Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong
lượt xem 2
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong
- TRƯỜNG TH – THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 9 HKI KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM 2021 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 HK I Nội dung Mức độ cần đạt Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận Vận số dụng dụng cao I. Đọc hiểu Câu 1 - Ngữ liệu: - Nhận diện tác Hiểu được nội Đoạn thơ Bếp giả, tác phẩm dung của đoạn lửa - Chỉ ra biện thơ. Tác dụng - Tiêu chí lựa pháp tu từ nổi của biện pháp tu chọn ngữ liệu: bật trong đoạn từ. +01 đoạn thơ thơ. + Độ dài 28 - 34 chữ. Câu 2 - Ngữ liệu: - Hiểu được ý thành ngữ nghĩa, xác định - Tiêu chí lựa được mỗi thành chọn: 2 thành ngữliên quan đến ngữ liên quan phương châm hội đến các phương thoại nào trong châm hội thoại. giao tiếp. Tổng Số câu 1 2 3 Số điểm 1 2 3 Tỉ lệ 10% 20% 30% II. Tập Câu 1: Viết làm văn Trình bày suy một nghĩ về vấn đề đoạn đặt ra trong văn đoạn thơ đọc hiểu ở phần I.1. Câu 2: Viết một - Văn tự sự: từ bài văn văn bản trữ tình đã học trong
- chương trình ngữ văn 9 học kì 1, chuyển thành một câu chuyện kể. Liên quan đến các tác phẩm: - Bài thơ về tiểu đội xe không kính Tổng Số câu 1 1 2 Số điểm 2 5 7 Tỉ lệ 20% 50% 70% Tổng cộng Số câu 1 2 1 1 5 Số điểm 1 2 2 5 10 Tỉ lệ 10% 20% 20% 50% 100%
- PHÒNG GD & ĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH – THCS KROONG NĂM HỌC: 2021-2022 Môn: Ngữ văn ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp: 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ I.ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm) Câu 1.( 2,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời những câu hỏi bên dưới: Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở: - Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa? (Ngữ văn 9 - tập I) a. Đoạn thơ trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? b. Xác định biện pháp tu từ em cho là hay nhất và giá trị của biện pháp tu từ đó. c. Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên. Câu 2.(1,0 điểm) Giải thích nghĩa các thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào: - Ông nói sấm, bà nói chớp. - Đi thưa, về trình. II. LÀM VĂN: (7,0 điểm) Câu 1.( 2,0 điểm) Từ nội dung của đoạn thơ ở phần I.1, em hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về tình bà cháu. ( Từ 10 đến 12 dòng ) Câu 2.( 5,0 điểm) Em hãy đóng vai người lính chuyển bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu thành một câu chuyện kể. - HẾT -
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN NGỮ VĂN (9) (Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang) A. Hướng dẫn chung - Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo. - Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Tổ bộ môn của trường. - Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,50 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,50; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,00 điểm). B. Đề và hướng dẫn chấm: Phần Hướng dẫn chấm Điểm I. ĐỌC- HIỂU ( 3,0 điểm) I 1a Tác giả: Bằng Việt 0.25 Tác phẩm: Bếp lửa 0.25 1b - Biện pháp tu từ tiêu biểu nhất được sử dụng trong đoạn thơ: điệp 0.25 từ, câu hỏi tu từ, ẩn dụ. (Chọn một biện pháp) - Tác dụng của biện pháp nghệ thuật vừa nêu 0.25 1c Nội dung chính của đoạn thơ: Người cháu giờ đã đi xa, đến những 1.0 phương trời rộng mở với đầy đủ tiện nghi (khói trăm tàu, lửa trăm nhà) nhưng vẫn không lúc nào thôi thương nhớ về bà, về bếp lửa của bà, thương nhớ vế quê hương đất nước . 2 Học sinh xác định được nghĩa của từng thành ngữ và mỗi thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại: - Ông nói sấm, bà nói chớp:mỗi người nói một đề tài không liên 0.5 quan với nhau -> phương châm quan hệ 0.5 - Đi thưa, về trình:phải biết thưa gửi người lớn khi đi, khi về thì phải trình -> phương châm lịch sự II. LÀM VĂN ( 7,0 điểm) II 1 Từ nội dung của đoạn thơ ở phần 1.I, em hãy viết một đoạn văn 2.0 ngắn trình bày suy nghĩ của em về tình bà cháu. ( Từ 10 đến 12 dòng ) a. Đúng hình thức đoạn văn.(mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn) 0.25 b. Xác định đúng nội dung trình bày trong đoạn văn. 0.25 c. Triển khai nội dung đoạn văn hợp lý. Có thể theo các ý sau: 1.0 - Tình bà cháu là một thứ tình cảm vô cùng gần gũi, thiêng liêng
