Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Thắng Lợi
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Thắng Lợi" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Thắng Lợi
- TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ NGỮ VĂN - KHXH MÔN NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC: 2021 - 2022 Nội dung Các mức độ Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao I. Đọc - Ngữ liệu: - Nhận biết - Hiểu cách Cảm nhận hiểu văn bản thể thơ. dẫn trực tiếp khổ thơ. văn học - Nhận biết và cách dẫn phương thức giáng tiếp biểu đạt. - Hiểu tác - Nhận biết dụng của đề tài biện pháp tu từ. Tổng số Số câu 0.4 0,4 0,2 1 Số điểm 2,0 2,0 1,0 5,0 Tỉ lệ 20% 20% 10% 50% II. Làm Viết bài Xác định Có bố cục rõ Cốt truyện Lời văn văn văn tự sự đúng kiểu ràng , nhân hay, phù sáng tạo, bài tự sự. vật, sự việc, hợp, diễn thể hiện lựa chọn đạt rõ, được suy ngôi kể hợp thuyết nghĩ lí; kết hợp phục; các riêng, yếu tố miêu hình thức cảm xúc tả, biểu cảm, đối thoại, chân nghị luận độc thoại, thành, sâu phù hợp độc thoại sắc nội tâm Tổng Số câu 0,4 0,2 0,2 0,2 1 Số điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 5,0 Tỉ lệ 20 10 10 10 50% Tổng Số câu 0,8 0,6 0,4 0,2 2 cộng Số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% Kon Tum, ngày 04 tháng 12 năm 2021 Duyệt của BGH Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên lập ma trận Trần Thị Sương Trần Thị Sương
- TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ NGỮ VĂN - KHXH NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp: 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 02 câu, 02 trang) ĐỀ BÀI PHẦN I. ĐỌC - HIỂU: (5,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: NHỮNG ĐIỀU BỐ YÊU Ngày con khóc tiếng chào đời Bố thành vụng dại trước lời hát ru Cứ "À ơi, gió mùa thu" "Con ong làm mật", "Mù u bướm vàng" … Sau yêu cái chỗ con nằm Thơm mùi sữa với chiếu thâm mấy quầng Yêu sao ngang dọc, dọc ngang Những hàng tã chéo mẹ giăng đầy nhà. Thêm yêu dìu dịu nước hoa Khi con muỗi đốt bài xoa nhẹ nhàng Và yêu một góc mặt bàn Mèo con, chút chít xếp hàng đợi chơi. Yêu ngày con gọi "Mẹ ơi" Bước đi chập chững, Mặt Trời nhòm coi Bao ngày, bao tháng dần trôi Khắp nhà đầy ắp tiếng cười của con. Để khi con vắng một hôm Bố ngơ ngẩn nhớ, quên cơm bữa chiều. Con ơi có biết bao điều Sinh cùng con để bố yêu một đời. (Nguyễn Chí Thuật, Ngữ văn 6 (Sách Cánh Diều), tập một, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh, năm 2021) a. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Hãy kể tên một tác phẩm trong chương trình Ngữ văn 9, học kì I cũng được viết theo thể thơ ấy. (1,0 điểm) b. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì? (0,5 điểm)
- c. Bài thơ viết về đề tài gì? Trong chương trình Ngữ văn 9, học kì I có truyện ngắn nào cũng nói về đề tài này? (0,5 điểm) d. Trong bài thơ, em thích khổ thơ nào nhất? Hãy trình bày cảm nhận về khổ thơ ấy. (1,0 điểm) đ. Trong hai câu thơ: Cứ "À ơi, gió mùa thu" "Con ong làm mật", "Mù u bướm vàng" … phần được in đậm là cách dẫn trực tiếp hay cách dẫn gián tiếp? Vì sao? (1,0 điểm) e. Hãy phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp từ "con" xuyên suốt bài thơ? (1,0 điểm) PHẦN II. LÀM VĂN: (5,0 điểm) Một chuyện đáng nhớ trong cuộc sống của bạn. (Viết bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận; sử dụng các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm). -------------- HẾT -------------
- TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ NGỮ VĂN - KHXH NĂM HỌC: 2021 - 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: NGỮ VĂN, LỚP: 9 (Bản Hướng dẫn gồm 04 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Bản Hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến giải khác với Hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng; - Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu; - Giáo viên có thể chi tiết hóa và thống nhất một số thang điểm ở các phần (nếu cần), nhưng không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của Hướng dẫn chấm; - Tổng điểm toàn bài là 10,0; điểm lẻ nhỏ nhất là 0,25. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: 5,0 I a - Thể thơ lục bát 0,5 Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án 0,5 điểm + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm 0.5 - Kể tên một tác phẩm trong chương trình Ngữ văn 9, học kì I cũng được viết theo thể thơ ấy: Truyện Kiều - Nguyễn Du/hoặc Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án 0,5 điểm (không cần nêu tên tác giả) + Trả lời tên đoạn trích của "Truyện Kiều" hoặc "Truyện Lục Vân Tiên" đã học: 0,25 điểm + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm b - Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm 0,5 Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án 0,5 điểm + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm.
- CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM - Bài thơ viết về đề tài: tình cha con/phụ tử 0,25 c Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án hoặc có cách diễn đạt khác phù hợp: 0,25 điểm + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. - Trong chương trình Ngữ văn 9, học kì I có truyện ngắn "Chiếc 0,25 lược ngà" của Nguyễn Quang Sáng cũng nói về đề tài này. Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án 0,25 điểm + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. d Đây là câu hỏi mở, mỗi học sinh có thể có cách trả lời riêng, 1,0 miễn đáp ứng được yêu cầu của câu hỏi và phù hợp với suy nghĩ, cảm nhận của học sinh lớp 9. Tuy nhiên cần đảm bảo các yêu cầu: - Chọn được khổ thơ. - Phân tích, cảm nhận được nghệ thuật, nội dung của khổ thơ đã chọn; có kỹ năng cảm thụ văn học. Hướng dẫn chấm: + Trình bày thành đoạn văn đảm bảo các yêu cầu trên và thể hiện được cảm thụ riêng, hợp lý, thuyết phục: 1,0 điểm + Trình bày thành đoạn văn đảm bảo các yêu cầu trên và thể hiện được cảm thụ riêng nhưng đôi chỗ chưa hợp lý, chưa thuyết phục 0,75 điểm +Trình bày được ý nhưng chưa đầy đủ, không diễn đạt thành đoạn văn: 0,5 điểm + Trình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 điểm đ - Trong hai câu thơ: 0,5 Cứ "À ơi, gió mùa thu" "Con ong làm mật", "Mù u bướm vàng" … phần được in đậm là cách dẫn trực tiếp. Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án 0,5 điểm + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. - Vì: dẫn nguyên văn lời hát ru của người bố; được đặt trong dấu 0,5 ngoặc kép. Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án 0,5 điểm (mỗi ý dúng được 0,25 điểm). + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm.
- CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM e Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp từ "con" xuyên suốt 1.0 bài thơ: Thể hiện tình cảm trực tiếp của người bố: yêu thương con sâu sắc; dõi theo con từng ngày; vui sướng khi con dần lớn lên; hạnh phúc khi có con, … Hướng dẫn chấm: Học sinh có cách diễn đạt khác nhau miễn là hợp lí: + Trả lời đúng mỗi ý nhỏ được 0,25 điểm. + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. II Một chuyện đáng nhớ trong cuộc sống của bạn. 5,0 (Viết bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận; sử dụng các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm). a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: 0,5 Có đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài: Giới thiệu được câu chuyện; Thân bài: kể câu chuyện theo trình tự hợp lý; Kết bài: Rút ra được bài học/ suy ngẫm/ Lời nhắn nhủ/ cảm nghĩ,… b. Chọn được cốt truyện đúng chủ đề mà đề bài yêu cầu: Một 0,5 chuyện đáng nhớ trong cuộc sống. c. Nội dung câu chuyện: 3,0 Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, song cần triển khai được các ý sau: - Giới thiệu câu chuyện (0,5 điểm) Hướng dẫn chấm: + Giới thiệu có dẫn nhập hợp lí 0,25 điểm + Chỉ giới thiệu không có phần dẫn nhập 0,25 điểm - Diễn biến câu chuyện(2,0điểm) + Kể về hoàn cảnh diễn ra câu chuyện (không gian, thời gian, nguyên nhân,...) + Kể lại các sự việc theo trình tự hợp lý (Trong từng sự việc thể hiện rõ về hành động, cảm xúc, suy nghĩ của các nhân vật,...) Hướng dẫn chấm: + Nội dung câu chuyện hay, thuyết phục; các sự việc phát triển hợp lý dẫn đến một kết thúc; các nhân vật hiện lên rõ nét với những suy nghĩ, tính cách riêng; thống nhất về ngôi kể; biết kết hợp các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận; sử dụng các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm: 1,75 -2,0 điểm + Kể được câu chuyện với những sự việc diễn biến hợp lý nhưng chưa rõ nét về cảm xúc của người kể chuyện và nhân vật chưa bộc được những suy nghĩ, cảm xúc rõ ràng. Hoặc có nhưng chưa hợp lý; thống nhất về ngôi kể; biết kết hợp các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận; sử dụng các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm: 1,0 – 1,5 điểm +Các sự việc thiếu tính liên kết; chưa bộc lộ được cảm xúc của người kể chuyện; chưa thống nhất trong ngôi kể,... 0,25 điểm –
- CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM 0,75 điểm - Cảm nghĩ/ Bài học cho bản thân : Tùy theo nội dung câu chuyệnHS rút ra bài học/ cảm nghĩ/ Lời nhắn nhủ hợp lý, sâu sắc, có tác dụng với bản thân với mọi người. Hướng dẫn chấm: - Nội dung kết bài hay, để lại ấn tượng, có sức vang âm 0,5 điểm - Bài học hoặc cảm nghĩ chung chung 0,25 điểm - Không có nội dung bài học/ cảm nghĩ. Hoặc có nhưng sai lệch: 0 điểm d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 0,5 đặt câu. Hướng dẫn chấm: - Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu, đôi chỗ có mắc vài lỗi nhưng không cơ bản: 0,5 điểm - Diễn đạt nhiều chỗ còn lủng củng, mắc nhiều lỗi: 0,25 điểm - Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt: 0,0 điểm e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày mới mẻ; thể hiện suy nghĩ 0,5 sâu sắc; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được hai yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được một yêu cầu: 0,25 điểm ----------------------------------------- HẾT ----------------------------------------- Kon Tum, ngày 04 tháng 12 năm 2021 Duyệt của BGH Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên ra đề, đáp án Trần Thị Sương Trần Thị Sương
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn