
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Lê Hồng Phong, Hiệp Đức
lượt xem 1
download

‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Lê Hồng Phong, Hiệp Đức’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Lê Hồng Phong, Hiệp Đức
- UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG Môn: Ngữ văn - Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học trong học kỳ I so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận. - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ nhận thức Nội dung/đơn TT Kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng vị kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Thơ trào Đọc hiểu phúng thất ngôn bát cú 4 1 3 1 0 1 0 0 10 Đường luật. Tỉ lệ điểm 20 10 15 5 10 60 2 Làm văn Viết bài văn nghị luận về 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 một vấn đề đời sống. Tỉ lệ điểm 0 10 0 10 0 10 0 10 40 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận 40% 30% 20% 10% 100% thức
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT TT Kĩ Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ năng dung/Đơn vị nhận thức kiến thức Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 Đọc Thơ trào Nhận biết: 4 TN hiểu phúng thất - Nhận biết được thể thơ. 2,0 ngôn bát cú - Nhận biết đặc điểm thi luật của bài thơ. Đường luật. - Nhận biết đối tượng hướng đến của bài thơ. - Nhận biết được từ tượng hình có trong bài thơ. 1 TL - Nhận biết được đặc điểm thể thơ. 1,0 Thông hiểu: 3 TN - Hiểu được giá trị nội dung của bài thơ. 1,5 - Hiểu được giọng điệu chủ đạo của bài thơ. - Hiểu được nội dung câu thơ trong bài thơ. 1 TL - Liên hệ câu ca dao hoặc tục ngữ cùng chủ đề 0,5 với bài thơ, ý nghĩa câu liên hệ được. Vận dụng: 1 TL - Đưa ra nhận xét về thái độ, tình cảm của tác 1,0 giả thể hiện qua bài thơ. 2 Làm Viết bài văn Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về 1*TL văn nghị luận về kiểu văn bản, về vấn đề nghị luận. 1,0 Thông hiểu: Hiểu yêu cầu về bài văn nghị luận 1*TL một vấn đề về vấn đề trong đời sống (nội dung, hình thức, 1,0 đời sống. sử dụng từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản…). Vận dụng: Viết được một bài văn nghị luận về 1*TL một vấn đề trong cuộc sống. Lập luận mạch lạc, 1,0 biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện được thái độ của bản thân trước vấn đề cần bàn luận. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn 1TL đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến 1,0 một cách thuyết phục. Tổng 4 4 2 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
- TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 Họ và tên: ……………………………………… Môn: Ngữ văn 8 Lớp: …… Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm bài thi Chữ ký Chữ ký Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ giám thị giám khảo I. Đọc hiểu (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới: THAN ĐẠO HỌC (Tú Xương) Đạo học(1) ngày nay đã chán rồi Mười người đi học, chín người thôi Cô hàng bán sách lim dim ngủ Thầy khóa tư lương(2) nhấp nhổm ngồi Sĩ khí rụt rè gà phải cáo Văn trường liều lĩnh đấm ăn xôi Tôi đâu dám mỉa làng tôi(3) nhỉ Trình có ông tiên, thứ chỉ(4) tôi (Thơ Trần Tế Xương, NXB Văn hóa - Thông tin, 1998) Chú thích: (1) Đạo học: Tức Nho học; từ 1900 thực dân Pháp bắt sửa chương trình thi cử, bớt chữ Nho, tăng chữ quốc ngữ. (2) Tư lương: tức thầy khóa dạy tư. (3) Làng tôi: chỉ làng Nho. (4) Ông tiên, thứ chỉ: (tiên chỉ, thứ chỉ) - chức sắc của các vị khoa bảng ở địa phương. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất (câu 1 đến câu 7) Câu 1 (0.5 điểm). Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? A. Song thất lục bát. B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. C. Thất ngôn bát cú Đường luật. D. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Câu 2 (0.5 điểm). Câu nào dưới đây nói đúng về yếu tố thi luật của bài thơ? A. Luật trắc - vần bằng. A. Luật bằng - vần bằng. C. Luật bằng - vần trắc. D. Luật trắc - vần trắc. Câu 3. (0.5 điểm). Đối tượng trào phúng của bài thơ là gì? A. Những kẻ đi học. B. Cô bán hàng sách. C. Thầy khóa tư lương. D. Đạo học đương thời. Câu 4 (0.5 điểm). Các từ nào sau đây là những từ láy tượng hình gợi tư thế, dáng vẻ của con người? A. lim dim, nhấp nhổm. B. nhấp nhổm, liều lĩnh. C. rụt rè, liều lĩnh. D. liều lĩnh, lim dim. Câu 5 (0.5 điểm). Câu nào sau đây nói lên nội dung chính của bài thơ? A. Phê phán những kẻ đua đòi Tây học, bỏ quên giá trị Nho học. B. Mỉa mai các vị khoa bảng ở địa phương, hám danh lợi hão huyền. C. Lời cảm khái não nề trước sự xuống cấp của đạo Nho đang lúc suy tàn, mạt vận. D. Châm biếm chế độ cai trị nửa thực dân nửa phong kiến lẫn lộn của nhà nước đương thời. Câu 6 (0.5 điểm). Giọng điệu chủ đạo của tiếng cười trào phúng trong bài thơ là gì? A. Trữ tình sâu lắng. B. Mỉa mai, châm biếm. C. Nhẹ nhàng, thâm sâu. D. Hài hước, bông đùa. Câu 7 (0.5 điểm). Theo em hai câu thơ sau diễn tả điều gì?
- “Sĩ khí rụt rè gà phải cáo Văn trường liều lĩnh đấm ăn xôi” A. Sự khôn ngoan trong cách ứng phó với tình hình thi cử lúc đương thời của các nhà nho thời Pháp thuộc. B. Sự cố chấp trên con đường thi cử của các nhà nho thời Pháp thuộc dù biết thi cử thời vô nghĩa nhưng vẫn cố theo. C. Sự sợ sệt trên trường thi nhưng háo danh của các nhà nho thời Pháp thuộc dù biết thi cử thời vô nghĩa nhưng vẫn cố theo, càng theo càng bế tắc. D. Sự ngu dốt trên trường thi nhưng háo danh của các nhà nho thời Pháp thuộc dù biết thi cử thời vô nghĩa nhưng vẫn cố theo, càng theo càng bế tắc. Câu 8 (1.0 điểm). Nêu đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Câu 9 (0.5 điểm). Từ bài thơ, em hãy liên hệ tìm câu ca dao hoặc tục ngữ viết cùng chủ đề học hành, thi cử? Giải thích ý nghĩa câu ca dao, tục ngữ em tìm được? Câu 10 (1.0 điểm). Nhận xét về thái độ, tình cảm của tác giả qua bài thơ trên? II. Làm văn (4.0 điểm). Viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến của em về trách nhiệm của học sinh đối với vấn đề an toàn giao thông hiện nay. BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….…………………………………….. ………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….…………………………………….. ………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….…………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….…………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….…………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….…………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….…………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….…………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….…………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….…………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….…………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….…………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….…………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………
- UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn 8 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. Đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời C A D A C B C Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 8. (1,0 điểm) Đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật: - Bài thơ có 8 câu, mỗi câu có 7 chữ. (0,25) - Vần: chữ cuối câu thứ nhất vần với chữ cuối của các câu 2,4,6,8. (0,25) - Luật: chữ thư 2 của câu đầu là vần bằng thì bài thơ đó được làm vần bằng và ngược lại. (0,25) - Bố cục: theo thứ tự: 2 câu đề, 2 câu thực, 2 câu luận, 2 câu kết. (0,25) Câu 9. (0,5 điểm) Gợi ý: + Câu tục ngữ: Dốt đến đâu học lâu cũng biết. (0,25 đ) + Ý nghĩa: Nói về sự chăm chỉ, kiên trì học thì dù không thông minh như người ta nhưng bạn cũng sẽ gặt hái được một số kiến thức, kĩ năng nào đó. (0,25 đ) *Lưu ý: HS có thể đưa ra một câu ca dao hoặc câu tục ngữ khác nhưng cùng đề tài và giải thích ý nghĩa hợp lí vẫn tính điểm. Câu 10. (1,0 điểm) * Tình cảm, thái độ của tác giả qua bài thơ trên: - Thái độ: Mỉa mai, châm biếm chuyện học hành thi cử trong xã hội đương thời - vấn đề vốn rất nghiêm chỉnh đối với các nhà Nho. (0,5 đ) - Tình cảm: Bộc lộ nỗi niềm chua xót trước hiện thực của “đạo học” đang đi đến chỗ tàn, đến ngày mạt vận. (0,5 đ) II. Làm văn (4 điểm) a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: 0,5 đ Mở bài nêu được vấn đề nghị luận. Thân bài triển khai được vấn đề nghị luận; Kết bài khẳng định lại được vấn đề nghị luận b. Xác định đúng yêu cầu của đề: “Thể hiện ý kiến của em về trách nhiệm của học sinh đối với vấn 0,5 đ đề an toàn giao thông ngày nay. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: 1,0 đ HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cần đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận: trách nhiệm của học sinh đối với vấn đề an toàn giao thông ngày nay * Thân bài: Tập trung thể hiện ý kiến của bản thân, lí giải, đưa ra lí lẽ, dẫn chúng thuyết phục. + Giải thích: an toàn giao thông, trách nhiệm. + Thực trạng về việc học sinh thực hiện an toàn giao thông hiện nay.
- + Ý nghĩa của việc làm đó. + Phản đề: Một số học sinh sống thiếu trách nhiệm đối với việc thực hiện an toàn giao thông > hậu quả. + Nguyên nhân của việc sống thiếu trách nhiệm. + Một số giải pháp khắc phục. * Kết bài: Bài học nhận thức và hành động. Liên hệ bản thân. Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày được sự đồng tình với ý kiến 1.0 đ cần bàn luận. Đưa ra được những lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để chứng tỏ sự đồng tình là có căn cứ. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 đ Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 0,5 đ * Trên đây là những định hướng, giám khảo linh hoạt với bài làm và sự sáng tạo, diễn đạt của HS mà ghi điểm cho phù hợp. Đánh giá HSKT dựa trên sự tiến bộ của các em.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
671 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
277 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
494 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
392 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
557 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
351 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
386 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
464 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
251 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
378 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
312 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
469 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
239 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
317 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
230 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
186 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
157 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
141 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