- đối với mỗi người. - Tình cảm của bà đối với cháu: bà dạy dỗ, quan tâm, thương yêu, nhắc nhở,....(dẫn chứng) - Tình cảm của cháu đối với bà: biết ơn, thương yêu, kính trọng bà, ... - Nêu nhận thức và hành động của bản thân. d. Sáng tạo, cách diễn đạt độc đáo , có suy nghĩ riêng về vấn đề 0.25 nghị luận. e. Chính tả: Đảm bảo những quy tắc về chính tả, dùng từ, đặt câu 0.25 2 Em hãy đóng vai người lính chuyển bài thơ “Đồng chí” của Chính 5.0 Hữu thành một câu chuyện kể. a. HS chọn ngôi kể phù hợp: ngôi kể thứ nhất 0.5 Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài: giới thiệu được vài nét về tình đồng chí và những kỉ niệm của người lính về tình đồng chí. Thân bài: triển khai diễn biến của câu chuyện Kết bài: kết thúc câu chuyện và rút ra bài học. b. Xác định đúng nội dung câu chuyện: câu chuyện của người lính 0.5 về cơ sở hình thành của tình đồng chí, những biểu hiện cao đẹp của tình đồng chí và biểu tượng đẹp về tình đồng chí. c. Triển khai hợp lí nội dung trình tự của câu chuyện; kết hợp tốt 3.0 các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. - Xác định đúng ngôi kể chuyện: Ngôi thứ nhất Học sinh có thể trình bày các chi tiết theo nhiều cách nhưng về cơ bản, cần đảm bảo những ý cơ bản sau: 1. Cơ sở của tình đồng chí: - Giới thiệu về làng quê của người lính: nghèo khó, xuất thân từ nông dân. - Cùng chung lí tưởng, cùng chung nhiệm vụ chiến đấu chống giặc ngoại xâm nên họ đã gặp nhau trong hàng ngũ cách mạng và trở thành đồng chí, tri kỉ của nhau. 2. Những biểu hiện cao đẹp của tình đồng chí: - Họ sẵn sàng gác lại tình cảm riêng: gia đình, quê hương,... vì nghĩa lớn. - Mặc dù dứt khoát ra đi nhưng trong lòng người lính vẫn không nguôi thương nhớ về gia đình, nhớ về quê nhà. - Họ cùng nhau trải qua những khó khăn, gian khổ của cuộc đời người lính: sốt rét rừng, thiếu thốn vật chất, thuốc men, thời tiết khắc nghiệt,... - Tình đồng chí, đồng đội giúp người lính vượt qua mọi khó khăn. 3. Biểu tượng đẹp của tình đồng chí:
- - Đêm đông, giữa cảnh rừng hoang sương muối, người lính đứng phục kích trong tư thế chủ động, họ luôn sát cánh bên nhau trong một hoàn cảnh vô cùng khắc nghiệt. - Trong khung cảnh đó, người lính còn có thêm một người bạn nữa, đó là trăng. Trên trời, vầng trăng tròn đang tỏa sáng, người lính cảm nhận như trăng treo đầu súng. Hình ảnh đầu súng trăng treo mang nhiều ý nghĩa, hài hòa bổ sung cho nhau, trở thảnh biểu tượng đẹp của tình đồng chí. -Suy nghĩ về người lính trong thời kì kháng chiến và liên hệ, rút ra bài học cho bản thân. d. Sáng tạo: trong cách kể chuyện, kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố 0.5 miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. Lời kể mạch lạc, trong sáng e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn ngữ 0.5 pháp của câu, ngữ nghĩa của từ Tổng điểm 10.0 Lưu ý chung 1. Đây là đáp án mở, thang điểm không quy định chi tiết đối với từng ý nhỏ, chỉ nêu mức điểm của các phần nội dung lớn nhất thiết phải có. 2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. 3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Chấp nhận bài viết không giống đáp án, có những ý ngoài đáp án, nhưng phải hợp lý. 4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ kể chung chung, sắp xếp ý lộn xộn. 5. Cần trừ điểm đối với những lỗi về hành văn, ngữ pháp và chính tả. Duyệt của BGH Duyệt của TCM GVBM Nguyễn Đức Hải Nguyễn Thụy Đồng Nguyễn Thị Anh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn