Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An
lượt xem 1
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2023-2024 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra chung toàn trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Tổng Nội nhận dung/đơ thức Kĩ năng TT n vị kiến thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc hiểu Bài thơ 4 1 1 0 6 Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 2 Viết Viết được bài văn tự 1* 1* 1* 1* Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm 40 30 20 10 100 các mức độ
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 9 Thời gian làm bài: 90 phút Nội Số câu hỏi dung/ theo mức độ nhận thức Chương/ Mức độ TT đơn vị chủ đề đánh giá Nhận Thông Vận Vận kiến biết hiểu dụng dụng cao thức Đọc-hiểu Bài thơ Nhận 4 1 1 biết: - Thể thơ - Nhân vật trữ tình - Biện pháp tu từ điệp ngữ. - Thành ngữ Thông hiểu: - Hiểu được nội dung bài thơ. Vận dụng: - Liên hệ được với bản thân. Viết Viết bài Nhận văn kể biết: lại kỷ - Nhận niệm biết được của em yêu cầu của đề với một (viết bài người văn tự sự bạn thân kể lại 1TL* mà em một kỉ nhớ niệm với nhất. người thân) Thông hiểu: - Hiểu đúng về
- kiểu bài, về nội dung, hình thức. Vận dụng: - Viết được bài văn tự sự kể lại kỉ niệm của em với một người bạn thân. - Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật; yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong bài văn tự sự. Vận dụng cao: - Bài viết có sáng tạo trong cách diễn đạt. Bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng.
- Tổng 4 1 1 1 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30 UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC: 2023-2024 ( Đề gồm 01 trang) Môn: NGỮ VĂN – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu: Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ Đồng chí! Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh, Sốt run người, vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay! Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. ( Đồng chí – Chính Hữu, SGK 9, tập 1, NXB GDVN, trang 128-129) Câu 1 (0.75 điểm). Xác định thể thơ của bài thơ. Câu 2 (0.75 điểm). Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Câu 3 (0.75 điểm). Dòng nào trong bài thơ sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ?
- Câu 4 (0.75 điểm). Chỉ ra thành ngữ có trong bài thơ trên? Câu 5 (1.0 điểm). Hình ảnh người lính trong bài thơ có những phẩm chất nào? Câu 6 (1.0 điểm). Qua bài thơ trên, em nghĩ mình cần phải làm gì để góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? II. VIẾT (5.0 điểm) Viết bài văn kể lại kỷ niệm của em với một người bạn thân mà em nhớ nhất. ................ Hết ..............
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2023-2024 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 9 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang) I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai yêu cầu: kiến thức và kỹ năng. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. II. Hướng dẫn cụ thế PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM I. Đọc- Câu 1: 0.75 hiểu (5.0đ) - Tự do. 0.75
- Câu 2: 0.75 - Tôi và anh (người lính, người chiến sĩ) 0.75 Câu 3: 0.75 - Súng bên súng, đầu sát bên đầu. 0.75 Câu 4: 0.75
- - HS chỉ ra được 2 thành ngữ “nước mặn đồng chua”, “đất 0.75 cày lên sỏi đá” Câu 5: 1.0 - Giản dị, kiên cường, dũng cảm, đoàn kết, gắn bó keo sơn, 0.5 đồng cảm, san sẻ, cùng chung lí tưởng chiến đấu. - Lãng mạn, yêu đời , lạc quan, tình yêu quê hương đất 0.5 nước, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Câu 6: 1.0 Học sinh nêu được những việc mình cần làm để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (học sinh nêu được 2 ý đúng ghi 0,5 điểm; 3 ý đúng trở lên có sáng tạo ghi 1 điểm) Gợi ý đáp án - Chăm chỉ học tập, đoàn kết với bạn bè, thực hiện tốt “5 điều Bác Hồ dạy”. - Chủ động, sáng tạo trong học tập, có mục đích học tập đúng đắn để xây dựng tương lai. 0.5 - Tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong, lối sống lành mạnh, tránh xa tệ nạn xã hội. - Chấp hành chủ trương, pháp luật nhà nước. 0.5
- - Tích cực tham gia các hoạt động vì cộng đồng phù hợp với khả năng, ..... Học sinh có thể nêu những việc làm khác phù hợp với yêu cầu. II. Viết Viết bài văn kể lại kỉ niệm của em với một người bạn thân 5.0 (5.0 đ) mà em nhớ nhất. 1. Yêu cầu chung: a) Yêu cầu về kĩ năng: - Bài viết phải được tổ chức thành văn bản tự sự hoàn chỉnh; kết cấu hợp lý, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp,... - Biết vận dụng kĩ năng kể chuyện kết hợp với các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm... b) Yêu cầu về nội dung: - Cung cấp được tri thức - Tri thức phải khách quan, phù hợp với độ tuổi. 2. Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo các phần của bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ 0.25 bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b) Xác định đúng đối tượng tự sự: 0.25 Kể lại kỉ niệm với người bạn.
- c) Viết bài: Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: Mở bài 0.5 Dẫn dắt, giới thiệu người bạn thân của mình và kỉ niệm đáng nhớ nhất của em và người bạn đó. Thân bài - Kể kết hợp với miêu tả khái quát về ngoại hình, tính cách, phẩm chất nổi bật ở người bạn thân của em. 3.0 -Tình bạn đó đã kéo dài được lâu? - Kể khái quát về kỉ niệm đáng nhớ và sâu sắc nhất giữa em và bạn thân đó: + Có thể là kỉ niệm vui, buồn,... + Chuyện xảy ra vào thời điểm nào? +Hoàn cảnh như thế nào? Khung cảnh ra sao? - Thuật lại diễn biến câu chuyện đó. Có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại... +Thái độ, cách giải quyết của em và bạn em trong câu chuyện đó? +Cảm xúc khi trải qua kỉ niệm đó? +Sau kỉ niệm ấy, tình bạn của em có điều gì thay đổi không? Hay gắn bó, thân thiết hơn? Kết bài: + Kết thúc của câu chuyện đó em có suy nghĩ gì về tình bạn giữa hai người? + Tình cảm của em dành cho bạn thân của mình sau trải 0.5 nghiệm đó? + Kỉ niệm đó để lại những ấn tượng và bài học gì về cách đối xử với bạn bè? d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ; thể hiện tình cảm, 0.25 suy nghĩ sâu sắc về nội dung kể.
- e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, 0.25 dùng từ, đặt câu. Lưu ý: - Đối với học sinh khuyết tật: Yêu cầu trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu, viết được đoạn văn tự sự, có thể giảm nhẹ yêu cầu tùy vào dạng khuyết tật và khả năng của học sinh. - Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giáo viên cần linh hoạt, chủ động trong việc vận dụng hướng dẫn chấm và thang điểm. Khuyến khích bài làm có tính sáng tạo, hành văn tốt, có kĩ năng tạo lập văn bản, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. .................................Hết..............................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn