) Câu 1 (0.5 điểm) Truyện “ Trả ơn con lợn” thuộc thể loại nào? A. Truyện cười. B. Truyện đồng thoại. C. Truyện cổ tích D. Truyện thần thoại. Câu 2 (0.5 điểm) Từ nào sau đây là từ Hán Việt ? A. anh em C. con lợn B. kết nghĩa D. miếng trầu Câu 3 (0.5 điểm) Lý do nào được quan đưa ra để từ chối gặp bạn cũ ? A. Lúc nghỉ ngơi, lúc thì ngủ, lúc bận việc. B. Lúc bận việc, lúc vắng nhà, lúc ốm. C. Lúc bận việc, lúc thì ngủ, lúc thì đang ăn. D. Lúc nghỉ ngơi , lúc thì đang có khách. Câu 4 (0.5 điểm) Nguyên nhân nào quan đồng ý gặp người bạn cũ ? A. Vì muốn lấy lòng người bạn. B. Vì trân trọng người bạn của mình. C. Vì có bưng tới con lợn quay . D. Vì quan thích nhất món lợn quay. Câu 5 (0.5 điểm): Em hiểu thế nào về nghĩa của từ trở mặt trong câu Một anh gặp may thi đỗ, ra làm quan, liền trở mặt ? A. Thay đổi cách cư xử từ tốt sang xấu một cách bất ngờ. B. Thay đổi khuôn mặt, giọng nói trong một thời gian ngắn C. Thay đổi cách cư xử, khi tốt khi xấu với tất cả mọi người. D. Thay đổi thái độ, cách cư xử từ bình thường sang tốt, tử tế. Câu 6 (0.5 điểm): Câu nói ‘Tao trả ơn mày ! Nhờ mày tao mới lọt vào cửa quan để nhìn lại bạn cũ!” hàm ẩn điều gì? A.Chê trách người lính lệ không vào báo kịp thời. B. Mỉa mai người lính lệ làm việc quan liêu, hách dịch. C. Than thở về con lợn mua không làm vừa lòng bạn cũ. D. Mỉa mai người bạn cũ thay đổi khi đạt chút công danh.
- Câu 7 ( 0,5 điểm) Qua văn bản, tác giả dân gian muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? A . Hãy yêu thương và đoàn kết với tất cả mọi người. B. Hãy quý trọng tình bạn, trước sau như một, không thay lòng đổi dạ. C. Hãy luôn quý trọng người đã từng giúp đỡ mình lúc khó khăn. D. Hãy kiên trì, không nản lòng trước bất kì việc gì. Câu 8 (1.0 điểm): Nội dung chính của văn bản trên là gì? Câu 9 ( 1.0 điểm): Qua câu chuyện, em thấy mình cần có cách ứng xử với bạn bè như thế nào? Câu 10 ( 0.5 điểm): Viết đoạn văn từ 5-7 câu trình bày điều sâu sắc nhất em cảm nhận được từ câu chuyện. II. VIẾT. (4,0 điểm) Phân tích bài thơ “ Năm mới chúc nhau” của Trần Tế Xương. Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau: Chúc nhau trăm tuổi bạc đầu râu. Phen này ông quyết đi buôn cối, Thiên hạ bao nhiêu đứa giã trầu Lẳng lặng mà nghe nó chúc giàu: Trăm, nghìn, vạn mớ để vào đâu? Phen này, ắt hẳn gà ăn bạc, Đồng rụng, đồng rơi, lọ phải cầu. Lẳng lặng mà nghe nó chúc sang: Đứa thời mua tước đứa mua quan. Phen này ông quyết đi buôn lọng, Vừa bán vừa la cũng đắt hàng. Lẳng lặng mà nghe nó chúc con: Sinh năm đẻ bảy được vuông tròn. Phố phường chật hẹp, người đông đúc, Bồng bế nhau lên nó ở non. Bắt chước ai ta chúc mấy lời: Chúc cho khắp hết ở trên đời, Vua, quan, sĩ, thứ, người muôn nước, Sao được cho ra cái giống người. ------------------- HẾT-------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 8 Phần I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời A B A C A D B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8. (1,0 điểm) Mức 1 (0,75đ- 1.0 đ) Mức 2 (0,25- 0.5 đ) Mức 3 (0,00 đ) HS trả lời được nội dung của văn HS trả lời có ý đúng HS không trả lời hoặc trả bản: nhưng chưa đầy đủ lời sai Phê phán những kẻ bội nghĩa, đạt được chút công danh sang giàu là quên đi nghĩa tình bạn bè thưở hàn vi. Câu 9. (1,0 điểm) Mức 1 (0,75đ- 1.0đ) Mức 2 (0,25- 0.5 đ) Mức 3 (0,đ) - HS nêu được cách ứng xử với bạn bè HS trả lời cơ bản đúng Trả lời không với nhiều cách diễn đạt khác nhau, song hướng nhưng diễn đúng yêu cầu phải liên quan đến câu chuyện. Có thể: chưa rõ ràng, đầy đủ của đề bài hoặc không trả lời + Luôn chân thành, sau trước với bạn bè. Dù có thành tích gì cũng khiêm tốn, không tỏ ra kênh kiệu, xa lánh bạn. + Không đặt nặng vật chất vào mối quan hệ bạn bè. Dù thành công như thế nào cũng không quên những người bạn cũ Hs cần nêu được 2 ý. Câu 10. (0,5 điểm) Mức 1 (0.5đ) Mức 2 Mức 3 (0 đ) (0,25 đ)
- Học sinh viết đoạn văn trình bày điều sâu sắc - Học sinh Trả lời không đúng nhất cảm nhận được từ câu chuyện. viết chưa yêu cầu của đề bài Gợi ý: đảm bảo nội hoặc không trả lời -Hình thức: bố cục 3 phần mở đoạn, thân dung và hình đoạn, kết đoạn; đảm bảo số câu theo yêu cầu. thức. - Nội dung: Bày tỏ được cảm nhận cơ bản: + Tình bạn rất quý giá, nên trân quý, giữ gìn, không được quên tình nghĩa gắn bó với bạn bè + Cần vun đắp cho tình bạn ngày càng bền chặt. Giữ tình bạn trong sáng, vô tư, tươi đẹp. + Không vì danh vọng địa vì, tiền bạc mà quên đi bạn bè. Phải biết yêu quý, chân thành với bạn bè. Hs trình bày được 1 ý. Phần II: VIẾT (4 điểm) 1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài và Kết bài. Phần Thân bài biết tổ chức thành 0.5 nhiều đoạn văn có sự liên kết chặt chẽ với nhau. 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng chưa liên kết chặt chẽ. 0.0 Chưa tổ chức được bài văn thành 3 phần (thiếu Mở bài hoặc Kết bài, hoặc cả bài viết là một đoạn văn) 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 2.0 1. Mở bài: Giới thiệu tác giả, tên bài thơ, nêu ý kiến chung - Vận dụng tốt về bài thơ. phương pháp làm 2. Thân bài: bài văn phân tích - Phân tích nội dung bài thơ ( chỉ rõ đối tượng trào phúng của một tác phẩm văn bài thơ, phân tích rõ lý do khiến đối tượng đó bị phê phán) học. + phân tích được nội dung chúc: chúc sống lâu, chúc sang giàu, chúc lắm con, qua đó tác giả phê phán xã hội đương thời - Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật trào phúng: hình ảnh, biện pháp tu từ, cách xưng hô, ... được sử dụng để tạo ra tiếng cười mỉa mai, châm biếm sâu cay. 3. Kết bài: Khái quát ý nghĩa của tiếng cười trào phúng,
- những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật. Bài làm có bố cục 3 phần, song vấn đề nghị luận chưa được 1,5 lập luận sáng tỏ, chưa thật thuyết phục người đọc, người nghe. 0.5 Bài làm còn quá sơ sài, bố cục chưa đầy đủ. 0.0 Bài làm lạc đề hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. 0.75 – 1.0 - Bài viết bày rõ ràng, sạch đẹp. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Cách diễn đạt lôi cuốn. 0.25 – - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.5 - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ… 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách diễn đạt, dùng từ. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sự sáng tạo. GVBM : Nguyễn Lê Như Uyên KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN NGỮ VĂN– LỚP 8 ( HSKT)
- Thời gian: 90 phút I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước ý đúng từ câu 1 đến câu 7. TRẢ ƠN CON LỢN Có hai anh em kết nghĩa đèn sách. Một anh gặp may thi đỗ, ra làm quan, liền trở mặt. Bạn đến thăm nhiều lần, lần nào cũng cho người ra bảo, khi thì ngài giấc, ngài ngơi, khi thì ngài bận công việc không tiếp. Năm bảy phen như thế, anh này giận lắm. Một hôm, anh ta mua một con lợn quay vàng, để lên mâm bưng tới. Lính lệ vào bẩm, một lát trở ra, niềm nở mời vào. Vào đến nơi, quan chào vồn vã rồi sai lính lệ mang trầu ra mời. Anh ta cầm lấy miếng trầu, đút vào miệng con lợn, vái nó mấy vái mà rằng: – Tao trả ơn mày ! Nhờ mày tao mới lọt vào cửa quan để nhìn lại bạn cũ! (Truyện dân gian Việt Nam- Nhà xuất bản Dân Trí- Tái bản 2023) Câu 1 (0.5 điểm) Truyện “ Trả ơn con lợn” thuộc thể loại nào? A. Truyện cười. B. Truyện đồng thoại. C. Truyện cổ tích D. Truyện thần thoại. Câu 2 (0.5 điểm) Từ nào sau đây là từ Hán Việt ? A. anh em B. kết nghĩa C. con lợn D. miếng trầu Câu 3 (0.5 điểm) Lý do nào được quan đưa ra để từ chối gặp bạn cũ ? A. Lúc nghỉ ngơi, lúc thì ngủ, lúc bận việc. Lúc bận việc, lúc vắng nhà, lúc ốm. C. Lúc bận việc, lúc thì ngủ, lúc thì đang ăn. Lúc nghỉ ngơi , lúc thì đang có khách. Câu 4 (0.5 điểm) Nguyên nhân nào quan đồng ý gặp người bạn cũ ? A. Vì muốn lấy lòng người bạn. B. Vì trân trọng người bạn của mình. C. Vì có bưng tới con lợn quay . D. Vì quan thích nhất món lợn quay. Câu 5 (1.0 điểm): Em hiểu thế nào về nghĩa của từ trở mặt trong câu Một anh gặp may thi đỗ, ra làm quan, liền trở mặt ? A. Thay đổi cách cư xử từ tốt sang xấu một cách bất ngờ. B. Thay đổi khuôn mặt, giọng nói trong một thời gian ngắn C. Thay đổi cách cư xử, khi tốt khi xấu với tất cả mọi người. D. Thay đổi thái độ, cách cư xử từ bình thường sang tốt, tử tế. Câu 6 (1.0 điểm): Câu nói ‘Tao trả ơn mày ! Nhờ mày tao mới lọt vào cửa quan để nhìn lại bạn cũ!” hàm ẩn điều gì? A.Chê trách người lính lệ không vào báo kịp thời. B. Mỉa mai người lính lệ làm việc quan liêu, hách dịch. C. Than thở về con lợn mua không làm vừa lòng bạn cũ. D. Mỉa mai người bạn cũ thay đổi khi đạt chút công danh. Câu 7( 1.0 điểm): Qua văn bản, tác giả dân gian muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? A . Hãy yêu thương và đoàn kết với tất cả mọi người. B. Hãy quý trọng tình bạn, trước sau như một, không thay lòng đổi dạ. C. Hãy luôn quý trọng người đã từng giúp đỡ mình lúc khó khăn. D. Hãy kiên trì, không nản lòng trước bất kì việc gì. Câu 8 (1.0 điểm): Em có tán thành với cách xử sự của quan với người bạn cũ không? Vì sao?
- II. VIẾT. (4,0 điểm) Viết đoạn văn phân tích hai khổ thơ đầu bài thơ Năm mới chúc nhau của Trần Tế Xương. Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau: Chúc nhau trăm tuổi bạc đầu râu. Phen này ông quyết đi buôn cối, Thiên hạ bao nhiêu đứa giã trầu Lẳng lặng mà nghe nó chúc giàu: Trăm, nghìn, vạn mớ để vào đâu? Phen này, ắt hẳn gà ăn bạc, Đồng rụng, đồng rơi, lọ phải cầu. ( Trần Tế Xương) ------------------- HẾT------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024( HSKT) MÔN: NGỮ VĂN 8 Phần I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) 1.Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời A B A C A D B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1.0 1.0 1.0
- 2.Trắc nghiệm tự luận: Câu 8. (1,0 điểm) Mức 1 (0,75đ- 1.0 đ) Mức 2 (0,25 đ-0.5) Mức 3 (0,00 đ) Học sinh bày tỏ ý kiến cá nhân Học sinh bày tỏ ý kiến HS không trả lời hoặc về cách xử sự của quan với bạn cá nhân về cách xử sự trả lời sai cũ trong câu chuyện và giải thích của quan trong câu hợp lý. chuyện và giải thích chưa hợp lý lắm. Phần II: VIẾT (4 điểm) Bảng điểm và tiêu chí Tiêu chí Điểm Cấu trúc đoạn văn tương đối đảm bảo, chữ viết dễ theo dõi 1.0 Nội dung tập trung một đoạn thơ hoặc một khổ thơ: - Giới thiệu được khổ thơ, tác giả 0.5 - Phân tích nội dung cơ bản và nghệ thuật của 2 khổ thơ: + Nội dung: Hai khổ thơ thể hiện nội dung gì, ý tác giả muốn thể hiện, yếu tố gây cười... 1.5 + Nghệ thuật: Sử dụng nghệ thuât gì, cách dùng từ, đặt câu, lời thơ như thế nào,…. 0.5 - Khái quát chung về đoạn thơ Trình bày sạch sẽ, diễn đạt ngắn gọn. 0.5 GVBM: NGUYỄN LÊ NHƯ UYÊN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn